intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA GIỮA KÌ I  TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ  MÔN: LỊCH SỬ 9 ( TIẾT 9)  Năm học: 2021­2022  Thời gian làm bài: 45 phút.  I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT  1. Kiến thức ­ Trình bày được những thành tựu chủ  yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ  nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX ­ Lí giải nguyên nhân sụp đổ  của chế  độ  xã hội chủ  nghĩa ở  Liên Xô và các nước Đông  Âu. Rút ra được bài học kinh nghiệm từ  sự  sụp đổ  của chế  độ  xã hội chủ  nghĩa ở  Liên  Xô và các nước Đông Âu cho Việt Nam. ­ Trình bày được mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế  ­ Trình bày được các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ  sau năm   1945 và một số sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn. ­ Trình bày được những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của sự  ra đời nhà Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, trong công cuộc cải cách – mở  cửa  ở  Trung Quốc từ cuối năm 1978 đến nay. ­ Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á từ sau năm 1945.  ­ Trình bày được hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN. ­ Lý giải được tại sao có thể  nói: Từ  đầu những năm 90 của thế  kỉ  XX, “ một chương   mới đã mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á” . ­  Trình bày  được  nét chính về  sự  phát triển kinh tế, xã hội của các nước Châu Phi sau  chiến tranh thế giới thứ hai. ­ Lý giải được tại sao 1960 gọi là “ năm Châu Phi”, sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ La  Tinh được mệnh danh là “ lục địa bùng cháy”. ­ Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Mĩ La – tinh từ sau năm 1945. 2. Năng lực  ­ Hình thành và phát triển năng lực nhận định, đánh giá sự kiện, nhân vật lịch sử, năng lực  giải quyết vấn đề, năng lực so sánh, đối chiếu..... 3. Phẩm chất: ­ Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm. 
  2. III. MA TRẬN ĐỀ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng  Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Câu  điểm Bài   1.  Liên   Xô  và   các   nước  Đông   Âu   từ  3 câu 3 câu 1 câu 7 câu 1945   đến   giữa  0.75đ 0.75đ 0.25đ 1.75đ những   năm   70  7.5% 7.5% 2.5% 17.5% của thế kỉ XX. Bài   2:  Liên   Xô  và   các   nước  Đông   Âu   từ  2 câu 2 câu 2 câu 2 câu 8 câu giữa những năm  0.5đ 0.5đ 0.5đ 0. 5đ 2 đ 70   đến   đầu  5% 5% 5% 5% 20 % những   năm   90  của thế kỉ XX Bài 3. Quá trình  phát   triển   của  2 câu 2 câu phong   trào   giải  0.5đ 0.5 đ phóng   dân   tộc  5% 5% và sự  tan rã của  hệ   thống   thuộc  địa. Bài 4. Các nước  1 câu 2 câu 1 câu 4 câu Châu Á 0.25đ 0.5đ 0.25đ 1 đ 2.5% 5%  2.5% 10 % Bài 5. Các nước  4 câu 3 câu 2 câu 1 câu 10 câu Đông Nam Á. 1 đ 0.75đ 0.5đ 0.25đ 2.5đ 10 % 7.5% 5%  2.5% 25% Bài 6. Các nước  2 câu 2 câu 1 câu 5 câu châu Phi. 0.5đ 0.5đ 0.25đ 1.25 đ   5% 5%  2.5% 12.5% Bài 7. Các nước  2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Mĩ La ­ tinh. 0.5đ 0.25đ 0.25đ 1đ 5%  2.5%  2.5% 10 % Tổng Số câu:           16 câu           12 câu 8 câu 4 câu 40 câu Số điểm:    4 điểm   3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 đ Tỉ lệ:   40%   30% 10% 10% 100%
  3. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ  KIỂM TRA GIỮA KÌ – ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 ( TIẾT 9) Năm học 2021 ­2022  Thời gian làm bài: 45 phút.        Chọn đáp án đúng trong các câu sau Câu 1: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì B. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của C. thể hiện được tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa D. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề Câu 2: Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946­1950) ở Liên Xô là  A. hoàn thành thắng lợi vượt mức trước 9 tháng, các chỉ tiểu đều vượt mức dự tính B. hoàn thành trước thắng lợi, vượt mức trước một năm, sản lượng công nông nghiệp đều đạt mức  trước chiến tranh C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới. D. một số lĩnh vực không hoàn thành được kế hoạch đề ra. Câu 3: Cho các dữ liệu: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành  công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 75% Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian  A. 2­3­1                       B. 1­3­2                  C. 2­1­3                      D. 3­2­1 Câu 4: Tổ chức Hiệp ước Vác­sa­va (5­1955) ra đời nhằm mục đích gì? A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình  an ninh của châu Âu và thế giới C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp  đỡ các nước yếu khác trên thế giới Câu 5: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX chính sách đối ngoại của Liên Xô từ  năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ  nghĩa thực dân Câu 6: Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng cuộc khủng hoảng về nhiều mặt của  thế giới đó là A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô B. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản C. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973 D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô Câu 7: Nội dung nào không phải là biểu hiện của kinh tế Liên Xô khủng hoảng toàn diện? A. Nhà nước hỗ trợ đáp ứng mọi nhu cầu của người dân
  4. B. Công ­ nông nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu ngày càng khan hiếm C. Mức sống của người dân giảm sút D. Vi phạm về pháp chế, thiếu dân chủ, các tệ nạn quan liêu ngày càng trầm trọng  Câu 8: Hậu quả của việc tan rã Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở  các nước Đông Âu đã  A. chấm dứt những ước vọng tốt đẹp xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ B. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới C. đánh dấu sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới D. là sự "cáo chung" của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới Câu 9: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần  rút ra bài học kinh nghiệm gì? A. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình C. Bắt kịp sự phát triển của khoa học­kĩ thuật D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 10: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô  và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp Câu 11: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19­8­1919 lật đổ Tổng  thống Góoc­ba­chốp ? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt C. Liên bang Nga được thành lập D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết Câu 12: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời  gian nào? A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.              B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX               D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 13: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân cũ .                                B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng  tộc.                       D. Chủ nghĩa khủng bố Câu 14: Phần lớn các nước châu Á giành độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX           B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX            D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX Câu 15: Bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc hiện nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước  này? A. Đài Loan                                                                             B. Hồng Công                                                       C. Ma Cao                                                                       D. Tây Tạng Câu 16: Hãy cho nội dụng nào không phải của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập? A. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc B. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai C. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị. Câu 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gia­các­va (In­đô­nê­xi­a)                                    B. Ma­ni­la (Phi­líp­pin) C. Băng Cốc ( Thái Lan)                                              D. Xin­ga­po Câu 18: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là 
  5. A. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh  thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực B. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế C. giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau  bảo vệ độc lập chủ quyền D. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa  Câu 19: Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 7­1997                                                             B. Tháng 7­1995 C. Tháng 6­1994                                                             D. Tháng 4­1999 Câu 20: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In­đô­nê­xi­a, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin  B. Thái Lan, Bru­nây, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin C. Thái Lan, Mi­an­ma, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin D. Thái Lan, Cam­pu­chia, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin Câu 21: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập? A. Việt Nam                                                                      B. In­đo­nê­xi­a C. Thái Lan                                                                       D. Cam­pu­chia                                                            Câu 22: Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước  thành viên ASEAN? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe  dọa độc lập, chủ quyền Câu 23: Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại  căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam­pu­chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam­pu­chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản  động Pôn Pốt ­ lêng Xa­ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ Câu 24: Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền  sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện C. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập D. Mĩ đánh bại phát xít Nhật Câu 25: Ở Đông Nam Á, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới  thứ hai? A. NATO                                                                             B. SEATO C. AZUS                                                                              D. EU Câu 26: Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973, Liên Xô đã A. chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. B. tiến hành cải cách kinh tế, văn hóa, xã hội cho phù hợp C. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới D. cải cách nhưng chưa triệt để Câu 27: Năm 1949, nền khoa học­kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng là A. đưa người vào vũ trụ                                       B. đưa người lên mặt trăng C. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử                   D. chế tạo thành công bom nguyên tử Câu 28: Hoàn cảnh các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền
  6. Câu 29: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) để củng cố bản sắc và xây dựng  tương lai Asean, thế hệ trẻ Asean cần  A. phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ  tư (CMCN 4.0) đem lại. B.  phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác trong Asean C. tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đem lại. D.phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị,phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà  cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0). Câu 30: Tình hình nổi bật châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là  A. các nước châu Á đều là thuộc đại kiểu mới của Mĩ B. các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập C. tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập D. hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân. Câu 31: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mĩ La­tinh có điểm gì khác biệt so  với các nước ở châu Á, châu Phi? A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ C. Nhiều nước đã giành được độc lập D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác Câu 32: Sự kiện nào đánh dấu Cu­ba chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Chế độ độc tài Ba­ti­xta bị lật đổ B. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi­rôn(4­1961) C. Chính phủ Phi­đen Ca­xtơ­ rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để D. Phi­đen Ca­xtơ­ rô lên nắm chính quyền Câu 33: Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La Tinh sau Chiến  tranh thế giới thứ hai là A. hàng loạt các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. B. tất cả các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. C. cách mạng Cu – Ba thắng lợi. D. các nước Mĩ La Tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước. Câu 34: Nội dung không phải  nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ  nghĩa đế quốc ­ thực dân? A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ La Tinh.  B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.  C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh. Câu 35: Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 vị lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, Phi – đen Ca –xtơ –rô của Việt  Nam và Cu – ba chính là hai dân tộc mà hai nhà lãnh đạo đã góp phần rèn luyện nên,  hai dân tộc đã giành  được độc lập của mình bằng sự kiên cường và những hi sinh to lớn. Và giờ đây để tiếp tục đấu tranh  cho nền độc lập ấy thì thế hệ trẻ của  2 dân tộc cần phải  A. luôn giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng . B. kiên quyết giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.  C. giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng và niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái  của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. D. giữ vững niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai  xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. Câu 36: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “ Năm châu Phi” vì A. phong trào đấu tranh bắt đầu bùng  nổ ở châu Phi. B. Ai Cập giành được độc lập. C. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.  Câu 37: Cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Châu Phi dưới hình thức 
  7. A. chủ nghĩa phát  xít.                                                          B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. chế độ phân biệt chủng tộc ( A – pác – thai).                  D. chế độ Do Thái. Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La Tình được mênh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. núi lửa thường xuyên hoạt động. B. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục C. phong trào giải phong dân tộc diễn ra ở nhiều hình thức D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 39:  Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi đã A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân. B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội . C. kí các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mĩ. D. xung đột, chiến tranh liên miên. Câu 40 : Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội của các nước châu Phi còn hạn  chế như thế nào? A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi . C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN                          KIỂM TRA GIỮA  KÌ I  TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 ­ ĐỀ 2.  Năm học: 2021 ­ 2022.  Mã đề thi: 002 Thời gian làm bài: 45 phút.  Ngày kiểm tra: 15/11/2021  TRẮC NGHIỆM ( 10 điểm)  Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu  Câu 1: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “ Năm châu Phi” vì A. phong trào đấu tranh bắt đầu bùng  nổ ở châu Phi. B. Ai Cập giành được độc lập. C. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.  Câu 2: Cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Châu Phi dưới hình thức  A. chủ nghĩa phát  xít.                                                          B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. chế độ phân biệt chủng tộc ( A – pác – thai).                  D. chế độ Do Thái. Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La Tình được mênh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. núi lửa thường xuyên hoạt động. B. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục C. phong trào giải phong dân tộc diễn ra ở nhiều hình thức D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 4:  Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi đã A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân. B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội . C. kí các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mĩ. D. xung đột, chiến tranh liên miên. Câu 5: Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội của các nước châu Phi còn hạn  chế như thế nào? A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi.
  8. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi . C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu. Câu 6: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì B. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của C. thể hiện được tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa D. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề Câu 7: Nội dung nào không phải là biểu hiện của kinh tế Liên Xô khủng hoảng toàn diện? A. Nhà nước hỗ trợ đáp ứng để mọi nhu cầu của người dân B. Công ­ nông nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu ngày càng khan hiếm C. Mức sống của người dân giảm sút D. Vi phạm về pháp chế, thiếu dân chủ, các tệ nạn quan liêu ngày càng trầm trọng  Câu 8: Hậu quả của  việc tan rã Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở  các nước Đông Âu đã  A. chấm dứt những ước vọng tốt đẹp xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ B. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới C. đánh dấu sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới D. là sự "cáo chung" của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới Câu 9: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần  rút ra bài học kinh nghiệm gì? A. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình C. Bắt kịp sự phát triển của khoa học­kĩ thuật D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 10: Cho các dữ liệu: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành  công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 75% Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian  A. 2­3­1                       B. 1­3­2C. 2­1­3D. 3­2­1 Câu 11: Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946­1950) ở Liên Xô là  A. hoàn thành thắng lợi vượt mức trước 9 tháng, các chỉ tiểu đều vượt mức dự tính B. hoàn thành trước thắng lợi, vượt mức trước một năm, sản lượng công nông nghiệp đều đạt mức  trước chiến tranh C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới. D. một số lĩnh vực không hoàn thành được kế hoạch đề ra. Câu 12: Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng cuộc khủng hoảng về nhiều mặt  của thế giới đó là A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô B. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản C. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973 D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô Câu 13: Tổ chức Hiệp ước Vác­sa­va (5­1955) ra đời nhằm mục đích gì? A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình  an ninh của châu Âu và thế giới C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp  đỡ các nước yếu khác trên thế giới Câu 14: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX chính sách đối ngoại của Liên Xô từ  năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển
  9. C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ  nghĩa thực dân Câu 15: Hãy cho nội dụng nào không phải của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập? A. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc B. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai C. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị. Câu 16: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gia­các­va (In­đô­nê­xi­a)                                       B. Ma­ni­la (Phi­líp­pin) C. Băng Cốc ( Thái Lan)                                              D. Xin­ga­po Câu 17: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là  A. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh  thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực B. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế C. giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau  bảo vệ độc lập chủ quyền D. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa  Câu 18: Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 7­1997                                                             B. Tháng 7­1995 C. Tháng 6­1994                                                             D. Tháng 4­1999 Câu 19: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In­đô­nê­xi­a, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin  B. Thái Lan, Bru­nây, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin C. Thái Lan, Mi­an­ma, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin D. Thái Lan, Cam­pu­chia, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin Câu 20: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập? A. Việt Nam                                                                      B. In­đo­nê­xi­a C. Thái Lan                                                                       D. Cam­pu­chia                                                            Câu 21: Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước  thành viên ASEAN? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe  dọa độc lập, chủ quyền Câu 22: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô  và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp Câu 23: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19­8­1919 lật đổ Tổng  thống Góoc­ba­chốp ? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt C. Liên bang Nga được thành lập D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết Câu 24: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời  gian nào? A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.     B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX               D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 25: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân cũ .                                B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
  10. C. Chế độ phân biệt chủng  tộc.                       D. Chủ nghĩa khủng bố Câu 26: Phần lớn các nước châu Á giành độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX          B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX            D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX Câu 27: Bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc hiện nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước  này? A. Đài Loan                                                                             B. Hồng Công                                                       C. Ma Cao                                                                                D. Tây Tạng Câu 28: Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại  căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam­pu­chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam­pu­chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản  động Pôn Pốt ­ lêng Xa­ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ Câu 29: Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền  sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện C. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập D. Mĩ đánh bại phát xít Nhật Câu 30: Ở Đông Nam Á, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới  thứ hai? A. NATO                                                                             B. SEATO C. AZUS                                                                              D. EU Câu 31: Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973, Liên Xô đã A. chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. B. tiến hành cải cách kinh tế, văn hóa, xã hội cho phù hợp C. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới D. cải cách nhưng chưa triệt để Câu 32: Năm 1949, nền khoa học­kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng là A. đưa người vào vũ trụ                                              B. đưa người lên mặt trăng C. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử                D. chế tạo thành công bom nguyên tử Câu 33: Hoàn cảnh các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền Câu 34: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) để củng cố bản sắc và xây dựng  tương lai Asean, thế hệ trẻ Asean cần  A. phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ  tư (CMCN 4.0) đem lại. B.  phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác trong Asean C. tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đem lại. D.phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị,phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà  cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0). Câu 35: Tình hình nổi bật châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là  A. các nước châu Á đều là thuộc đại kiểu mới của Mĩ B. các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập C. tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập D. hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân. Câu 36: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mĩ La­tinh có điểm gì khác biệt so  với các nước ở châu Á, châu Phi?
  11. A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ C. Nhiều nước đã giành được độc lập D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác Câu 37: Sự kiện nào đánh dấu Cu­ba chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Chế độ độc tài Ba­ti­xta bị lật đổ B. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi­rôn(4­1961) C. Chính phủ Phi­đen Ca­xtơ­ rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để D. Phi­đen Ca­xtơ­ rô lên nắm chính quyền Câu 38: Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La Tinh sau Chiến  tranh thế giới thứ hai là A. hàng loạt các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. B. tất cả các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. C. cách mạng Cu – Ba thắng lợi. D. các nước Mĩ La Tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước. Câu 39: Nội dung không phải  nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ  nghĩa đế quốc ­ thực dân? A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ La Tinh.  B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.  C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh. Câu 40: Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 vị lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, Phi – đen Ca –xtơ –rô của Việt  Nam và Cu – ba chính là hai dân tộc mà hai nhà lãnh đạo đã góp phần rèn luyện nên,  hai dân tộc đã giành  được độc lập của mình bằng sự kiên cường và những hi sinh to lớn. Và giờ đây để tiếp tục đấu tranh  cho nền độc lập ấy thì thế hệ trẻ của  2 dân tộc cần phải  A. luôn giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng . B. kiên quyết giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.  C. giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng và niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái  của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. D. giữ vững niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai  xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN                          KIỂM TRA GIỮA  KÌ I  TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 ­ ĐỀ 3.  Năm học: 2021 ­ 2022.  Mã đề thi: 003 Thời gian làm bài: 45 phút.  Ngày kiểm tra: 15/11/2021 TRẮC NGHIỆM (10 điểm)  Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu  Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại  căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam­pu­chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam­pu­chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản  động Pôn Pốt ­ lêng Xa­ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ Câu 2: Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền  sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
  12. A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện C. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập D. Mĩ đánh bại phát xít Nhật Câu 3: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập? A. Việt Nam                                                                      B. In­đo­nê­xi­a C. Thái Lan                                                                       D. Cam­pu­chia                                                            Câu 4: Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước  thành viên ASEAN? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe  dọa độc lập, chủ quyền Câu 5: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần  rút ra bài học kinh nghiệm gì? A. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình C. Bắt kịp sự phát triển của khoa học­kĩ thuật D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 6: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô  và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp Câu 7: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19­8­1919 lật đổ Tổng thống  Góoc­ba­chốp ? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt C. Liên bang Nga được thành lập D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết Câu 8: Ở Đông Nam Á, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới  thứ hai? A. NATO                                                                             B. SEATO C. AZUS                                                                              D. EU Câu 9: Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973, Liên Xô đã A. chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. B. tiến hành cải cách kinh tế, văn hóa, xã hội cho phù hợp C. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới D. cải cách nhưng chưa triệt để Câu 10: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì B. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của C. thể hiện được tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa D. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề Câu 11: Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946­1950) ở Liên Xô là  A. hoàn thành thắng lợi vượt mức trước 9 tháng, các chỉ tiểu đều vượt mức dự tính
  13. B. hoàn thành trước thắng lợi, vượt mức trước một năm, sản lượng công nông nghiệp đều đạt mức  trước chiến tranh C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới. D. một số lĩnh vực không hoàn thành được kế hoạch đề ra. Câu 12: Cho các dữ liệu: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành  công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 75% Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian  A. 2­3­1                       B. 1­3­2C. 2­1­3D. 3­2­1 Câu 13: Tổ chức Hiệp ước Vác­sa­va (5­1955) ra đời nhằm mục đích gì? A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình  an ninh của châu Âu và thế giới C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp  đỡ các nước yếu khác trên thế giới Câu 14: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX chính sách đối ngoại của Liên Xô từ  năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ  nghĩa thực dân Câu 15: Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng cuộc khủng hoảng về nhiều mặt  của thế giới đó là A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô B. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản C. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973 D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô Câu 16: Nội dung nào không phải là biểu hiện của kinh tế Liên Xô khủng hoảng toàn diện? A. Nhà nước hỗ trợ đáp ứng để mọi nhu cầu của người dân B. Công ­ nông nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu ngày càng khan hiếm C. Mức sống của người dân giảm sút D. Vi phạm về pháp chế, thiếu dân chủ, các tệ nạn quan liêu ngày càng trầm trọng  Câu 17: Hậu quả của  việc tan rã Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở  các nước Đông Âu đã  A. chấm dứt những ước vọng tốt đẹp xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ B. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới C. đánh dấu sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới D. là sự "cáo chung" của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới Câu 18: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời  gian nào? A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.     B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX               D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 19: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân cũ .                                B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng  tộc.                       D. Chủ nghĩa khủng bố Câu 20: Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La Tinh sau Chiến  tranh thế giới thứ hai là A. hàng loạt các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. B. tất cả các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. C. cách mạng Cu – Ba thắng lợi.
  14. D. các nước Mĩ La Tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước. Câu 21: Nội dung không phải  nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ  nghĩa đế quốc ­ thực dân? A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ La Tinh.  B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.  C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh. Câu 22: Phần lớn các nước châu Á giành độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX          B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX            D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX Câu 23: Bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc hiện nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước  này? A. Đài Loan                                                                             B. Hồng Công                                                       C. Ma Cao                                                                                D. Tây Tạng Câu 24: Hãy cho nội dụng nào không phải của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập? A. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc B. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai C. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị. Câu 25: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gia­các­va (In­đô­nê­xi­a)                                       B. Ma­ni­la (Phi­líp­pin) C. Băng Cốc ( Thái Lan)                                              D. Xin­ga­po Câu 26: Năm 1949, nền khoa học­kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng là A. đưa người vào vũ trụ                                              B. đưa người lên mặt trăng C. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử                D. chế tạo thành công bom nguyên tử Câu 27: Hoàn cảnh các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền Câu 28: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) để củng cố bản sắc và xây dựng  tương lai Asean, thế hệ trẻ Asean cần  A. phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ  tư (CMCN 4.0) đem lại. B.  phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác trong Asean C. tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đem lại. D.phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị,phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà  cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0). Câu 29: Tình hình nổi bật châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là  A. các nước châu Á đều là thuộc đại kiểu mới của Mĩ B. các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập C. tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập D. hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân. Câu 30: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là  A. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh  thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực B. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế C. giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau  bảo vệ độc lập chủ quyền D. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa  Câu 31: Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào?
  15. A. Tháng 7­1997                                                             B. Tháng 7­1995 C. Tháng 6­1994                                                             D. Tháng 4­1999 Câu 32: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In­đô­nê­xi­a, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin  B. Thái Lan, Bru­nây, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin C. Thái Lan, Mi­an­ma, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin D. Thái Lan, Cam­pu­chia, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin Câu 33: Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 vị lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, Phi – đen Ca –xtơ –rô của Việt  Nam và Cu – ba chính là hai dân tộc mà hai nhà lãnh đạo đã góp phần rèn luyện nên,  hai dân tộc đã giành  được độc lập của mình bằng sự kiên cường và những hi sinh to lớn. Và giờ đây để tiếp tục đấu tranh  cho nền độc lập ấy thì thế hệ trẻ của  2 dân tộc cần phải  A. luôn giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng . B. kiên quyết giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.  C. giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng và niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái  của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. D. giữ vững niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai  xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. Câu 34: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “ Năm châu Phi” vì A. phong trào đấu tranh bắt đầu bùng  nổ ở châu Phi. B. Ai Cập giành được độc lập. C. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.  Câu 35: Cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Châu Phi dưới hình thức  A. chủ nghĩa phát  xít.                                                          B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. chế độ phân biệt chủng tộc ( A – pác – thai).                  D. chế độ Do Thái. Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La Tình được mênh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. núi lửa thường xuyên hoạt động. B. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục C. phong trào giải phong dân tộc diễn ra ở nhiều hình thức D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 37: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mĩ La­tinh có điểm gì khác biệt so  với các nước ở châu Á, châu Phi? A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ C. Nhiều nước đã giành được độc lập D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu Cu­ba chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Chế độ độc tài Ba­ti­xta bị lật đổ B. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi­rôn(4­1961) C. Chính phủ Phi­đen Ca­xtơ­ rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để D. Phi­đen Ca­xtơ­ rô lên nắm chính quyền Câu 39:  Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi đã A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân. B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội . C. kí các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mĩ. D. xung đột, chiến tranh liên miên. Câu 40 : Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội của các nước châu Phi còn hạn  chế như thế nào? A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi . C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu.
  16. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN                          KIỂM TRA GIỮA  KÌ I  TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 ­ ĐỀ 4.  Năm học: 2021 ­ 2022.  Mã đề thi: 004 Thời gian làm bài: 45 phút.  Ngày kiểm tra: 15/11/2021 TRẮC NGHIỆM (10 điểm)  Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu  Câu 1: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào ở Đông Nam Á vẫn giữ được độc lập? A. Việt Nam                                                                      B. In­đo­nê­xi­a C. Thái Lan                                                                       D. Cam­pu­chia                                                            Câu 2: Nội dung nào sau đây không nằm trong nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước  thành viên ASEAN? A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình D. Động viên toàn lực, ủng hộ mọi mặt về sức mạnh vật chất, tinh thần khi các nước thành viên bị đe  dọa độc lập, chủ quyền Câu 3: Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai với tư thế A. của người chiến thắng, không phải chịu tổn thất gì B. của nước chịu nhiều hậu quả to lớn về người và của C. thể hiện được tính ưu việt của nhà nước xã hội chủ nghĩa D. của người chiến thắng nhưng phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề Câu 4: Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946­1950) ở Liên Xô là  A. hoàn thành thắng lợi vượt mức trước 9 tháng, các chỉ tiểu đều vượt mức dự tính B. hoàn thành trước thắng lợi, vượt mức trước một năm, sản lượng công nông nghiệp đều đạt mức  trước chiến tranh C. đưa Liên Xô trở thành cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới. D. một số lĩnh vực không hoàn thành được kế hoạch đề ra. Câu 5: Cho các dữ liệu: 1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành  công bom nguyên tử; 3. Tổng sản lượng công nghiệp của Liên Xô tăng 75% Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo trình tự thời gian  A. 2­3­1                       B. 1­3­2C. 2­1­3D. 3­2­1 Câu 6: Tổ chức Hiệp ước Vác­sa­va (5­1955) ra đời nhằm mục đích gì? A. Đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa B. Bảo vệ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước thành viên, góp phần duy trì nền hòa bình  an ninh của châu Âu và thế giới C. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, chống lại các nước Tây Âu và Mĩ D. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực Đông Âu và giúp  đỡ các nước yếu khác trên thế giới Câu 7: Các quốc gia Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là A. Thái Lan, In­đô­nê­xi­a, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin  B. Thái Lan, Bru­nây, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin C. Thái Lan, Mi­an­ma, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin D. Thái Lan, Cam­pu­chia, Ma­lai­xi­a, Xin­ga­po và Phi­líp­pin Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại  căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam­pu­chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam­pu­chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản  động Pôn Pốt ­ lêng Xa­ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ
  17. Câu 9: Ở Đông Nam Á, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự nào sau Chiến tranh thế giới  thứ hai? A. NATO                                                                             B. SEATO C. AZUS                                                                              D. EU Câu 10: Sự kiện nào tạo điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền  sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện C. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập D. Mĩ đánh bại phát xít Nhật Câu 11: Đứng trước cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973, Liên Xô đã A. chậm đề ra đường lối cải cách cần thiết về kinh tế và xã hội. B. tiến hành cải cách kinh tế, văn hóa, xã hội cho phù hợp C. kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới D. cải cách nhưng chưa triệt để Câu 12: Năm 1949, nền khoa học­kĩ thuật Liên Xô đạt được thành tựu quan trọng là A. đưa người vào vũ trụ                                              B. đưa người lên mặt trăng C. chế tạo được tàu ngầm nguyên tử                       D. chế tạo thành công bom nguyên tử Câu 13: Hoàn cảnh các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu ? A. Hồng quân Liên Xô tiến vào lãnh thổ Đông Âu, truy kích quân đội phát xít Đức B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ C. Được sự giúp đỡ của Mĩ và các nước Tây Âu D. Được chính quyền phát xít Đức trao trả chính quyền Câu 14: Vào giữa những năm 70 của thế kỉ XX mở đầu bằng cuộc khủng hoảng về nhiều mặt  của thế giới đó là A. sự khủng hoảng, trì trệ của Liên Xô B. cuộc khủng hoảng thừa trong thế giới tư bản C. cuộc khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới năm 1973 D. sự mâu thuẫn trong nội bộ Đảng Cộng sản Liên Xô Câu 15: Nội dung nào không phải là biểu hiện của kinh tế Liên Xô khủng hoảng toàn diện? A. Nhà nước hỗ trợ đáp ứng để mọi nhu cầu của người dân B. Công ­ nông nghiệp trì trệ, lương thực, thực phẩm, hàng hóa thiết yếu ngày càng khan hiếm C. Mức sống của người dân giảm sút D. Vi phạm về pháp chế, thiếu dân chủ, các tệ nạn quan liêu ngày càng trầm trọng  Câu 16: Hậu quả của  việc tan rã Liên bang Xô viết và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở  các nước Đông Âu đã  A. chấm dứt những ước vọng tốt đẹp xây dựng xã hội tốt đẹp của loài người tiến bộ B. kết thúc sự tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới C. đánh dấu sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới D. là sự "cáo chung" của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới Câu 17: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam  cần rút ra bài học kinh nghiệm gì? A. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình C. Bắt kịp sự phát triển của khoa học­kĩ thuật D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 18: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô  và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp
  18. Câu 19: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc đảo chính ngày 19­8­1919 lật đổ Tổng  thống Góoc­ba­chốp ? A. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động B. Nhà nước Liên bang Xô viết hầu như tê liệt C. Liên bang Nga được thành lập D. Các nước cộng hòa đua nhau đòi độc lập và tách khỏi Liên bang Xô viết Câu 20: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) để củng cố bản sắc và xây dựng  tương lai Asean, thế hệ trẻ Asean cần  A. phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ  tư (CMCN 4.0) đem lại. B.  phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị, hợp tác trong Asean C. tận dụng tối đa cơ hội mà cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0) đem lại. D.phát triển quan hệ đoàn kết, hữu nghị,phát huy năng lực, trí tuệ, sáng tạo và tận dụng tối đa cơ hội mà  cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0). Câu 21: Tình hình nổi bật châu Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai là  A. các nước châu Á đều là thuộc đại kiểu mới của Mĩ B. các nước châu Á nằm trong mặt trận Đồng minh chống phát xít và đã giành được độc lập C. tất cả các nước châu Á đều là nước độc lập D. hầu hết các nước châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch của các nước đế quốc thực dân. Câu 22: Từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX chính sách đối ngoại của Liên Xô từ  năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Hòa hoãn, bắt tay với Mĩ cùng thống trị thế giới B. Coi Mĩ là đối tác chiến lược, cùng hợp tác phát triển C. Thực hiện chính sách đối đầu với Mĩ, lãnh đạo các nước xã hội chủ nghĩa chống lại Mĩ D. Chung sống hòa bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước, ủng hộ cuộc chiến tranh chống chủ  nghĩa thực dân Câu 23: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc – thực dân đã bị sụp đổ về căn bản vào thời  gian nào? A. Giữa những năm 60 của thế kỉ XX.     B. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX. C. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX               D. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 24: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại dưới hình thức nào? A. Chủ nghĩa thực dân cũ .                                B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. Chế độ phân biệt chủng  tộc.                       D. Chủ nghĩa khủng bố Câu 25: Phần lớn các nước châu Á giành độc lập vào thời gian nào? A. Cuối những năm 40 của thế kỉ XX          B. Cuối những năm 50 của thế kỉ XX C. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX            D. Cuối những năm 60 của thế kỉ XX Câu 26: Mục tiêu của tổ chức ASEAN là  A. phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh  thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực B. liên minh với nhau để mở rộng tiềm lực kinh tế, quốc phòng, hợp tác về văn hóa, giáo dục, y tế C. giữ gìn hòa bình, an ninh các nước thành viên, củng cố sự hợp tác chính trị, quân sự, giúp đỡ lẫn nhau  bảo vệ độc lập chủ quyền D. đẩy mạnh hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước xã hội chủ nghĩa  Câu 27: Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức ASEAN vào thời gian nào? A. Tháng 7­1997                                                             B. Tháng 7­1995 C. Tháng 6­1994                                                              D. Tháng 4­1999 Câu 28: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mĩ La­tinh có điểm gì khác biệt so  với các nước ở châu Á, châu Phi? A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ C. Nhiều nước đã giành được độc lập
  19. D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác Câu 29: Sự kiện nào đánh dấu Cu­ba chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Chế độ độc tài Ba­ti­xta bị lật đổ B. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi­rôn(4­1961) C. Chính phủ Phi­đen Ca­xtơ­ rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để D. Phi­đen Ca­xtơ­ rô lên nắm chính quyền Câu 30: Sự kiện tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La Tinh sau Chiến  tranh thế giới thứ hai là A. hàng loạt các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. B. tất cả các nước Mĩ La Tinh giành được độc lập. C. cách mạng Cu – Ba thắng lợi. D. các nước Mĩ La Tinh chuyển sang giai đoạn xây dựng và phát triển đất nước. Câu 31: Bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc hiện nay vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước  này? A. Đài Loan                                                                             B. Hồng Công                                                       C. Ma Cao                                                                                D. Tây Tạng Câu 32: Hãy cho nội dụng nào không phải của tình hình các nước châu Á sau khi giành độc lập? A. Diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc B. Một số nước diễn ra những cuộc xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ hoặc phong trào li khai C. Tất cả các nước châu Á đều ổn định và phát triển D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị. Câu 33: Hiệp hội các nước Đông Nam Á(ASEAN) được thành lập tại đâu? A. Gia­các­va (In­đô­nê­xi­a)                                       B. Ma­ni­la (Phi­líp­pin) C. Băng Cốc ( Thái Lan)                                              D. Xin­ga­po Câu 34: Nội dung không phải  nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ  nghĩa đế quốc ­ thực dân? A. Liên Xô đưa quân vào giải phóng các dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ La Tinh.  B. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.  C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi. D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La Tinh. Câu 35: Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 vị lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, Phi – đen Ca –xtơ –rô của Việt  Nam và Cu – ba chính là hai dân tộc mà hai nhà lãnh đạo đã góp phần rèn luyện nên,  hai dân tộc đã giành  được độc lập của mình bằng sự kiên cường và những hi sinh to lớn. Và giờ đây để tiếp tục đấu tranh  cho nền độc lập ấy thì thế hệ trẻ của  2 dân tộc cần phải  A. luôn giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng . B. kiên quyết giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.  C. giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng và niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái  của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. D. giữ vững niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai  xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới. Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La Tình được mênh danh là “ Lục địa bùng cháy” vì A. núi lửa thường xuyên hoạt động. B. phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài diễn ra liên tục C. phong trào giải phong dân tộc diễn ra ở nhiều hình thức D. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ ở khu vực này. Câu 37:  Sau khi giành độc lập, các nước châu Phi đã A. tiếp tục đấu tranh chống đế quốc thực dân. B. bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội . C. kí các hiệp định hợp tác nhưng phụ thuộc vào Mĩ. D. xung đột, chiến tranh liên miên. Câu 38 : Công cuộc xây dựng đất nước, phát triển kinh tế ­ xã hội của các nước châu Phi còn hạn  chế như thế nào?
  20. A. Chỉ làm thay đổi một phần bộ mặt các nước châu Phi. B. Chưa đủ sức làm thay đổi căn bản bộ mặt các nước châu Phi . C. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới của châu Phi. D. Châu Phi vẫn trong tình trạng nghèo đói và lạc hậu. Câu 39: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “ Năm châu Phi” vì A. phong trào đấu tranh bắt đầu bùng  nổ ở châu Phi. B. Ai Cập giành được độc lập. C. có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập. D. tất cả các nước châu Phi tuyên bố độc lập.  Câu 40: Cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân tồn tại ở Châu Phi dưới hình thức  A. chủ nghĩa phát  xít.                                                          B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới. C. chế độ phân biệt chủng tộc ( A – pác – thai).                  D. chế độ Do Thái. PHÒNG GD VÀ ĐT QUẬN LONG BIÊN                          KIỂM TRA GIỮA  KÌ I  TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ 9 ­ ĐỀ 5.  Năm học: 2021 ­ 2022.  Mã đề thi: 005 Thời gian làm bài: 45 phút.  Ngày kiểm tra: 15/11/2021 TRẮC NGHIỆM (10 điểm)  Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu  Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến quan hệ giữa ba nước Đông Dương với các nước ASEAN trở lại  căng thẳng, đối đầu nhau vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX? A. Sự ra đời của Mặt trận Đoàn kết dân tộc cứu nước Cam­pu­chia B. Quân tình nguyện Việt Nam tiến vào Cam­pu­chia, cùng với nhân dân nước này lật đổ chế độ phản  động Pôn Pốt ­ lêng Xa­ri C. Sự kích động và can thiệp của một số nước lớn D. Do sự can thiệp của Mĩ Câu 2: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Mĩ La­tinh có điểm gì khác biệt so  với các nước ở châu Á, châu Phi? A. Nhiều nước trở thành tay sai của Mĩ B. Hầu hết các nước trở thành thuộc địa của Mĩ C. Nhiều nước đã giành được độc lập D. Nhiều nước phát triển trở thành các nước đế quốc đi xâm lược các nước khác Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Cu­ba chính thức bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Chế độ độc tài Ba­ti­xta bị lật đổ B. Sau chiến thắng tại bãi biển Hi­rôn(4­1961) C. Chính phủ Phi­đen Ca­xtơ­ rô tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để D. Phi­đen Ca­xtơ­ rô lên nắm chính quyền Câu 4: Sự tương đồng lớn nhất giữa 2 vị lãnh tụ vĩ đại Hồ Chí Minh, Phi – đen Ca –xtơ –rô của Việt  Nam và Cu – ba chính là hai dân tộc mà hai nhà lãnh đạo đã góp phần rèn luyện nên,  hai dân tộc đã giành  được độc lập của mình bằng sự kiên cường và những hi sinh to lớn. Và giờ đây để tiếp tục đấu tranh  cho nền độc lập ấy thì thế hệ trẻ của  2 dân tộc cần phải  A. luôn giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng . B. kiên quyết giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản.  C. giữ vững phẩm chất, văn hóa, tinh thần chiến thắng và niềm tin chắc chắn rằng chỉ có một hình thái  của chủ nghĩa xã hội mới là một tương lai xứng đáng cho các dân tộc trên thế giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2