Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Thạch Thất (Mã đề 123)
lượt xem 2
download
Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Thạch Thất (Mã đề 123)” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng làm bài, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Phùng Khắc Khoan, Thạch Thất (Mã đề 123)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI KỲ THI GI ỮA HỌC K Ỳ I NĂM HỌC 20222023 TRƯỜ NG THPT PHÙNG KHẮC ĐỀ THI MÔN: SINH H ỌC LỚP 12 KHOAN TH ẠCH TH ẤT Thời gian làm bài 45 phút, Không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 3 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 123 Số báo danh:..........................Họ và tên.............................................................................................. Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E coli, khi không có lactose, gen nào vẫn phiên mã bình thường? A. Gen Y. B. Gen Z C. Gen A. D. Gen điều hòa Câu 2: Ở một loài thực vật, có 4 dòng với các gen trên NST số 1 của mỗi dòng như sau: Dòng 1: ABCDEGHIK. Dòng 2: ABHGICDEK. Dòng 3: ABHGEDCIK. Dòng 4: AIGHBCDEK. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng về cơ chế phát sinh các dòng đột biến này? A. Từ dòng 1, xảy ra đột biến đảo đoạn nên đã sinh ra dòng 2 B. Từ dòng 3, xảy ra đột biến lặp đoạn nên đã sinh ra dòng 1 C. Từ dòng 4, xảy ra đột biến mất đoạn nên đã sinh ra dòng 3. D. Từ dòng 2, xảy ra đột biến đảo đoạn nên đã sinh ra dòng 4 Câu 3: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1? A. Ab/ab x aB/ab B. AB/ab x Ab/ab C. aB/ab x ab/ab D. Ab/ab x AB/aB Câu 4: Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? A. Enzim ADN – polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’ B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc hình chữ Y và để lộ ra hai mạch khuôn. C. Enzim ADN – polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới, trong đó A luôn liên kết với T và G luôn liên kết với X (theo NTBS). D. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). Câu 5: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. AaBb, AABb. D. aaBb, Aabb Câu 6: Nghiên cứu về các dạng đột biến sau đây: 1. Lặp đoạn 2. Chuyển đoạn 3. Mất đoạn 4. Đảo đoạn NST 5. Lệch bội thể ba 6. Tam bội 7. Lệch bội thể một Các dạng đột biến không làm thay đổi chiều dài của các phân tử ADN A. 4, 5, 6, 7 B. 5, 6, 7. C. 1, 2, 5, 6. D. 1, 2, 4, 6 Trang 1/4 Mã đề thi 123
- Câu 7: Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbdd x AabbDd cho tỉ lệ con lai lặn cả 3 tính trạng là: A. 3/ 16 B. 1/8 C. 1/16 D. 9/16 Câu 8: Với 4 loại nucleotit A,T,G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ ba không có G. A. 16 mã bộ ba B. 27 mã bộ ba C. 32 mã bộ ba D. 8 mã bộ ba. Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hidro trong gen? A. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X B. Thêm một cặp nucleotit A – T. C. Thay thế cặp A – T bằng cặp T – A. D. Mất một cặp nucleotit A – T. Câu 10: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền hoán vị gen? A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. Câu 11: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kết quả các con ruồi đực đều mắt đỏ? A. XAXa × XAY B. XAXa × XaY C. XaXa × XAY. D. XAXA × XaY. Câu 12: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G*) là XG*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp: A. G X B. X G C. T A D. A T Câu 13: Hiện tượng “di truyền chéo” liên quan đến trường hợp nào sau đây. A. Gen lặn nằm trên NST X B. gen nằm trên NST thường C. Gen nằm trên NST Y D. Gen ở ti thể hoặc lục lạp Câu 14: Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn trên một NST. C. Mất đoạn. D. tam bội Câu 15: Thực hiện phép lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng đều thuần chủng thu được F1 gồm 100 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Nếu đem F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa là A. 3 Đỏ : 5 trắng B. 1 Đỏ : 1 trắng C. 1 Đỏ :3 trắng D. 3 Đỏ : 1 trắng Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người mang hội chứng Đao? A. NST số 21 có 3 chiếc B. Tế bào sinh dưỡng có 45 NST. C. Có 3 NST giới tính X. D. Mất đoạn một NST số 21 Câu 17: Ở gà NST giới tính của con đực có dạng. A. XX B. XO C. YO D. XY Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực? A. Quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã đều thể hiện nguyên tắc bổ sung B. Các ADN trong một tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau. Trang 2/4 Mã đề thi 123
- C. Quá trình dịch mã có thể diễn ra ở trong nhân hoặc ngoài tế bào chất. D. Tất cả các gen cùng nằm trên một phân tử ADN trong nhân đều có số lần phiên mã bằng nhau. Câu 19: Ở chó màu lông đen(A) là trội so với màu lông trắng(a), lông ngắn(B) là trội so với lông dài(b). Tỉ lệ phân li kiểu hình 3AB: 3Abb: 1aaB: 1aabb là kết quả của phép lai: A. AaBb x Aabb: B. Aabb x AaBB: C. AaBb x AaBb: D. Aabb x aaBb Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Tổng hợp phân tử ARN. B. Nhân đôi ADN. C. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể Câu 21: Operon Lac ở vi khuẩn E coli không có đặc điểm nào sau đây? A. Tương tác với chất ức chế B. Tổng hợp protein ức chế C. Mang thông tin mã hóa cho các enzim phân giải đường lactose D. Tương tác với ARN polimeraza Câu 22: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân tử này là A. 10%. B. 20%. C. 25%. D. 40%. Câu 23: Đơn vị cấu trúc của NST gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng là A. nuclêôxôm B. ADN. C. sợi cơ bản. D. sợi nhiễm sắc Câu 24: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nucleotit. (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (1), (3) và (5) B. (1), (2) và (3) C. (3), (4) và (5) D. (2), (4) và (5) Câu 25: Ở một loài sinh vật, hạt xám(A) trội so với hạt trắng(a). Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai AA x Aa là: A. 118 xám : 39 trắng B. 90 xám: 0 trắng C. 0Xám: 74 trắng D. 82 xám: 79 trắng Câu 26: Một sô tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbXDXd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, số loại giao tử được tạo ra tối đa là bao nhiêu? A. 4 B. 2 C. 6 D. 8 Câu 27: Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng về đặc điểm của mã di truyền A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba trên mARN chiều từ 3’ 5’. B. Mã di truyền mang tính đặc hiệu tức là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. C. Mã di truyền mang tính thoái hóa tức mỗi bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin. Trang 3/4 Mã đề thi 123
- D. Mã di truyền có tính phổ biến tức là tất cả các loài sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. Câu 28: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt nâu, bố mẹ có thể có kiểu gen nào sau đây: (1). Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn: (2). Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn (3). Bố mẹ đều có kiểu gen Nn (4). Bố mẹ đều có kiểu gen nn A. (2), (3): B. (1), (2): C. (3), (4): D. (1), (3) Câu 29: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. ADN B. rARN. C. tARN. D. mARN Câu 30: Nếu kí hiệu bộ NST lưỡng bội của loài thứ nhất là AA, của loài thứ hai là BB, bộ NST của thể tứ bội của loài thứ nhất và loài thứ hai là: A. AABB và AAAA. B. BBBB và AABB. C. AAAA và BBBB D. AABB và AABB. H ết (Thí sinh không dùng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 Mã đề thi 123
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp đề kiểm tra giữa học kì lớp 4 năm 2015-2016
22 p | 935 | 113
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2015-2016 - Trường THPT Nam Trực
16 p | 496 | 40
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
23 p | 35 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
6 p | 41 | 3
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
17 p | 21 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Đoàn Thượng (KHXH)
5 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử&Địa lí lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
32 p | 36 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Ngô Gia Tự
7 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự
22 p | 41 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
10 p | 39 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
18 p | 47 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
7 p | 67 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
14 p | 30 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
2 p | 31 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
8 p | 38 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
17 p | 34 | 2
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
4 p | 48 | 1
-
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Ngô Gia Tự (Đề 4)
4 p | 32 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn