Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi giữa học kì 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 11 TT K Mức độ nhận thức Tổng % ĩ Tổn n g ă điể n m g Nhậ Thôn Vận Vận n g dụng dụng biết hiểu cao Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Tỉ lệ Thời Số Thời (%) gian (%) gian (%) gian (%) gian câu gian hỏi 1 Đọc 15 10p 10 5p 5 5p 0 0p 4 20p 30 hiểu Hiểu Bày Nhận tác tỏ diện dụng quan thể của điểm thơ phép của tu từ bản Nhận có thân diện trong về được câu vấn từ thơ đề ngữ đặt ra trong câu thơ 2 Viết 5 5p 5 5p 5 5p 5 5p 1 20p 20 đoạn Xác Diễn Vậ n Huy văn định giải dụng động nghị được được các kiến luận tư nội kĩ thức xã tưởn dung, năng và hội g, ý dùng trải đạo nghĩa từ, nghi lí của viết ệm cần vấn câu, của bàn đề các bản Xác NL phép thân định liên để được kết, bàn cách các luận thức thao vấn trình tác đề
- bày lập đoạn luận Sáng văn để tạo, triển thuy khai ết vấn phục đề 3 Viết 20 10p 15 10p 10 20p 5 10p 1 50p 50 bài Xác Diễn So văn định giải Vậ n sánh nghị được được dụng với luận kiểu nhữn các các văn bài, g đặc kĩ tác học vấn sắc năng phẩ đề về dùng m NL nội từ, khác dung viết Giới và câu, Liên thiệu nghệ viết hệ tác thuật đoạn thực giả, của để tiễn tác bài phân phẩ thơ. tích, Sáng m. cảm tạo nhận trong về diễn nội đạt, dung viết và văn nghệ cảm thuật xúc. . Nhận xét, đánh giá. Tổn 40 25p 30 20p 20 30p 10 15p 6 90p 100 g Tỉ lệ 40 30 20 10 100 % Tỉ lệ 7 30 100 chung 0
- SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021 2 TRƯỜNG THPT LƯƠNG NGỌC Môn: Ngữ văn lớp 11 QUYẾN Đề kiểm tra có 01 trang Thời gian làm bài: 90 phút, khhông kể thời gian phát đề Họ và tên………………………………Lớp………. I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc bài thơ: Cuốc kêu cảm hứng Khắc khoải đưa sầu giọng lửng lơ, Ấy hồn Thục đế* thác bao giờ. Năm canh máu chảy đêm hè vắng, Sáu khắc hồn tan bóng nguyêt mờ. Có phải tiếc xuân mà đứng gọi, Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ. Thâu đêm ròng rã kêu ai đó, Giục khách giang hồ dạ ngẩn ngơ. (Thơ Nguyễn Khuyến, NXB văn học, 2016, tr.28 ) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra ba từ diễn tả tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Câu 3. Nêu hiệu quả của phép đối được sử dụng trong hai câu thơ: Năm canh máu chảy đêm hè vắng, Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ. Câu 4. Tâm sự của tác giả trong hai câu thơ: Có phải tiếc xuân mà đứng gọi/Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ gợi cho anh/chị suy nghĩ gì? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm) Phải chăng “Làm một việc gì thật to lớn cho Tổ quốc mới là yêu nước”?
- (Hãy để giới trẻ thể hiện tình yêu nước một cách tự nhiên, tuổi trẻ.vn, 09/08/2020) Anh/Chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi trên. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về vẻ đẹp bức tranh mùa thu trong bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến. ......................Hết.......................... Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm. Chú thích: *Thục đế: Điển cũ cho rằng Vua nước Thục mất nước, lúc chết hoá cuốc, nhớ nước đêm đêm lại kêu ròng rã “Thục quốc! Thục quốc” (Thơ Nguyễn Khuyến, NXB Văn học,2016, tr28)
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM M ôn: Ngữ văn, lớp 11 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: thất 0,75 ngôn bát cú Đường luật. Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. Học sinh trả lời thể thơ thất ngôn: 0,5 điểm. 2 Các từ diễn tả 0,75 cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình: Khắc khoải, sầu, tiếc, nhớ, ngẩn ngơ… Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời 03 từ như đáp án: 0,75 điểm. Học sinh trả lời
- 02 từ như đáp án: 0,5 điểm Học sinh trả lời 01 từ như đáp án : 0,25 3 Phép đối: năm 1,0 canh sáu khắc; máu chảy hồn tan; đêm hè vắng bóng nguyệt mờ. Hiệu quả : + Tạo sự cân xứng, hô ứng, đăng đối, nhịp nhàng. + Nhấn mạnh nỗi đau đớn, xót xa của chủ thể trữ tình như thấm vào thời gian, lan tỏa trong không gian. Hướng dẫn chấm: Học sinh trả lời như đáp án : 1,0 điểm Học sinh trả lời được 02 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối : 0,75 điểm Học sinh trả lời được 01 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối : 0,5 điểm Học sinh trả lời về biểu hiện phép đối không nêu hiệu quả:0,25
- 4 Tâm sự của tác 0,5 giả trong hai câu thơ: tiếc nuối, ngẩn ngơ xót xa đau đớn khi mất nước Suy nghĩ của bản thân: thấu cảm, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của tác giả; đánh thức tình cảm, ý thức trách nhiệm của bản thân đối với đất nước. Hướng dẫn chấm: Học sinh nhận xét đầy đủ: 0,5 điểm. Học sinh nhận xét đúng 1 ý: 0,25điểm. II LÀM VĂN 7,0 1 Hãy viết một 2,0 đoạn văn (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Phải chăng “làm một việc gì thật lớn lao cho Tổ quốc mới là yêu nước” a. Đảm bảo yêu 0,25 cầu về hình thức đoạn văn Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp,
- … b. Xác định đúng 0,25 vấn đề cần nghị luận:Cách thể hiện lòng yêu nước c. Triển khai vấn 0,75 đề nghị luận Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ, quan điểm của mình về ý kiến được nêu. Có thể theo hướng sau: Mỗi cá nhân thể hiện tình yêu nước và trách nhiệm của công dân theo cách riêng, gắn với hoàn cảnh, năng lực của bản thân. Những việc làm lớn lao hay bình thường nhỏ bé đều là biểu hiện của lòng yêu nước. Bởi những việc làm đó đều xuất phát từ những nhận thức đúng đắn, biểu
- hiện bằng hành động thiết thực, có ý nghĩa. Mỗi cống hiến vĩ đại hay những cống hiến bé nhỏ, thầm lặng của mỗi công dân đều xứng đáng được tôn vinh và ghi nhận. Là học sinh cần thể hiện lòng yêu nước trong nhà trường và xã hội một cách tự nhiên, chân thành. Hướng dẫn chấm: Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ, dẫn chứng:0,75 điểm Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: Lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu :0,5 điểm Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: Lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù
- hợp:0,25 điểm. Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm:Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể 0,5 hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Huy động kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên; 0,5 điểm Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm
- 2 Cảm nhận của 5,0 anh/chị về vẻ đẹp bức tranh mùa thu trong bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến. a. Đảm bảo cấu 0,25 trúc bài nghị luận: Có đủ mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề; Thân bài triển khai được vấn đề gồm nhiều ý/đoạn văn; Kết bàikhái quát được vấn đề b. Xác định đúng 0,5 vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu trong bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: học sinh sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng cần làm rõ một số ý như sau:
- * Giới thiệu khái 0,5 quát về tác giả Nguyễn Khuyến, bài thơ câu cá mùa thu. Hướng dẫn chấm:Phần giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm, đoạn trích: 0,25 điểm. * Vẻ đẹp của 2,5 bức bức tranh mùa thu Bức tranh mùa thu được đón nhận từ nhiều điểm nhìn: gần, cao, xa, gần giúp cho tác giả bao quát được toàn bộ không gian, cảnh sắc của mùa thu. Bức tranh mùa thu tiêu biểu nhất, đặc trưng nhất cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam + Không khí: lạnh lẽo cảm nhận từ xúc giác. + Hình ảnh: Ao thu, thuyền câu, nước thu, lá thu, gió thu, mây thu, trời thu, ngõ thu.... Hình ảnh gần gũi, thân thuộc, gắn bó. + Màu sắc: Trong veo (nước), xanh biếc (sóng), vàng (lá), xanh ngắt (trời). Màu sắc
- hài hòa, thanh sơ, dịu nhẹ. + Đường nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa vèo, mây lơ lửng...chuyển động rất nhẹ, rất khẽ, rất nhỏ cho thấy sự cảm nhận sâu sắc và tinh tế của nhà thơ khi quan sát cảnh vật. Bức tranh mùa thu đẹp nhưng tĩnh lặng và đượm buồn: Khách vắng teo. Không gian tĩnh lặng, vắng người, vắng tiếng. Bức tranh mùa thu được thể hiện bằng ngôn ngữ giản dị, tinh tế, giàu sức gợi hình biểu cảm; cách gieo vần “eo” thần tình; sử dụng từ láy; bút pháp chấm phá; lấy động tả tĩnh... Hướng dẫn chấm: Phân tích đầy đủ sâu sắc: 2,0 điểm 2,5 điểm Phân tích đầy đủ nhưng có ý chưa sâu hoặc phân tích sâu nhưng chưa thật đầy đủ: 1,0 điểm 1,75 điểm. Phân tích chưa đầy đủ hoặc
- chung chung, sơ sài: 0,25 điểm 0,75 điểm. * Đánh giá 0,5 Các hình ảnh, chi tiết được miêu tả gần gũi, chân thực. Qua bức tranh mùa thu, người đọc nhận ra nét đặc trưng của mùa thu ở Đồng bằng Bắc Bộ, cảm nhận được tấm lòng tha thiết, gắn bó với thiên nhiên, quê hương, đất nước của nhà thơ. Hướng dẫn chấm: Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm Trình bày được 1 ý: 0,25 điểm d. Chính tả, ngữ 0,25 pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- e. Sáng tạo:Thể 0,5 hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm Tổng điểm 10,0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì lớp 4 năm 2015-2016
22 p | 935 | 113
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2015-2016 - Trường THPT Nam Trực
16 p | 496 | 40
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
23 p | 35 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
6 p | 42 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
17 p | 21 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
5 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử&Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
32 p | 36 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
7 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
22 p | 41 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
18 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
7 p | 69 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
14 p | 30 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 32 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p | 38 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p | 34 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 49 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p | 33 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn