
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 505)
lượt xem 3
download

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 505)” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Mã đề 505)
- 1 SỞ GD ĐT QUẢNG NAM Kiểm tra giữa học kì I; Năm học 2022 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH MÔN: Lịch sử 10 Thời gian làm bài: 45 phút Số báo Họ và tên: ............................................................................ Mã đề 505 danh: ............. I. Trắc nghiệm: 7 điểm Câu 1. Trong bảo tồn giá trị của di sản, sử học đóng vai trò như thế nào? A. Thành tựu nghiên cứu của sử học về di sản sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho việc bảo tồn. B. Việc bảo tồn di sản sẽ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống hiện đại. C. Đáp ứng thị hiếu của khách du lịch, nâng cao hiệu quả khai thác của di sản. D. Giúp cho việc bảo tồn di sản đạt hiệu quả cao, ít tốn kém. Câu 2. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng? A. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản. B. Những giá trị về lịch sử, văn hóa truyền thống. C. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch. D. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp. Câu 3. Nhiệm vụ thường xuyên và quan trọng hàng đầu trong công tác quản lí di sản văn hoá của mỗi quốc gia là A. ưu tiên phát huy giá trị di sản. B. sửa chữa theo hướng hiện đại. C. chăm sóc, giữ gìn di sản, làm mới. D. bảo vệ, bảo quản, tu bổ di sản. Câu 4. Đối tượng nghiên cứu của Sử học là A. quá trình phát triển của loài người. B. toàn bộ quá khứ của loài người. C. những hoạt động của loài người. D. quá trình tiến hóa của loài người. Câu 5. Các học thuyết tư tưởng, tôn giáo ra đời ở Trung Hoa thời cổ trung đại nhằm mục đích A. giải thích sự ra đời của con người trên thế giới. B. hướng con người đến cuộc sống trường sinh, bất tử. C. giải thích về thế giới và các biện pháp cai trị đất nước. D. phục vụ cho quá trình xâm lược của các triều đại. Câu 6. Hiện thực lịch sử là gì? A. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Là khoa học tìm hiểu về quá khứ. C. Là những gì đã xảy ra trong quá khứ mà con người nhận thức được. D. Là tất cả những gì đã diễn ra trong quá khứ của loài người. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của du lịch trong việc bảo tồn di tích lịch sử và văn hóa? A. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng. B. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển. C. Góp phần ổn định an ninh chính trị của quốc gia. D. Nâng cao vị thế của ngành du lịch, lịch sử. Câu 8. Ý nào sau đây phản ánh đúng khái niệm văn minh? A. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra khi con người xuất hiện. B. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử. C. Văn minh là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần gắn liền với lịch sử loài người. D. Văn minh là trạng thái tiến bộ cả về giá trị vật chất và tinh thần của xã hội loài người. Câu 9. Một trong những chức năng cơ bản của sử học là A. tái tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm. B. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan. Mã đề 105 Trang 1/3
- 2 C. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên. D. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng. Câu 10. So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì? A. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử. B. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử. C. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử. D. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử. Câu 11. Một trong những thành tựu về khoa học kĩ thuật mà người Ấn Độ đạt được vào thời cổ trung đại là A. chuẩn đoán và chữa bệnh bằng thuốc. B. rất giỏi về kĩ thuật ướp xác người. C. đã sử dụng hệ số đếm thập phân. D. biết dùng phẫu thuật để chắp xương sọ. Câu 12. Dựa vào các nội dung sau đây: “Tác phẩm Chuyện nỏ thần của Tô Hoài; Mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa; Lễ hội truyền thống tại Ta lin; Bia tưởng niệm thủ lĩnh La pu la pu; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình”. Hãy xác định những nội dung là hiện thực lịch sử? A. Tác phẩm Chuyện nỏ thần của Tô Hoài; Lễ hội truyền thống tại Ta lin. B. Bia tưởng niệm thủ lĩnh La pu la pu; Tác phẩm Chuyện nỏ thần của Tô Hoài. C. Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình; Lễ hội truyền thống tại Ta lin. D. Mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập tại Quảng trường Ba Đình. Câu 13. Di tích Chùa Thiên Mụ là di sản văn hóa nào dưới đây? A. Di sản văn hóa vật thể. B. Di sản văn hóa phi vật thể. C. Di sản ẩm thực. D. Di sản thiên nhiên. Câu 14. Công trình kiến trúc tiêu biểu của văn minh Ai Cập cổ đại là A. Kim tự tháp. B. Vườn treo. C. Chùa hang. D. Vạn lý trường thành. Câu 15. Văn hóa và văn minh đều là những giá trị A. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra kể từ khi có chữ viết và nhà nước. B. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong tiến trình lịch sử. C. giá trị tinh thần do con người sáng tạo ra từ khi con người xuất hiện đến nay. D. vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội. Câu 16. Hệ thống chữ viết cổ của người Ai Cập được gọi là A. chữ tượng hình. B. chữ cái Latinh. C. chữ cái Rôma. D. chữ Phạn. Câu 17. Ý nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của sử học? A. Truyền bá những giá trị, truyền thống tốt đẹp của lịch sử, giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. B. Dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại,... C. Cung cấp tri thức về hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học. D. Đề ra những chính sách phù hợp để phát triển đất nước. Câu 18. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hóa bước sang thời kì văn minh? A. Có chữ viết, nhà nước ra đời. B. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện. C. Có con người xuất hiện. D. Xây dựng các công trình kiến trúc. Câu 19. Nội dung nào sau đây là hiện thực lịch sử? A. Sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 do nhiều yếu tố khách quan. B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 do có sự ủng hộ của bạn bè thế giới. C. Năm 1945, Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam giành thắng lợi. D. Yếu tố quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là do sự chuẩn bị chu đáo. Câu 20. Quốc gia nào sau đây được gọi là “Quê hương của những tôn giáo lớn trên thế giới”? A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. La Mã. D. Trung Quốc. Mã đề 105 Trang 2/3
- 3 Câu 21. Ý nào không đúng về vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản văn hoá, di sản thiên nhiên? A. Khắc phục tác động tiêu cực của tự nhiên và con người đối với di sản vật thể, di sản thiên nhiên. B. Là cách duy nhất để quảng bá hình ảnh, thương hiệu quốc gia đối với du khách quốc tế. C. Góp phần tái tạo, gìn giữ và lưu truyền di sản văn hoá phi vật thể cho thế hệ sau. D. Tăng giá trị khoa học, bảo vệ đa dạng sinh học vì sự phát triển bền vững của di sản thiên nhiên. II. Tự luận: 3 điểm Câu 1: Lựa chọn và nêu 4 thành tựu là đóng góp lớn của văn minh Ai Cập cổ đại đối với văn minh nhân loại? (2 điểm) Câu 2: Trong một hội thảo khoa học về bảo tồn và phát huy giá trị các di tích lịch sử, có ý kiến cho rằng cần trùng tu và làm mới các di tích lịch sử một cách chắc chắn. Anh (Chị) có đồng ý với đề xuất trên hay không? Hãy cho biết ý kiến của mình trong vấn đề bảo tồn các di tích lịch sử. (1 điểm) Mã đề 105 Trang 3/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì lớp 4 năm 2015-2016
22 p |
1002 |
113
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
23 p |
106 |
3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
6 p |
107 |
3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Hồ Nghinh
5 p |
99 |
3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Hồ Nghinh
4 p |
88 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
3 p |
84 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
5 p |
92 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
4 p |
96 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p |
97 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHTN)
26 p |
101 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử&Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
32 p |
105 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
7 p |
99 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p |
102 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
18 p |
130 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p |
96 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p |
108 |
2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p |
118 |
1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p |
103 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
