intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Mã đề 176)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Mã đề 176)’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (Mã đề 176)

  1. SỞ GD ­ ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022­2023 TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN: GDCD 12 NGUYỄN BỈNH KHIÊM Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MĐ: 176                            (Đề có 04 trang) Câu 1: Tính quyền lực, bắt buột chung của pháp luật được áp dụng đối với Pháp luật có tính quyền  lực, bắt buộc chung, nghĩa là quy định bắt buộc đối với A. mọi người từ 18 tuổi trở lên. B. mọi cá nhân, tổ chức. C. mọi cán bộ, công chức. D. mọi đối tượng cần thiết. Câu 2: Toà án nhân dân huyện L ra quyết định li hôn cho vợ chồng chị M, ngoài việc phân chia tài sản,  tòa án yêu cầu cả hai người phải cùng chu cấp tài chính để nuôi dưỡng, giáo dục con cái. Quyết định  của tòa án nhân dân huyện L thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở nội dung nào dưới đây? A. Tự do quản lý tài sản. B. Chịu trách nhiệm pháp lý. C. Thực hiện nghĩa vụ. D. Hưởng ưu đãi xã hội. Câu 3: Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị Cảnh sát  môi trường lập biên bản xử lý vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát môi trường là biểu   hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây? C.  cưỡng   chế   pháp  A. bảo đảm pháp luật. B. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật. luật. Câu 4: Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền  trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình   phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây? A. Về chấp nhận hình phạt. B. Về nghĩa vụ công dân. C. Về trách nhiệm pháp lý. D. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản. Câu 5: Nội dung trong các văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung trong   các văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật. B. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung. C. Trình tự khoa học của pháp luật. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 6: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn   lại? A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 7: Luật Giao thông đường bộ quy định cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược chiều. Quy định này  được áp dụng chung cho mọi người tham gia giao thông. Điều này thể  hiện đặc trưng nào dưới đây   của pháp luật ? A. Yêu cầu chung cho mọi người. B. Quy tắc an toàn giao thông. C. Tính uy nghiêm, bắt buộc. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 8: Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi đối với tất cả mọi người là   thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 176
  2. A. Tính chặt chẽ về mặt hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính kỉ luật nghiêm minh. D. Tính quy phạm phổ biến. Câu 9: Người bị coi là tội phạm nếu người đó vi phạm A. hình sự. B. hành chính. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 10:  Đang  thực  hiện  hợp  đồng  vận  chuyển  hàng hóa, công ty M đột  nhiên  dừng  thực  hiện hợp  đồng mà không có lý do chính đáng nên đã gây thiệt hại lớn cho công ty N. Hành vi của công ty M là  hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây? A. Hành chính.                        B. Hình sự.             C. Dân sự.                       D. Kỷ luật. Câu 11: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật  là biểu hiện công dân bình đẳng về A. trách nhiệm và pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. quyền và trách nhiệm. D. nghĩa vụ và trách nhiệm. Câu 12: Việc tòa án xét xử những vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là  ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về A. nghĩa vụ pháp lí. B. trách nhiệm pháp lí. C. nghĩa vụ trong kinh doanh. D. quyền trong kinh doanh. Câu 13: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép   làm là hình thức A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật. Câu 14: Anh A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này  anh A đã thực hiện hình thức nào sau đây của pháp luật? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 15: Quy định trong các văn bản diễn đạt chính xác, một nghĩa để  mọi người đều hiểu đúng và   thực hiện đúng là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? A. Tính chặt chẽ khi sử dụng. B. Tính quy phạm phổ biến. C. Tính quần chúng nhân dân. D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. Câu 16: Ông K lừa chị  H bằng cách mượn của chị  K 10 lượng vàng, nhưng đến ngày hẹn ông K đã   không chịu trả cho chị H số vàng trên. Trong trường hợp này chị H đã làm đơn kiện ông K ra tòa.Việc  làm đó của chị H thể hiện hình thức nào của pháp luật? A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. thi hành  pháp luật. Câu 17: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể  hiện  bình đẳng về A. thực hiện pháp luật. B. quyền và nghĩa vụ. C. trách nhiệm pháp lý. D. trách nhiệm trước Tòa án. Câu 18: Là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước ­ chủ thể  vi phạm sẽ bị cảnh cáo, chuyển công tác khác, cách chức, hạ bậc lương, đó là hình thức vi phạm A. kỉ luật. B. dân sự. C. hành chính. D. hình sự.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 176
  3. Câu 19: Trường hợp Cảnh sát giao thông xử  phạt bạn L không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao   thông bằng xe gắn máy là thể hiện đặc trưng cơ nào của pháp luật? A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. Câu 20: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực  hiện bằng A. quyền lực của tổ chức chính trị. B. tính tự giác của dân. C. quyền lực nhà nước. D. nền tảng đạo đức. Câu 21: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới A. quan hệ lao động và công vụ nhà nước. B. các hành vi nguy hiểm cho xã hội. C. các quy tắc quản lý nhà nước. D. quan hệ tài sản và nhân thân. Câu 22: Anh Y cùng chị L, anh X cùng chị H đã đến  Ủy ban nhân dân phường K làm thủ tục đăng kí  kết hôn. Xác định anh X và chị H đều chưa đủ  tuổi kết hôn theo quy định nên anh M cán bộ phường   chỉ  làm thủ  tục đăng kí kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho anh Y và chị  L. Điều này thể  hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính đề cao quyền lực cá nhân. C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính áp đặt cưỡng chế. Câu 23: Phát biểu nào SAI khi nói về vai trò của pháp luật? A. Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật. B. Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội. C. Quản lý xã hội bằng pháp luật bảo đảm tính công bằng, dân chủ. D. Pháp luật được bảo đảm bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước. Câu 24: Những hoạt động có mục đích làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở  thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là A. thực hiện pháp luật. B. giáo dục pháp luật. C. ban hành pháp luật. D. phổ biến pháp luật. Câu 25: Giáo dục, răn đe những người khác để họ tránh hoặc kiềm chế việc làm trái pháp luật là một   trong các mục đích của A. thực hiện pháp luật. B. trách nhiệm pháp lí. C. giáo dục pháp luật. D. vận dụng pháp luật. Câu 26: Các hành vi dưới đây, hành vi nào là hành động, hành vi nào là không hành động?  1/­  Cơ  sở  sản xuất, kinh doanh thải chất thải chưa được xử  lý đạt tiêu chuẩn môi trường vào đất,   nguồn nước;  2/­ Nhập cảnh, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch;… 3/­ Người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật không giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của   công dân; A. Hành vi 1, 2 là hành động, hành vi 3 là không hành động. B. Hành vi 2 là hành động, hành vi 1, 3 là không hành động. C. Hành vi 1, 2 là không hành động, hành vi 3 là hành động. D. Hành vi 1 là hành động, hành vi 2, 3 là không hành động.                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 176
  4. Câu 27: Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các   quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ gọi là A. vi pham phap luât. ̣ ́ ̣ B. thực hiện pháp luật. C. tuân thu phap luât. ̉ ́ ̣ D. xâm pham phap luât ̣ ́ ̣. Câu 28: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật  quy định phải làm được gọi là A. áp dụng pháp luật. B. sử dụng pháp luật C. thi hành pháp luật. D. tuân thủ pháp luật. Câu 29: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm? A.  Từ   đủ   18   tuổi   trở  B.  Từ   đủ   14   tuổi  trở  C.  Từ   đủ   16   tuổi   trở  D.  Từ   đủ   17   tuổi  trở  lên. lên. lên. lên. Câu 30: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm   pháp lí nào dưới đây? B.  Trách   nhiệm  hình  A. Trách nhiệm kỉ luật. C. Trách nhiệm xã hội. D. Trách nhiệm dân sự. sự. ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 176
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2