intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

20
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hi vọng Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1 sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho các bạn trong quá trình học tập nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi của mình. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

  1. SỞ GD ­ ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 ˉˉˉˉˉˉˉˉˉˉ Môn: Sinh học 10    Thời gian làm bài  45 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh : ………………………………………………SBD……………….. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1. Hãy chọn câu sau đây có thứ tự sắp xếp các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao: a. Cơ thể, quần thể, hệ sinh thái, quần xã              b. Quần xã, quần thể, hệ sinh thái, cơ  thể  c. Quần thể, quần xã, cơ thể, hệ sinh thái              d. Cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái . Câu 2. Sinh vật thuộc giới nào sau đây có đặc điểm cấu tạo nhân tế  bào khác hẳn với các giới còn   lại? a. Giới nấm b. Giới động vật                     c. Giới thực vật  d. Giới khởi sinh Câu 3. Điểm giống nhau của các sinh vật  thuộc giới Nguyên sinh, giới Thực vật và giới Động vật  là:  a. Cơ thể đều có cấu tạo đa bào                   b. Tế bào cơ thể đều có  nhân sơ c. Cơ thể đều có cấu tạo đơn bào                 d. Tế bào cơ thể đều có nhân chuẩn Câu 4. Nấm sinh sản vô tính chủ yếu theo phương thức nào dưới đây? a. Phân đôi                  b. Nảy chồi              c. Bằng bào tử                    d. Đứt đoạn  Câu 5. Sắp xếp  nào sau  đây  đúng theo thứ tự các chất đường từ đơn giản đến phức tạp? a. Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit                b. Mônôsaccarit, điaccarit, pôlisaccarit c. Pôlisaccarit, mônôsaccarit, đisaccarit                d. Mônôsaccarit, pôlisaccarit, đisaccarit Câu 6. Thành phần cấu tạo của lipit là: a. Axít béo và rượu                              c. Đường và rượu  b. Glixêrol và đường                              d. Axit béo và Glixêrol  Câu 7. Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử prôtêin là:  a. Liên kết hoá trị     b. Liên kết peptit       c. Liên kết este        d. Liên kết hidrô Câu 8. Trong các công thức hoá học chủ yếu  sau, công thức nào là của axit amin?  a. R­CH­COOH         b.   R­CH2­COOH        c.  R­CH2­OH         d.  R­CO­NH2                          ­NH2 Câu 9. Các loại nuclêotit trong phân tử ADN là:  a. Ađênin, uraxin, timin và guanin                   b. Uraxin, timin, ađênin, xitôzin và guanin c. Guanin, xitôzin, timin và ađênin                  d. Ađênin, xitôzin, uraxin và guanin Câu 10. Đặc điểm cấu tạo của ARN khác với ADN là: a. Đại phân tử, có cấu trúc đa phân               b. Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit c. Có cấu trúc một mạch                               d. Được  cấu tạo  từ nhiều đơn phân  Câu 11. Trong tế bào vi khuẩn nguyên liệu di truyền là ADN có ở: a. Màng sinh chất và màng ngăn        c. Tế bào chất và  vùng nhân  b. Màng sinh chất và nhân                  d. Màng nhân và tế bào chất  Câu 12. Thành  phần hoá học cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là  a. Xenlulôzơ  b.  Kitin c. Peptiđôglican d. Silic II. PHẦN TỰ LUÂN (7.0 điểm ) Câu 1. (1.5 điểm) Trình bày đặc điểm cấu trúc bậc 1 của protein? Cấu trúc bậc 1 có ý nghĩa gì đối  với protein? Câu 2. (1.5 điểm) Nêu chức năng của các loại ARN? Câu 3. (1.0 điểm) Nêu cấu trúc không gian của ADN?   Câu 4. (3.0 điểm) Một gen dài 5100 ăngtron, có số nucleotit loại G bằng 20%. Hãy tính: ­ số nucleotit từng loại ­ số liên kết hidro
  2. ­ số liên kết cộng hóa trị trong và giữa các nucleotit ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1. d  Câu 2. d   Câu 3. d  Câu 4. c  Câu 5. b  Câu 6. d  Câu 7. b  Câu 8. a  Câu 9. c  Câu 10. c  Câu 11. c  Câu 12. c  II. Phần tự luận (7đ) Câu 1. (1,5đ): Trình bày đặc điểm cấu trúc bậc 1 của protein? Cấu trúc bậc 1 có ý nghĩa gì đối với  protein? (3 ý, mỗi ý 0,5đ) ­ Cấu trúc bậc 1:     + Các a.a liên kết với nhau bằng liên kết pettit tạo thành chuỗi polipeptit.    + Liên kết peptit hình thành do nhóm cácboxyl của a.a này với nhóm amin của a.a kế tiếp chung  nhau mất đi 1 phân tử nước. ­ Ý nghĩa: số lượng, thành phần, trình tự các loại a.a quyết định tính đặc thù và tính đa dạng của  phân tử protein. Câu 2. (1,5đ): Nêu chức năng của các loại ARN? (3 ý, mỗi ý 0,5đ) ­ mARN: truyền thông tin từ AND tới riboxom và đc dùng như một khuôn để tổng hợp protein. ­ tARN: vận chuyển a.a tới rbx và phiên dịch từ trình tự nu trên mARN thành trình tự a.a trong  protein. ­ rARN: kết hợp với protein tạo nên rbx, là nơi tổng hợp protein. Câu 3. (1đ): Nêu cấu trúc không gian của ADN?   (2 ý, mỗi ý 0,5đ) ­ Hai chuỗi poli nucleotit chạy song song, ngược chiều nhau và xoắn đều quanh 1 trục tưởng tượng  tạo nên 1 chuỗi xoắn kép như 1 cầu thang xoắn. Trong đó, các bậc thang là các bazonito, khung thang  là các phân tử đường và các nhóm photphat. ­ Kích thước của chuỗi xoắn:   + đường kính vòng xoắn là 20 ăngtron.
  3.   + chiều dài mỗi vòng xoắn là 34 ăngtron, gồm 10 cặp nucleotit. Câu 4. (3đ) Một gen dài 5100 ăngtron, có số nucleotit loại G bằng 20%. Hãy tính: ­ số nucleotit từng loại ­ số liên kết hidro ­ số liên kết cộng hóa trị trong và giữa các nucleotit (3 ý, mỗi ý 1đ)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2