intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Mã đề 199

Chia sẻ: Nguyễn Hường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

85
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Mã đề 199 bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh học 10 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển - Mã đề 199

SỞ GD&ĐT CÀ MAU<br /> TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN<br /> <br /> (Đề có 2 trang)<br /> <br /> KIỂM TRA 1 TIẾT - NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN SINH 10<br /> Thời gian làm bài: 45 Phút<br /> Mã đề 199<br /> <br /> I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)<br /> <br /> Câu 1: Quang hợp chỉ được thực hiện ở<br /> A. tảo, thực vật và một số vi khuẩn.<br /> B. tảo, thực vật, nấm.<br /> C. tảo, nấm và một số vi khuẩn.<br /> D. tảo, thực vật, động vật.<br /> Câu 2: Diễn biến nào sau đây đúng trong nguyên phân?<br /> A. Nhân và tế bào chất phân chia cùng lúc.<br /> B. Tế bào phân chia trước rồi đên nhân phân chia.<br /> C. Chỉ có nhân phân chia còn tế bào chất thì không.<br /> D. Nhân phân chia trước rồi mới phân chia tế bào chất.<br /> Câu 3: Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng?<br /> A. Đó là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào.<br /> B. Đó là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2, H2O và giải phóng năng lượng ATP.<br /> C. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào.<br /> D. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.<br /> Câu 4: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là<br /> A. bằng.<br /> B. tăng gấp đôi.<br /> C. ít hơn một vài cặp.<br /> D. giảm một nửa.<br /> Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở kỳ cuối?<br /> A. Màng nhân và nhân con xuất hiện.<br /> B. Nhiễm sắc thể phân li về mỗi cực của tế bào.<br /> C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn.<br /> D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép.<br /> Câu 6: Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ<br /> A. thực hiện quang phân li nước.<br /> B. tiếp nhận CO2.<br /> C. hấp thụ năng lượng ánh sáng.<br /> D. tổng hợp glucôzơ.<br /> Câu 7: Điểm giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là đều<br /> A. xảy ra ở tế bào sinh dục chín.<br /> B. có một lần nhân đôi nhiễm sắc thể.<br /> C. xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.<br /> D. xảy ra ở tất cả các loại tế bào.<br /> Câu 8: Nhiễm sắc thể có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào kì<br /> A. sau.<br /> B. giữa.<br /> C. cuối.<br /> D. đầu.<br /> Câu 9: Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng tối của quá trình quang hợp là<br /> A. C6H12O6; O2.<br /> B. H2O; ATP; O2.<br /> C. C6H12O6; H2O; ATP.<br /> D. C6H12O6.<br /> Câu 10: Hoạt động nào sau đây xảy ra trong pha tối của quang hợp?<br /> A. Giải phóng ôxi.<br /> B. Tổng hợp nhiều phân tử ATP.<br /> C. Giải phóng điện tử từ quang phân li nước.<br /> D. Biến đổi khí CO2 hấp thụ từ khí quyển thành cacbonhidrat.<br /> Câu 11: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?<br /> A. Một trong các sản phẩm của quang hợp là khí O2.<br /> B. Quang hợp là sử dụng ánh sáng để phân giải chất hữu cơ.<br /> C. Trong quang hợp, cây hấp thụ O2 để tổng hợp chất hữu cơ.<br /> Trang 1/2 - Mã đề 199<br /> <br /> D. Nguyên liệu của quang hợp là H2O và O2.<br /> Câu 12: Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n = 24. Hỏi ở kì sau của giảm phân II, 1 tế bào con có<br /> bao nhiêu tâm động?<br /> A. 24.<br /> B. 12.<br /> C. 18.<br /> D. 6.<br /> Câu 13: Chu kỳ tế bào là khoảng<br /> A. thời gian của quá trình nguyên phân.<br /> B. thời gian kì trung gian.<br /> C. thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân.<br /> D. thời gian giữa hai lần phân bào.<br /> Câu 14: Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?<br /> A. Bắt đầu dãn xoắn.<br /> B. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép.<br /> C. Bắt đầu co xoắn lại.<br /> D. Co xoắn tối đa.<br /> Câu 15: Oxi được giải phóng trong<br /> A. pha tối nhờ quá trình phân li nước.<br /> B. pha tối nhờ quá trình phân li CO2.<br /> C. pha sáng nhờ quá trình phân li nước.<br /> D. pha sáng nhờ quá trình phân li CO2.<br /> Câu 16: Quan sát hình bên và cho biết đây là đặc điểm của kì nào?<br /> A. kì sau I.<br /> B. kì đầu I.<br /> C. kì giữa I.<br /> D. kì giữa II.<br /> PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)<br /> Câu 1: Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? (2điểm)<br /> Câu 2: Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các giai đoạn chính của quá trình hô hấp<br /> tế bào? (2 điểm)<br /> Câu 3: Theo em câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có<br /> chính xác không? Vì sao? (1 điểm)<br /> Câu 4: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Sau 3 lần nguyên phân. Hỏi<br /> a. ở kỳ đầu, số lượng cromatit ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> b. ở kỳ sau, số lượng NST đơn ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> ------ HẾT ------<br /> <br /> Trang 2/2 - Mã đề 199<br /> <br /> SỞ GD&ĐT CÀ MAU<br /> TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN<br /> <br /> KIỂM TRA 1 TIẾT - ĐÁP ÁN NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN SINH – 10<br /> Thời gian làm bài : 45 Phút<br /> <br /> Phần đáp án câu trắc nghiệm:<br /> 176<br /> <br /> 199<br /> <br /> 275<br /> <br /> 298<br /> <br /> 1<br /> C<br /> A<br /> D<br /> C<br /> 2<br /> B<br /> D<br /> C<br /> D<br /> 3<br /> C<br /> C<br /> B<br /> D<br /> 4<br /> B<br /> D<br /> D<br /> C<br /> 5<br /> C<br /> A<br /> A<br /> D<br /> 6<br /> D<br /> C<br /> C<br /> A<br /> 7<br /> C<br /> B<br /> A<br /> A<br /> 8<br /> A<br /> B<br /> C<br /> C<br /> 9<br /> A<br /> D<br /> C<br /> D<br /> 10<br /> A<br /> D<br /> D<br /> B<br /> 11<br /> C<br /> A<br /> D<br /> A<br /> 12<br /> B<br /> A<br /> D<br /> B<br /> 13<br /> C<br /> D<br /> A<br /> B<br /> 14<br /> B<br /> C<br /> D<br /> C<br /> 15<br /> D<br /> C<br /> A<br /> C<br /> 16<br /> C<br /> D<br /> D<br /> C<br /> PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)<br /> Câu 1: Trình bày đặc điểm các kì của quá trình nguyên phân? (2điểm)<br /> - Kì đầu: Các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu<br /> biến, thoi phân bào dần xuất hiện. Đây có thể xem như giai đoạn “bao gói” vật liệu di truyền và chuẩn<br /> bị phương tiện chuyển chở ( thoi phân bào).<br /> - Kì giữa: Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.<br /> Thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động.<br /> - Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển trên thoi phân bào về hai cực của tế bào.<br /> - Kì cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.<br /> Câu 2: Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các pha của quá trình quang hợp? (2 điểm)<br /> Pha sáng<br /> Pha tối<br /> Vị trí<br /> Màng tilacoit<br /> Chất nền của lục lạp<br /> Nguyên liệu<br /> Ánh sáng, H2O, ADP, NADP+<br /> ATP, NADPH, CO2<br /> Sản phẩm<br /> ATP, NADPH, O2<br /> (CH2O), ADP, NADP+<br /> Câu 3: Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? (1<br /> điểm)<br /> Quá trình hô hấp tế bào của một vận động viên đang tập luyện diễn ra mạnh mẽ, vì khi tập<br /> luyện các tế bào cơ bắp cần nhiều năng lượng ATP, do đó quá trình hô hấp tế bào phải được tăng<br /> cường. Biểu hiện của tăng hô hấp tế bào là tăng hô hấp ngoài, người tập luyện sẽ thở mạnh hơn.<br /> Câu 4 (đề 176): Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Sau 4 lần nguyên phân. Hỏi<br /> a. ở kỳ giữa, số lượng NST kép ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> b. ở kỳ sau, số lượng tâm động ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> Số tế bào con được tạo ra sau 4 lần nguyên phân là: 24 = 16<br /> a. 1 tế bào ở kỳ giữa có số lượng NST kép là 8<br /> Vậy 16 tế bào ở kỳ giữa có số lượng NST kép là 16 * 8<br /> b. 1 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 16<br /> Vậy 16 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 16 * 16<br /> 1<br /> <br /> Câu 1: Trình bày đặc điểm các kì của quá trình giảm phân I? (2điểm)<br /> - Kì đầu I: Bước vào kì đầu I, các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng. Trong<br /> quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho<br /> nhau. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng trao đổi chéo. Sau khi tiếp hợp các NST kép dần co xoắn<br /> lại. Cuối kì đầu I, màng nhân và nhân con dần tiêu biến. Thoi phân bào xuất hiện.<br /> - Kì giữa I: Các cặp NST kép tương đồng co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng<br /> xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng.<br /> - Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển trên thoi phân bào về 1 cực<br /> của tế bào.<br /> - Kì cuối I: Các NST kép dần dãn xoắn. Màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi phân bào<br /> biến mất. Kết thúc giảm phân I, từ 1 tế bào mẹ sẽ cho ra 2 tế bào con có số lượng NST kép giảm đi một<br /> nữa. Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST.<br /> Câu 2: Hãy cho biết vị trí, nguyên liệu, sản phẩm trong các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào?<br /> (2 điểm)<br /> Đường phân<br /> Chu trình Crep<br /> Chuỗi chuyền electron hô hấp<br /> Vị trí<br /> Bào tương<br /> Chất nền ti thể<br /> Màng trong ti thể<br /> Nguyên liệu<br /> C6H12O6<br /> 2 axit pyruvic  2 acetyl - CoA 2FADH2, 10NADH2<br /> Sản phẩm<br /> 2 axit pyruvic, 2ATP,<br /> 6CO2,<br /> 2FADH2, H2O, 34ATP<br /> 2ATP, 2NADH2<br /> 8NADH2<br /> Câu 3: Theo em câu nói: “Pha tối của quang hợp hoàn toàn không phụ thuộc vào ánh sáng” có chính<br /> xác không? Vì sao? (1 điểm)<br /> Câu nói này không đúng, tuy pha tối có thể diễn ra ngoài sáng và trong tối nhưng ATP, NADPH<br /> – nguyên liệu của pha tối là do pha sáng cung cấp, nếu không có ánh sáng thì pha sáng sẽ không diễn ra<br /> và sẽ không có ATP, NADPH để cung cấp cho pha tối. Vì vậy ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối.<br /> Câu 4 (đề 199): Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Sau 3 lần nguyên phân. Hỏi<br /> a. ở kỳ đầu, số lượng cromatit ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> b. ở kỳ sau, số lượng NST đơn ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> Số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là: 23 = 8<br /> a. 1 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 8 *2 = 16<br /> Vậy 8 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 8 * 16<br /> b. 1 tế bào ở kỳ sau có số lượng NST đơn là 16<br /> Vậy 8 tế bào ở kỳ sau có số lượng NST đơn là 8 * 16<br /> Câu 4 (đề 275): Người có bộ NST 2n = 46. Sau 2 lần nguyên phân. Hỏi<br /> a. ở kỳ đầu, số lượng cromatit ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> b. ở kỳ giữa, số lượng tâm động ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> Số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân là: 22 = 4<br /> a. 1 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 46 * 2 = 92<br /> Vậy 4 tế bào ở kỳ đầu có số cromatit là 4 * 92<br /> b. 1 tế bào ở kỳ giữa có số lượng tâm động là 46<br /> Vậy 4 tế bào ở kỳ giữa có số lượng tâm động là 4 * 46<br /> Câu 4 (đề 298): Người có bộ NST 2n = 46. Sau 3 lần nguyên phân. Hỏi<br /> a. ở kỳ giữa, số lượng cromatit ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> b. ở kỳ sau, số lượng NST tâm động ở tất cả các tế bào con là bao nhiêu? (0,5 điểm)<br /> Số tế bào con được tạo ra sau 3 lần nguyên phân là: 23 = 8<br /> a. 1 tế bào ở kỳ giữa có số cromatit là 46 * 2 = 92<br /> Vậy 8 tế bào ở kỳ giữa có số cromatit là 8 * 92<br /> b. 1 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 92<br /> Vậy 8 tế bào ở kỳ sau có số lượng tâm động là 8 * 92<br /> <br /> 2<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2