intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các em đã có trong tay Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1. Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các em củng cố kiến thức môn học mà còn giúp các em rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

  1. SỞ GIÁO DỤC ­ ĐÀO TẠO BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2021 ­ 2022 MÔN LỊCH SỬ LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút(Không kể thời gian giao   đề) PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Đâu là đặc điểm của Vượn cổ? A. Hộp sọ lớn. B. Có thể đi bằng hai chân. C. Xương cốt nhỏ. D. Trán cao, mặt phẳng. Câu 2. Người tối cổ sống theo tổ chức A. Bầy người nguyên thủy. B. Thị tộc mẫu hệ. C. Thị tộc phụ hệ. D.  Bộ lạc. Câu 3. Trong thời kì cách mạng đá mới, đời sống của con người có nhiều thay đổi, ngoại trừ A. làm ra sản phẩm dư thừa thường xuyên. B. biết trồng trọt, chăn nuôi. C. làm sạch các tấm da thú để che thân. D. biết làm đồ trang sức, nhạc cụ. Câu 4. Cư dân ở nơi nào trên thế giới đã biết sử dụng đồng đỏ sớm nhất? A.Nam Âu. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Ai Cập. Câu 5. Sự xuất hiện của tư hữu dẫn đến hệ quả gì đối với xã hội nguyên thủy? A. Xuất hiện nhiều nghề mới. B. Nguyên tắc bình đẳng bị phá vỡ. C. Cuộc sống con người đầy đủ hơn. D. Các gia đình phụ hệ hình thành. Câu 6. Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước Việt Nam? A. Phú Thọ. B. Sơn La. C. Hòa Bình. D. Thanh Hóa. Câu 7. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây phù hợp với trồng cây A. lương thực. B. hương liệu. C. lưu niên. D. lấy gỗ. Câu 8. Tươi tắn, mềm mại, gần gũi, là phong cách nghệ thuật kiến trúc của quốc gia cổ đại nào? A. Trung Quốc. B. Ai Cập. C. Rôma. D. Hi Lạp. Câu 9. I­li­at và Ô­đi­xê là bản anh hùng ca nổi tiếng của quốc gia nào thời cổ đại?  A. Hi Lạp.  B. Ai Cập.  C. Rô­ma D. Ấn Độ. Câu 10.  Hiểu biết về  trái đất của người Hi Lạp ­ Rôma cổ  đại chính xác hơn so với người   phương Đông là nhờ A. cư dân thông minh hơn. B. đi biển. C. quan sát lâu dài. D.   ra   đời   ven  biển. Câu 11. Một trong những nguyên nhân khiến cho văn hóa cổ đại phương Tây phát triển cao hơn  phương Đông là do A. các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ven biển.
  2. B. dân cư các thị quốc Địa Trung Hải sống chủ yếu ở thành thị. C. Thể chế dân chủ tạo điều kiện cho con người tự do phát huy tài năng sáng tạo.  D. cư dân của thị quốc sống chủ yếu bằng nghề buôn và nghề thủ công. Câu 12. Hệ chữ Rôma thời cổ đại có ưu điểm nổi bật là A. khả năng ghép chữ linh hoạt. B. các kí tự đơn giản, dễ viết. C. có thể diễn đạt suy nghĩ dễ dàng. D. có thể viết trên nhiều chất liệu. PHẦN II: CÂU HỎI TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM) Câu 13 (3,0 điểm). Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ  đại phương Đông trên   lĩnh vực lịch pháp, thiên văn học và chữ viết. Câu 14 (4,0 điểm).  a) Hoàn thành bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây  theo các tiêu chí sau: Nội dung Các quốc gia cổ đại  Các quốc gia cổ đại phương Đông phương Tây Thời gian ra đời Địa bàn hình thành Cơ sở kĩ thuật Ngành kinh tế chính Lực lượng lao động chính Thể chế chính trị b) Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm? ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I  LỊCH SỬ LỚP 10 NĂM HỌC 2021 ­ 2022 PHẦN I: ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B A A D B D C D A B C A PHẦN II: HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1 Trình bày những thành tựu tiêu  3,0 điểm biểu của văn hóa cổ đại  phương Đông trên lĩnh vực lịch  pháp, thiên văn học và chữ viết. * Lịch pháp và thiên văn học ­ Ra đời do nhu cầu sản xuất   0,25 nông nghiệp (ra đời sớm nhất). ­ Thành tựu: 0,5 + Biết được chuyển động  0,5 của mặt trời, mặt trăng. 0,25 + Sáng tạo ra Nông lịch: 1  0,25 năm   có   365   ngày,   chia   làm   12  tháng. 0,25 + Biết đo thời gian bằng  ánh sáng mặt trời. 0,5  Ý nghĩa: Giúp con người gieo  0,25 trồng đúng thời vụ. 0,25 * Chữ viết ­ Do nhu cầu trao đổi và lưu  giữ  kinh nghiệm  nên chữ  viết ra  đời sớm (TNK IV TCN). ­ Thành tựu: + Ban đầu sáng tạo ra chữ  tượng   hình,   sau   có   thêm   chữ  tượng ý.
  4. + Nguyên liệu viết: giấy  làm   từ   vỏ   cây   Papyrut,   đất   sét,  thẻ tre, mai rùa, xương thú…  Ý nghĩa: Là phát minh lớn của  loài người. a) Hoàn thành bảng so sánh các   3,0 điểm quốc gia cổ đại phương Đông  và các quốc gia cổ đại phương  Tây theo các tiêu chí Nội dung Các quốc gia cổ đại  phương Đông Thời gian ra đời Thiên niên kỉ (IV ­ III)TCN 0,5 Địa bàn hình thành Lưu vực các dòng sông lớn 0,5 Cơ sở kĩ thuật Đồ tre, gỗ, đá, đồng đỏ 0,5 Ngành kinh tế chính Nông nghiệp 0,5 Câu 2 LL lao động chính Nông dân công xã 0,5 Thể chế chính trị Chuyên chế cổ đại 0,5 b) Vì sao các quốc gia cổ đại  phương Đông hình thành sớm? ­   Các   quốc   gia   cổ   đại   phương  0,5 đông   hình   thành   ở   lưu   vực   các  dòng sông lớn   đất   đai màu  mỡ,  mềm xốp, nguồn nước dồi dào,  0,5 công cụ bằng đá, tre gỗ, đồng đỏ  giúp sản xuất phát triển, xã hội  phân hóa. ­ Hình thành  ở  lưu vực các con  sông lớn, hàng năm phải đối mặt  với lũ lụt đặt ra nhu cầu trị thủy   nên nhà nước ra đời sớm…  ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2