SỞ GD&ĐT CÀ MAU<br />
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN<br />
<br />
(Đề có 2 trang)<br />
<br />
KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
MÔN SINH 10<br />
Thời gian làm bài: 45 Phút<br />
<br />
Mã đề 176<br />
<br />
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)<br />
<br />
Câu 1: Bản chất của hô hấp tế bào là một chuỗi các phản ứng<br />
A. tổng hợp.<br />
B. thuỷ phân.<br />
C. oxi hoá khử.<br />
D. phân giải.<br />
Câu 2: Quan sát hình bên và cho biết đây là đặc điểm của kì nào?<br />
A. Kì đầu I.<br />
B. Kì sau I.<br />
C. Kì giữa I.<br />
D. Kì sau II.<br />
Câu 3: Ở những tế bào có nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra chủ yếu ở<br />
bào quan nào sau đây?<br />
A. Lục lạp.<br />
B. Không bào.<br />
C. Ti thể.<br />
D. Ribôxôm.<br />
Câu 4: Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra vào kì<br />
A. sau II.<br />
B. đầu I.<br />
C. giữa I.<br />
D. đầu II.<br />
Câu 5: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là<br />
A. ít hơn một vài cặp.<br />
B. bằng.<br />
C. giảm một nửa.<br />
D. tăng gấp đôi.<br />
Câu 6: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là đều<br />
A. xảy ra ở tế bào sinh dục chín.<br />
B. xảy ra ở tất cả các loại tế bào.<br />
C. xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.<br />
D. có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể.<br />
Câu 7: Chu kỳ tế bào là khoảng<br />
A. thời gian của quá trình nguyên phân.<br />
B. thời gian kì trung gian.<br />
C. thời gian giữa hai lần phân bào.<br />
D. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.<br />
Câu 8: Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?<br />
A. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất.<br />
B. Tế bào phân chia trước rồi đên nhân phân chia.<br />
C. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.<br />
D. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không.<br />
Câu 9: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?<br />
A. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.<br />
B. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2.<br />
C. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.<br />
D. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.<br />
Câu 10: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào kì<br />
A. giữa.<br />
B. sau.<br />
C. cuối.<br />
D. đầu.<br />
Câu 11: Chất hữu cơ trực tiếp đi vào chu trình Crep là<br />
A. glucozo.<br />
B. axit lactic.<br />
C. axetyl – CoA.<br />
D. axit axetic.<br />
Câu 12: Nước được tạo ra ở giai đoạn nào?<br />
A. Đường phân.<br />
B. Chuỗi chuyền electron hô hấp.<br />
C. Chu trình Crep.<br />
Trang 1/2 - Mã đề 176<br />
<br />
D. Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep.<br />
Câu 13: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ<br />
A. thực hiện quang phân li nước.<br />
B. tổng hợp glucôzơ.<br />
C. hấp thụ năng lượng ánh sáng.<br />
D. tiếp nhận CO2.<br />
Câu 14: Giai đoạn nào của quá trình hô hấp tế bào sinh ra nhiều ATP nhất?<br />
A. Chu trình Crep.<br />
B. Chuỗi chuyền electron hô hấp.<br />
C. Đường phân.<br />
D. Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep.<br />
Câu 15: Quang hợp chỉ được thực hiện ở<br />
A. tảo, thực vật, động vật.<br />
B. tảo, thực vật, nấm.<br />
C. tảo, nấm và một số vi khuẩn.<br />
D. tảo, thực vật và một số vi khuẩn.<br />
Câu 16: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Hỏi ở kì sau của giảm phân II, 1 tế bào con có<br />
bao nhiêu tâm động?<br />
A. 24.<br />
B. 18.<br />
C. 12.<br />
D. 6.<br />
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)<br />
Câu 1: Trình bày đặc điểm các kì của quá trình nguyên phân? (2điểm)<br />
Câu 2: Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các pha của quá trình quang hợp? (2<br />
điểm)<br />
Câu 3: Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì<br />
sao? (1 điểm)<br />
Câu 4: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Sau 4 lần nguyên phân. Hỏi<br />
a. ở kỳ giữa, số lượng NST kép ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
b. ở kỳ sau, số lượng tâm động ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
------ HẾT ------<br />
<br />
Trang 2/2 - Mã đề 176<br />
<br />
SỞ GD&ĐT CÀ MAU<br />
TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN<br />
<br />
KIỂM TRA 1 TIẾT - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2017 - 2018<br />
MÔN SINH – 10<br />
Thời gian làm bài : 45 Phút<br />
<br />
Phần đáp án câu trắc nghiệm:<br />
176<br />
<br />
199<br />
<br />
275<br />
<br />
298<br />
<br />
1<br />
C<br />
A<br />
D<br />
C<br />
2<br />
B<br />
D<br />
C<br />
D<br />
3<br />
C<br />
C<br />
B<br />
D<br />
4<br />
B<br />
D<br />
D<br />
C<br />
5<br />
C<br />
A<br />
A<br />
D<br />
6<br />
D<br />
C<br />
C<br />
A<br />
7<br />
C<br />
B<br />
A<br />
A<br />
8<br />
A<br />
B<br />
C<br />
C<br />
9<br />
A<br />
D<br />
C<br />
D<br />
10<br />
A<br />
D<br />
D<br />
B<br />
11<br />
C<br />
A<br />
D<br />
A<br />
12<br />
B<br />
A<br />
D<br />
B<br />
13<br />
C<br />
D<br />
A<br />
B<br />
14<br />
B<br />
C<br />
D<br />
C<br />
15<br />
D<br />
C<br />
A<br />
C<br />
16<br />
C<br />
D<br />
D<br />
C<br />
PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)<br />
Câu 1: Trình bày đặc điểm các kì của quá trình nguyên phân? (2điểm)<br />
- Kì đầu: Các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu<br />
biến, thoi phân bào dần xuất hiện. Đây có thể xem như giai đoạn “bao gói” vật liệu di truyền và chuẩn<br />
bị phương tiện chuyển chở ( thoi phân bào).<br />
- Kì giữa: Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.<br />
Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động.<br />
- Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào.<br />
- Kì cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.<br />
Câu 2: Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các pha của quá trình quang hợp? (2 điểm)<br />
Pha sáng<br />
Pha tối<br />
Vị trí<br />
Màng tilacoit<br />
Chất nền của lục lạp<br />
Nguyên liệu<br />
Ánh sáng, H2O, ADP, NADP+<br />
ATP, NADPH, CO2<br />
Sản phẩm<br />
ATP, NADPH, O2<br />
(CH2O), ADP, NADP+<br />
Câu 3: Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? (1<br />
điểm)<br />
Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh mẽ, vì khi tập<br />
luyện các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó quá trình hô hấp tế bào phải được tăng<br />
cường. Biểu hiện của tăng hô hấp tế bào là tăng hô hấp ngoài, người tập luyện sẽ thở mạnh hơn.<br />
Câu 4 (đề 176): Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Sau 4 lần nguyên phân. Hỏi<br />
a. ở kỳ giữa, số lượng NST kép ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
b. ở kỳ sau, số lượng tâm động ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
Số tế bào con được tạo ra sau 4 lần nguyên phân là: 24 = 16<br />
a. 1 tế bào ở kỳ giữa có số lượng NST kép là 8<br />
Vậy 16 tế bào ở kỳ giữa có số lượng NST kép là 16 * 8<br />
b. 1 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 16<br />
Vậy 16 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 16 * 16<br />
1<br />
<br />
Câu 1: Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? (2điểm)<br />
- Kì đầu I: Bước vào kì đầu I, các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng. Trong<br />
quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho<br />
nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng trao đổi chéo. Sau khi tiếp hợp các NST kép dần co xoắn<br />
lại. Cuối kì đầu I, màng nhân và nhân con dần tiêu biến. Thoi phân bào xuất hiện.<br />
- Kì giữa I: Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng<br />
xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.<br />
- Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển trên thoi phân bào về 1 cực<br />
của tế bào.<br />
- Kì cuối I: Các NST kép dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào<br />
biến mất. Kết thúc giảm phân I, từ 1 tế bào mẹ sẽ cho ra 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một<br />
nữa. Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST.<br />
Câu 2: Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào?<br />
(2 điểm)<br />
Đường phân<br />
Chu trình Crep<br />
Chuỗi chuyền electron hô hấp<br />
Vị trí<br />
Bào tương<br />
Chất nền ti thể<br />
Màng trong ti thể<br />
Nguyên liệu<br />
C6H12O6<br />
2 axit pyruvic 2 acetyl - CoA 2FADH2, 10NADH2<br />
Sản phẩm<br />
2 axit pyruvic, 2ATP,<br />
6CO2,<br />
2FADH2, H2O, 34ATP<br />
2ATP, 2NADH2<br />
8NADH2<br />
Câu 3: Theo em câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính<br />
xác không? Vì sao? (1 điểm)<br />
Câu nói này không đúng, tuy pha tối có thể diễn ra ngoài sáng và trong tối nhưng ATP, NADPH<br />
– nguyên liệu của pha tối là do pha sáng cung cấp, nếu không có ánh sáng thì pha sáng sẽ không diễn ra<br />
và sẽ không có ATP, NADPH để cung cấp cho pha tối. Vì vậy ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối.<br />
Câu 4 (đề 199): Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Sau 3 lần nguyên phân. Hỏi<br />
a. ở kỳ đầu, số lượng cromatit ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
b. ở kỳ sau, số lượng NST đơn ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
Số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là: 23 = 8<br />
a. 1 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 8 *2 = 16<br />
Vậy 8 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 8 * 16<br />
b. 1 tế bào ở kỳ sau có số lượng NST đơn là 16<br />
Vậy 8 tế bào ở kỳ sau có số lượng NST đơn là 8 * 16<br />
Câu 4 (đề 275): Người có bộ NST 2n = 46. Sau 2 lần nguyên phân. Hỏi<br />
a. ở kỳ đầu, số lượng cromatit ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
b. ở kỳ giữa, số lượng tâm động ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
Số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân là: 22 = 4<br />
a. 1 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 46 * 2 = 92<br />
Vậy 4 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 4 * 92<br />
b. 1 tế bào ở kỳ giữa có số lượng tâm động là 46<br />
Vậy 4 tế bào ở kỳ giữa có số lượng tâm động là 4 * 46<br />
Câu 4 (đề 298): Người có bộ NST 2n = 46. Sau 3 lần nguyên phân. Hỏi<br />
a. ở kỳ giữa, số lượng cromatit ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
b. ở kỳ sau, số lượng NST tâm động ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br />
Số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là: 23 = 8<br />
a. 1 tế bào ở kỳ giữa có số cromatit là 46 * 2 = 92<br />
Vậy 8 tế bào ở kỳ giữa có số cromatit là 8 * 92<br />
b. 1 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 92<br />
Vậy 8 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 8 * 92<br />
<br />
2<br />
<br />