Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 8 (2013 - 2014) - (Kèm Đ.án)
lượt xem 201
download
Bạn đang gặp khó khăn trước kì thi học kỳ và bạn không biết làm sao để đạt được điểm số như mong muốn. Hãy tham khảo 2 Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 8 (2013 - 2014) kèm đáp án sẽ giúp các bạn nhận ra các dạng bài tập khác nhau và cách giải của nó. Chúc các bạn làm thi tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 8 (2013 - 2014) - (Kèm Đ.án)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (2 điểm) a. Hành động nói là gì? Kể tên một số kiểu hành động nói thường gặp. b. Chỉ ra hành động nói trong mỗi câu văn sau? Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào? (Lí Công Uẩn- Chiếu dời đô) Câu 2 (3 điểm) " Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc, Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có"… a. Phần trích trên được trích trong văn bản nào? Tác phẩm nào? Do ai sáng tác? b. Tại sao nói văn bản trên có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập? Câu 3 (5 điểm) Có ý kiến cho rằng: Bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả khi xa quê. Qua bài thơ, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. –––––––– Hết –––––––– Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:………………. Chữ kí giám thị 1: …………………… ………..Chữ kí giám thị 2:……………
- HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8 (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 - Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục 0,5 ( 2đ) đích nhất định - Một số kiểu hành động nói thường gặp là: hành động trình bày, hành động hỏi, hành động bộc lộ cảm xúc… 0,5 ( kể đúng được hai hành động đạt 0,5 điểm, nếu chỉ kể được một hành động đạt 0,25 điểm) - Câu 1: hành động trình bày 0,5 - Câu 2: hành động hỏi. 0,5 Câu 2 a. Đoạn trích nằm trong văn bản Nước Đại Việt ta, tác phẩm Bình Ngô 1,0 ( 3Đ) đại cáo của Nguyễn Trãi (2 ý đầu 0,5 điểm, ý cuối cho 0,5 điểm) b Về hình thức: học sinh viết thành đoạn văn nghị luận, biết cách triển khai luận điểm thành một đoạn văn: - Về nội dung: đoạn văn phải có những ý sau: + Nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử. + Kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại. *Biểu điểm chấm: - Đoạn văn đạt được những yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, bố cục chặt 2 chẽ, không sai sót về lỗi diễn đạt, chính tả. - Đoạn văn phần lớn đạt được những yêu cầu trên; viết dễ theo dõi, lời 1,5 văn mạch lạc, còn sai sót về diễn đạt và chính tả. - Đoạn văn viết còn chung chung, phân tích không sâu, bố cục lỏng lẻo, văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi diễn đạt. 0,5- 1 ( Trường hợp học sinh chỉ liệt kê ý mà không trình bày thành đoạn, điểm tối đa chỉ đạt 1 điểm) Câu 3 * Yêu cầu về kĩ năng: HS phải xác định được đây là kiểu bài nghị luận ( 5đ) văn học nhằm làm sáng tỏ một nhận định; vận dụng thành thạo các phép lập luận giải thích, chứng minh. - Bố cục phải rõ ràng, hệ thống luận điểm minh bạch, luận cứ thuyết phục, lập luận chặt chẽ, văn phong trôi chảy và có chất văn. - HS phải có ý thức đưa yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự vào bài làm một cách hợp lí để tăng tính thuyết phục cho bài văn. *Yêu cầu về kiến thức: - Hs sinh phải biết khai thác kiến thức từ văn bản Nhớ con sông quê hương của Tế Hanh để là sáng tỏ luận điểm, biết lấy dẫn chứng từ bài thơ để đưa vào bài. - Tình yêu quê hương tha thiết sâu nặng được thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau trong bài thơ: + Thể hiện ở cách giới thiệu làng quê và miêu tả hình ảnh những ngươì dân chài khoẻ khoắn, đầy sức sống khi ra khơi đánh cá. +Thể hiện ở cách miêu tả hình ảnh những người dân trong làng ra đón và
- đoàn thuyền đánh cá trở về. + Thể hiện ở nỗi nhớ tha thiết quê hương khi nhà thơ đi xa. - Đánh giá: giọng thơ nhẹ nhàng, tha thiết; ngôn ngữ thơ bình dị mà gợi cảm; hình ảnh chọn lọc; tác giả đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển. Bài thơ cho ta thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết, sâu nặng của nhà thơ. *Biểu điểm chấm: - Bài làm đạt được những yêu cầu trên, văn viết mạch lạc, biết cách phân 5 tích, chứng minh làm nổi rõ vấn đề; cảm xúc trong sáng, tự nhiên, bố cục chặt chẽ, không sai sót về lỗi diễn đạt, chính tả. - Bài viết làm sáng tỏ được những yêu cầu trên, biết phân tích, chứng minh làm nổi rõ vấn đề. Bài viết dễ theo dõi, lời văn mạch lạc, còn sai sót 4 về diễn đạt và chính tả. - Hiểu cách làm bài, bài viết còn chung chung, phân tích không sâu, bố 2-3 cục lỏng lẻo, văn viết lủng củng, mắc lỗi diễn đạt, chính tả. - Chưa hiểu cách làm bài, văn viết lủng củng, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt. 0,5- 1 Tuỳ theo mức độ giáo viên có thể cho các điểm lẻ khác.
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9 Thời gian làm bài: 90 phút Câu 1 (2 điểm) Cho hai câu thơ sau: Sấm cũng bớt bất ngờ Trên hàng cây đứng tuổi a. Nêu tên tác phẩm, tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ có hai câu thơ trên. b. Phát hiện và phân tích giá trị của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ trên. Câu 2 (3 điểm) Tác hại của trò chơi điện tử đối với học sinh hiện nay. Câu 3 (5 điểm) Những đức tính cao đẹp của người đồng mình và mong ước của người cha qua lời tâm tình với con trong đoạn thơ thứ hai của bài thơ Nói với con (Y Phương) –––––––– Hết –––––––– Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:…………………... Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:…………………………
- PHÒNG GD & ĐT BÌNH HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI GIANG KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 (Hướng dẫn chấm gồm 2 trang) Câu 1 Cần nêu được những ý sau: - Tên tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác. (1 điểm) - Cảm nhận và phân tích được giá trị của nghệ thuật nhân hóa (gắn với nghĩa thực qua hình ảnh hàng cây đứng tuổi), nghệ thuật ẩn dụ, chỉ ra được ý nghĩa triết lí sâu sắc về con người và cuộc đời.(1 điểm) Câu 2 A. Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống. Tuy nhiên chỉ cần bàn trực tiếp, trọng tâm về hậu quả của sự việc hiện tượng. Các nội dung khác có thể trình bày song chỉ cần lướt qua. - Biết cách trình bày, triển khai luận điểm thành đoạn văn, hoặc bài văn ngắn, hệ thống ý rõ ràng, dẫn chứng được chọn lọc, tiêu biểu. B. Yêu cầu về kiến thức: 1. Gây tốn kém tiền bạc, thời gian … 2. Ảnh hưởng đến sức khỏe, học tập của học sinh… 3. Ảnh hưởng đến nhân cách: lười biếng, trộm cắp, bạo lực học đường…. C. Biểu điểm chấm: - 3 điểm: Bài viết đảm bảo được các yêu cầu trên về cả kiến thức và kĩ năng. Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc sảo, dẫn chứng tiêu biểu, thuyết phục. - 2 điểm: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu trên, diễn đạt mạch lạc, luận điểm rõ ràng. -1 điểm: Bài viết sơ sài, thiếu dẫn chứng, còn lỗi diễn đạt; hoặc viết lan man, không đúng trọng tâm. - 0 điểm: không làm bài hoặc sai cả nội dung và phương pháp. Câu 3 A. Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh thể hiện được sự cảm thụ sâu sắc, diễn đạt thành một bài văn hoàn chỉnh có bố cục ba phần. - Nêu được đức tính cao đẹp của người đồng mình và mong ước của người cha - Biết phân tích kết hợp giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật. Văn viết trong sáng, có cảm xúc. B. Yêu cầu về kiến thức: Bài viết cần làm rõ hai ý:
- - Những đức tính cao đẹp của người đồng mình: có chí khí mạnh mẽ; sống thủy chung tình nghĩa; phóng khoáng, đầy nghị lực; giàu lòng tự trọng; yêu quê hương và giàu khát vọng xây dựng quê hương.(học sinh kết hợp phân tích các giá trị nghệ thuật để làm nổi bật những đức tính cao đẹp) - Mong ước của người cha: con lớn lên cần kế tục, phát huy truyền thống của quê hương, tự tin vững bước trên đường đời, sống cao đẹp, không cúi đầu trước khó khăn, không nhỏ bé tầm thường….(kết hợp phân tích từ ngữ, điệp ngữ, giọng điệu để chỉ ra được lời dặn dò vừa tha thiết vừa sâu lắng) C. Biểu điểm chấm: - 4 – 5 điểm: Đảm bảo tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, diễn đạt tốt, phân tích và bình luận sâu sắc, có những nhận xét đánh giá riêng, sắc sảo, có liên hệ mở rộng vấn đề. - 2-3 điểm: Cơ bản biết phân tích thơ, chưa biết phân chia ý, còn phân tích lần lượt từng câu thơ, còn mắc một số lỗi nhỏ về dùng từ, diễn đạt. - 1 điểm: Bài viết sơ sài, diễn xuôi thơ, còn nhiều lỗi sai về dùng từ và diễn đạt. - 0 điểm: Không làm bài hoặc lạc đề. ----------------Hết-----------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
2 Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 7 năm 2012-2013 - Sở GD-ĐT Gia Lai
12 p | 958 | 62
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2016-2017 (Kèm đáp án)
5 p | 673 | 37
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2016-2017 - Trường THPT Lê Hồng Phong
9 p | 192 | 25
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2011-2012 - Trường THCS Chu Mạnh Trinh
2 p | 326 | 14
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 - Trường Tiểu học Điệp Nông
4 p | 179 | 13
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2015-2016 - Trường PTDTNT Nam Trà My
4 p | 124 | 5
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Long (Mã đề 101)
21 p | 18 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh, Quảng Nam (Mã đề 101)
5 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Bình Hưng Hòa
1 p | 14 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 - Trường THCS Đặng Tấn Tài
1 p | 11 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT thị xã Ninh Hòa
5 p | 12 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
4 p | 16 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Vũng Tàu
1 p | 15 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lý Thường Kiệt (Mã đề 595)
7 p | 9 | 3
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Vật lý - Trường THCS Bùi Hữu Diên
8 p | 89 | 2
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Trường THPT Nguyễn An Ninh
30 p | 71 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Trường THPT Phan Chu Trinh
3 p | 59 | 1
-
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 11 năm 2009-2010 môn Toán - Trường THPT Tam Giang
1 p | 96 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn