Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 103)
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 103)" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Hồ Nghinh (Mã đề 103)
- SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH NĂM HỌC 2022 2023 MÔN: ĐỊA LÍ 12. Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có 2 trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 103 danh: ............. Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, nền nhiệt độ trung bình tháng I ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là A. Trên 24oC B. Dưới 18oC C. Từ 18oC 20oC D. Dưới 14oC Câu 2. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. lạnh, ẩm. B. ấm, ẩm. C. ấm, khô. D. lạnh, khô. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang? A. Phú Quốc. B. Lý Sơn. C. Cồn Cỏ. D. Phú Quý. Câu 4. Căn cứ vào atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là A. Ngọc Linh B. Kon Ka Kinh C. Vọng Phu D. Chư Yang Sin. Câu 5. Gió mùa mùa hạ hoạt động ở đồng bằng Bắc Bộ có hướng chủ yếu là A. tây nam. B. đông nam. C. đông bắc. D. tây bắc. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ vùng núi cao). B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền Bắc thấp hơn miền Nam. C. Nhiệt độ trung bình tháng 7 ở miền Bắc cao hơn miền Nam. D. Nhiệt độ trung bình năm dưới 20°C. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, lượng mưa trung bình tháng XIIV của địa điểm nào sau đây lớn nhất? A. Thành phố Hồ Chí Minh. B. Huế. C. Hà Nội. D. Lũng Cú. Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, hãy cho biết dãy núi nào ở miền Bắc nước ta có độ cao trên 2000 m? A. Dãy Con Voi B. Dãy Tam Điệp. C. Dãy Pu Sam Sao D. Dãy Hoàng Liên Sơn. Câu 9. Tính chất của gió mùa mùa hạ là A. lạnh, ẩm. B. nóng, ẩm. C. nóng, khô. D. lạnh, khô. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta? A. Nam Trung Bộ. B. Đông Bắc Bộ. C. Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có chung biên giới với Trung Quốc và Lào? A. Điện Biên. B. Lào Cai. C. Sơn La. D. Lai Châu. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào? A. Tây Bắc. B. Đông Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Nam. Mã đề 103 Trang 1/3
- Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều thuộc vùng núi nào? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 14. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á – Âu và Bắc Băng Dương. B. Á – Âu và Đại Tây Dương. C. Á – Âu và Ấn Độ Dương. D. Á – Âu và Thái Bình Dương. Câu 15. Căn cứ vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 6 – 7, cho biết miền núi phía Bắc có sơn nguyên nào sau đây? A. Sín Chải. B. Đồng Văn. C. Sơn La. D. Mộc Châu. Câu 16. Đường biên giới trên biển và trên đất liền của nước ta dài gặp khó khăn lớn nhất về A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. phát triển nền văn hóa. C. thiếu nguồn lao động. D. bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Câu 17. So với Đồng bằng sông Cửu Long thì địa hình Đồng bằng sông Hồng A. cao hơn và bằng phẳng hơn. B. cao hơn và ít bằng phẳng hơn. C. thấp hơn và ít bằng phẳng hơn. D. thấp hơn và bằng phẳng hơn. Câu 18. Gió nào sau đây gây mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ? A. Gió mùa Đông Bắc. B. Tín phong bán cầu Bắc. C. Gió phơn Tây Nam. D. Tín phong bán cầu Nam. Câu 19. Vào đầu mùa hạ, gió mùa mùa hạ xuất phát từ đâu? A. Áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. B. Áp cao Bắc Ấn Độ Dương. C. Biển Đông. D. Cao áp Xi bia. Câu 20. Mùa đông ở vùng núi Đông Bắc đến sớm và kết thúc muộn hơn các vùng khác chủ yếu là do A. các dãy núi có hướng vòng cung, đón gió mùa mùa đông. B. địa hình có hướng nghiêng từ TB xuống ĐN C. nhiều đỉnh núi cao giáp biên giới Việt Trung. D. phần lớn diện tích vùng là địa hình đồi núi thấp. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Giảm tính chất lạnh khô trong mùa đông.B. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ. C. Tạo nên sự phân mùa cho khí hậu nước ta.D. Mang lại lượng mưa lớn và độẩ m cao. Câu 22. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình vùng núi Đông Bắc? A. Thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.B. Ở trung tâm là vùng đồi núi thấp C. Có 4 dãy núi lớn hướng vòng cung.D. Nằm ở phía Tây thung lũng sông Hồng. Câu 23. Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do A. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.B. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển. C. có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.D. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. Câu 24. Ba dải địa hình cùng chạy theo hướng Tây Bắc Đông Nam ở Tây Bắc là A. Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng, núi dọc biên giới Việt Lào. B. Các sơn nguyên và cao nguyên, Hoàng Liên Sơn, Phanxipăng. C. Hoàng Liên Sơn, núi dọc biên giới Việt Lào, các sơn nguyên và cao nguyên. D. Núi dọc biên giới Việt Lào, Phanxipăng, các sơn nguyên và cao nguyên. Câu 25. Nước ta không có nhiều hoang mạc như các nước cùng vĩ độở Tây Á do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.B. Tiếp giáp Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài. C. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.D. Nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật. Câu 26. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào đặc điểm A. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.B. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa. Mã đề 103 Trang 1/3
- C. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.D. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu. Câu 27. Vào mùa đông, gió mùa Đông Bắc ở miền Bắc nước ta thổi xen kẽ với A. phơn Tây Nam. B. Tín phong bán cầu Nam. C. Tín phong bán cầu Bắc. D. gió Tây ôn đới. Câu 28. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quyết định bởi A. chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.B. vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến. C. ảnh hưởng sâu sắc hoàn lưu gió mùa.D. ảnh hưởng của biển Đông rộng lớn. Câu 29. Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên A. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh. B. sự phân hóa đa dạng của tự nhiên. C. địa hình có tính phân bậc rõ rệt. D. tài nguyên khoáng sản phong phú. Câu 30. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, chủ yếu vì phía Bắc A. nằm gầnchítuyến hơn. B. cóđịa hình cao hơn. C. có gió phơn TâyNam. D. có một mùađônglạnh. HẾT Mã đề 103 Trang 1/3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì lớp 4 năm 2015-2016
22 p | 935 | 113
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2015-2016 - Trường THPT Nam Trực
16 p | 496 | 40
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
23 p | 35 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
6 p | 41 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
17 p | 21 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
5 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử&Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
32 p | 36 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
7 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
22 p | 41 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
18 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
7 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
14 p | 30 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p | 38 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p | 34 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 49 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p | 32 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn