intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

đề tài báo cáo Chuỗi cửa hàng thực phẩm chay và rau sạch tiện ích

Chia sẻ: Nguyễn Hoài Anh | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

355
lượt xem
99
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh tế phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe, thực tế cho thấy xu hướng lựa chọn thực phẩm người tiêu dùng đã thay đổi, tiêu chí giá rẻ không được nhiều người đặt lên hàng đầu nữa mà thay vào đó họ quan tâm nhiều hơn đến thực phẩm an toàn và tốt cho sức khỏe và họ cũng sẵn sàng chi tiền để có nó. Thế nhưng nhiều doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm chưa quan tâm đúng mức đến điều này. Do...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: đề tài báo cáo Chuỗi cửa hàng thực phẩm chay và rau sạch tiện ích

  1. [Type the document title] ĐỀ TÀI BÁO CÁO Chuỗi cửa hàng thực phẩm chay và rau sạch tiện ích Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 1
  2. [Type the document title] MỤC LỤC MỤC LỤC…………………………………………………………………Page1 I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG………………………………………….Page2 II. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH…………………………………………..Page2 III. VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NGUYÊN LIỆU……………………………………………………………………….Page3 IV. KẾ HOẠCH KINH DOANH………………………………………..Page4 VI.1. Mục tiêu……………………………………………………..Page4 VI.2. Kế hoạch kinh doanh……………………………………....Page4 VI.3. Kế hoạch nhân sự…………………………………………..Page5 VI.4. Kế hoạch bán hàng…………………………………………Page5 VI.5. Kế hoạch Marketing……………………………………......Page6 V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH………………………………………… Page6 Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 2
  3. [Type the document title] I. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG: Kinh tế phát triển, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe, thực tế cho thấy xu hướng lựa chọn thực phẩm người tiêu dùng đã thay đổi, tiêu chí giá rẻ không được nhiều người đặt lên hàng đầu nữa mà thay vào đó họ quan tâm nhiều hơn đến thực phẩm an toàn và tốt cho sức khỏe và họ cũng sẵn sàng chi tiền để có nó. Thế nhưng nhiều doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm chưa quan tâm đúng mức đến điều này. Do đó nhiều doanh nghiệp không quan tâm đến việc kiểm soát vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, hoặc nếu có thì cũng không triệt để, hoặc theo kiểu “treo đầu dê, bán thịt chó” làm mất lòng tin của người têu dùng. Do đó cái khó của người kinh doanh ở mảng này là phải có được lòng tin của khách hàng về sản phẩm.Vì vậy, nếu ta giải quyết được cái khó này thì chúng ta sẽ có một thị trường rộng lớn. Ngày nay, ăn chay không còn được giới hạn trong những bức tường của những ngôi chùa nữa mà nó đã trở thành thương phẩm, bởi những lợi ích mà thực phẩm chay mang lại là rất lớn. Thị trường tiềm năng lớn nhưng ít sự cạnh tranh. Cung ứng ít, sản phẩm lại tương đối giống nhau, chủ yếu những khách hàng truyền thống nên dịch vụ gia tăng cũng chỉ bó hẹp trong phạm vi mang đến sự tĩnh tâm thư thái, hướng về phật…` Diện tích trồng và sản lượng rau an toàn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh không ngừng được gia tăng. Có đến 90% người tiêu dùng đều biết rằng rau an toàn có ảnh hưởng tốt tới sức khỏe, và đa số họ cũng sẵn sàng chi thêm tiền để mua sản phẩm rau an toàn. Thị trường có hệ thống các chuỗi siêu thị cung cấp rau an toàn, nhưng do thói quen tiêu dùng mà ngư ời dân vẫn chủ yếu đến các chợ để mua hàng chợ và vì vậy chỉ khoản 1/3 số rau an toàn được sản xuất ra đến được với siêu thị. Số rau còn lại người dân phải bán ở chợ với giá thấp do rau an toàn không có hình thức bắt mắt và người dân thì không thể nhận biết được rau an toàn. Vì vậy dự án mong muốn cung cấp cho khách hàng một địa chỉ mua rau an toàn thuận tiện. II. ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH. Địa điểm kinh doanh là yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của doanh nghiệp. Chi phí thuê địa điểm thường lớn và dài hạn nên việc chọn địa điểm kinh doanh phải nghiên cứu kỹ dựa trên chiến lược và mục tiêu kinh doanh, khả năng Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 3
  4. [Type the document title] tài chính và quan trọng hơn cả là đặc điểm thói quen tiêu dùng của khách hàng mục tiêu. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất trong cả nước và dân số thành thị chiếm khoản 85% dân số của thành phố, đây là những nhân tố quan trọng khác làm cho mức cầu về rau an toàn ở thành phố Hồ Chí Minh rất cao. Dân cư thành thị với mức sống và trình độ dân trí cao, có nhận thức cao hơn về các lợi ích của rau an toàn sẽ sẵn sàng chi trả cao hơn cho sản phẩm rau đạt chất lượng tốt. Nên dự án sẽ chọn Thành phố Hồ Chí Minh làm nơi triển khai. Khách hàng mà dự án hướng đến là nhân viên văn phòng và những người ăn kiêng nên địa điểm đó phải thuận tiện trong việc đi lại, ta ưu tiên chọn gần những nơi tập trung nhiều công ty, các khu chung cư, các trung tâm thể dục thẩm mỹ. Tiếp theo đó, nó có thể gần vùng nguyên liệu để tiết kiệm chi phí. III. NGUỒN NGUYÊN LIỆU VÀ VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ VÙNG NGUYÊN LIỆU. Nguyên liệu của dự án chủ yếu là rau sạch. Nguyên liệu có có vai trò chủ yếu quyết định đến sự thành bại của của dự án; vì vậy việc xây dựng được vùng nguyên liệu chất lượng và ổn định cần được coi trọng. Các biện pháp quản trị nguồn nguyên liệu phải được thực hiện ngay từ đầu và liên tục trong toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh. Có nhiều rủi ro đến từ vùng nguyên liệu như thời tiết không thuận lợi, dịch bệnh, mất mùa, tăng giá bất hợp lí,….Để giảm thiểu những rủi ro này thì cần: Hợp đồng được ký kết phải đảm bảo lợi ích và quy định trách nhiệm cụ thể với các bên, những điều khoản ràng buộc về pháp lí cần được nghiên cứu cụ thể và cẩn trọng nhằm đảm bảo hợp đồng được thực hiện một cách triệt để. Chú trọng xây dưng mối liên kết chặt chẽ với nhà cung cấp. Là mối quan hệ tự nhiên nên dễ liên kết, nhưng để duy trì mối liên kết bền vững thì đòi hỏi phải có một chiến lược cụ thể và rõ ràng. Chúng ta phải xác định rõ rằng nguồn nguyên liệu là rất quan trọng, chúng ta không thể phát triển trong khi nguồn nguy ên liệu không tốt và không ổn định. Vì vậy phải thường xuyên giám sát, kiểm tra, thông tin liên tục về nguồn nguyên liệu để có được những dự báo kịp thời từ đó có phương án dự phòng xử lí hiệu quả, tránh bị động. Ngoài ra cũng cần có những biện pháp hỗ trợ nhà cung cấp khi cần thiết đảm bảo “đôi bên cùng có lợi”.Trong mối quan Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 4
  5. [Type the document title] hệ với nhà cung cấp, muốn duy trì và phát triển được thì nguyên tắc “đôi bên cùng có lợi” phải được đặt lên hàng đầu. IV. KẾ HOẠCH KINH DOANH. 4.1. Mục tiêu Mục tiêu ngắn hạn:  Đem lại cho khách hàng những bữa ăn ngon, tốt cho sức khỏe, an toàn và tiện ích.  Là nơi để mọi người cùng kết nối và chia sẻ.  Mang lại lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Mục tiêu dài hạn:  Nơi hội tụ và sẻ chia văn hóa Việt. 4.2. Kế hoạch kinh doanh.  Sản phẩm cung cấp:  Đồ ăn chay.  Rau an toàn và các thực phẩm chay. Kết hợp kinh doanh thực phẩm chay và rau sạch sẽ giúp giải quyết bài toàn ứ đọng vốn của cửa hàng thức ăn vì chi phí ban đầu cao, thời gian hoàn vốn dài nên việc kinh doanh rau an toàn sẽ giúp chúng ta có nguồn vốn kinh doanh bởi chi phí ít, quay vòng vốn nhanh. Ngoài ra việc kết hợp này cũng hỗ trợ lẫn nhau trong việc marketing cho sản phẩm.  Diện tích khai thác: khoảng 150m2 bao gồm tầng. Trong đó, khu dành cho khách chiếm 50 đến 60% diện tích, 10% dành cho khu chế biến và nấu, còn lại dành cho khu dự trữ và khu văn phòng và sinh hoạt chung.  Tầng trệt: Bán rau an toàn.  Tầng 1: Phục vụ các món ăn chay. Dự kiến tối đa phục vụ tại một thời điểm là 60 chỗ, thống kê cho thấy 40 đến 50% khách hàng đi theo đôi, 30% đi một mình, 20% đi theo nhóm 4 người trở lên. Để đáp ứng từng nhóm khách hàng khác nhau, dự án chủ yếu dùng bàn cho 2 người và dùng loại có thể di Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 5
  6. [Type the document title] chuyển và lắp ghép thành bàn rộng hơn nhằm giúp linh hoạt trong cách phục vụ.  Phương án triển khai: Với mục đích phân tán rủi ro và khảo sát sở thích sử dụng rau của khách hàng. Dự án sẽ triển khai trong 2 giai đoạn:  Giai đoạn 1: Kinh doanh cửa hàng rau sạch.  Giai đoạn 2: Kinh doanh của hàng đồ ăn chay. 4.2.1.Kế hoạch nhân sự: Con người là yếu tố quan trọng tạo nên sự thành công của mọi loại hình kinh doanh, đặc biệt là lĩnh vực thương mại, dịch vụ. Ngoài thức ăn ngon, chất lượng tốt thì cung cách, thái độ phục vụ của nhân viên cũng quyết định rất nhiều đến sự lựa chọn của khách hàng. Luôn chú trọng xây dựng một lực lương lao động trung thành, năng động và có trình độ, nhận thức cao. Để làm được điều này thì phải có biện pháp khuyến khích lao động hăng say, đổi mới tư duy nhận thức, nâng cao tinh thần trách nhiệm và khả năng phục vụ; phân định nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng; có chế độ thưởng phạt phân minh…để đảm bảo mang đến cho khách hàng một dịch vụ tốt nhất. Ngoài ra việc xây dựng văn hóa cửa hàng nhằm tạo mối liên kết, tin tưởng giữa các nhân viên cũng tạo nên sự thành công của cửa hàng. Tạo điều kiện cho nhân viên trong cửa hàng nâng cao trình độ chuyên môn để từ đó phục vụ công tác bán hàng được tốt hơn bằng cách tổ chức cho nhân viên tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về chuyên môn nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, khả năng ngoại ngữ,… Dự kiến khoảng 10 nhân viên chính thức : 1 quản lí,1 đầu bếp chính, 1 đầu bếp phụ, 1 nhân viên phục , 1 nhân viên phục vụ tầng 1, 3 nhân viên giao hàng,1nhân viên tạp vụ,1 bảo vệ; và 1 nhân viên phục vụ làm theo ca. Bảng mô tả công việc sẽ giúp kiểm tra đánh giá nhân sự một cách khách quan để có những khên thưởng, đề bạt, kỹ luật phù hợp. 4.2.2. Kế hoạch bán hàng: Mọi công việc của chúng ta đều nhằm một mục đích là tăng doanh số và lợi nhuận, vì vậy cần thực hiện và kiểm soát công tác bán hàng thực chặt chẽ. Cụ thể: Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 6
  7. [Type the document title]  Thường xuyên theo dõi giá cả các mặt hàng trên thị trường để có những điều chỉnh cho phù hợp tránh thất thoát không cần thiết.  Tạo cho khách hàng thỏa mái trong việc lựa chọn sản phẩm bằng cách giới thiệu về nguồn gốc xuất xứ, lợi ích, giá cả…  Lập hồ sơ, nhật ký bán hàng để cập nhật tình hình, ghi lại thông tin về những điều mà khách hài lòng để tiếp tục phát huy và những điều khách hàng chưa hài lòng để kịp thời sửa chữa.  Xây dựng và phát triển dịch vụ đặt chỗ qua điện thoại và qua website của nhà hàng.  Cập nhật ngày sinh của các khách hàng tiềm năng...nhằm có những chính sách chăm sóc và phục vụ tận tình, chu đáo. 4.2.3. Kế hoạch marketing Kinh doanh đồ ăn chay hay rau sạch không mới, vậy thì điều khác biệt mà khách hàng sẽ tìm thấy ở chuỗi cửa hàng này là sự cam kết đảm bảo về an toàn thực phẩm, sự tiện ích, linh hoạt trong cách phục vụ. Sự khác biệt này được tạo nên từ việc xác định khách hàng mục tiêu là những người có mong muốn sử dụng thực phẩm an toàn tốt cho sức khỏe và họ tìm đến đồ ăn chay và rau sạch. Vậy vấn đề đặt ra là chúng ta phải xây dựng được thương hiệu có uy tín về chất lượng. Khách hàng sẵn có của cửa hàng ăn chay là những người ăn chay và những người ăn kiêng. Chính sách giúp ta có được nhóm khách hàng này như:  Thông qua internet, báo chí để tuyên truyền về những lợi ích mà thực phẩm chay mang lại cho người ăn kiêng.  Liên kết với các trung tâm thể dục thẩm mỹ, phòng tập yoga, câu lạc bộ thể hình để tổ chức hội thảo về thực phẩm chay.  Gửi thư giới thiệu sản phẩm và dich vụ giao cơm văn phòng đến một số công ty mục tiêu.  Liên hệ với nhà ăn của một số công ty và trường học để cung cấp rau an toàn.  Xây dựng thương hiệu: “ An toàn và tiện ích”.  Công khai thông tin: thực tế có nhiều người bán vẫn nói rằng thực phẩm của họ bán là tốt nhất, là an toàn nhất nhưng sự thực thế nào thì người tiêu Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 7
  8. [Type the document title] dùng không thể biết được. Vì thế họ không muốn hoặc tỏ ra e dè trong việc chi tiền. Vậy nên chúng ta sẽ công khai thông tin bằng cách:  Tổ chức các chuyến đi thực tế tại các khu nguyên liệu.  Công khai về quy trình trồng rau và chế biến của cửa hàng .  Tổ chức kinh doanh đồng bộ chuyên nghiệp để tạo cảm giác tin tưởng ở khách hàng. Xây dựng website cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ, thông tin về chăm sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp…Đây là nơi cửa hàng cung cấp thông tin về sản phẩm dịch vụ của cửa hàng, cầu nối với khách hàng…và cũng là nơi tiếp nhận thông tin từ khách hàng. Thông qua diễn đàn thành lập các các Câu lạc bộ, tổ chức các hội thảo,tổ chức nhũng chuyến đi cho trẻ em về các vùng trồng rau nhằm gắn kết với nhà cung cấp và quảng bá thương hiệu. V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH. 5.2. Doanh thu từ khu bán đồ ăn : Số lượng khách dự kiến trung bình mỗi ngày khoảng 120 khách và đơn giá trên mỗi vị khách đến đây tạm tính là 50 ngàn đồng trên 1 phần và doanh thu được tính như sau: Doanh thu = Số lượng khách *Đơn giá/ khẩu phần . Doanh thu từ khu vực này hàng tháng khoảng 180 triệu đồng chiếm 66% doanh thu của cửa hàng. Doanh thu từ khu cung cấp sản phẩm rau và thực phẩm chay: Doanh số bán ra hàng ngày ở khu vực này dự kiến khoảng 100 phần và đơn giá trên mỗi phần là 30 ngàn đồng, doanh thu của hằng tháng củ a khu vực này khoảng 90 triệu đồng, góp phần vào tổng doanh thu 34%. Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 8
  9. [Type the document title] Bảng 2: Bảng tính doanh thu của nhà hàng hằng tháng Đvt: 1.000đ Lượng khách Thành Tiền Thành Tiền Đơn giá Hạng Mục /khẩu phần (Ngày) /Ngày (Tháng) Khu phục vụ đồ ăn 120 30 3,600 108,000 Khu cung cấp sản rau 150 20 3,000 90,000 Tổng doanh thu tháng 198,000 2,376,000 Doanh thu năm Dự kiến doanh thu từ năm thứ 2 trở đi tăng trung bình 3% so với năm đầu. 5.2. Chi phí của dự án:  Chi phí đăng ký kinh doanh, nghiên cứu và phát triển sản phẩm: Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp. Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn dành cho nhóm khách hàng trẻ tuổi, trung tuổi và cao tuổi. Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên. Tổng chi phí ước tính: 15.000.0000 VND  Chi phí điện, nước, điện thoại: Toàn bộ chi phí này ước tính vào khoảng 5.000.000đ/tháng, tương đương 60.000.000đ/năm.  Chi phí thuê cửa hàng: Chi phí này ước tính khoảng 20.000.000đ/tháng, tương đương 240.000.000đ/năm.  Chi phí tiếp thị quảng cáo: Chi phí này chiếm 1% tổng doanh thu hàng năm, vào khoảng 23.760.000đ/năm. Chi phí trang thiết bị; thiết kế, trang trí nội thất: Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 9
  10. [Type the document title] BẢNG 1: BẢNG THÔNG SỐ (Đvt: 1.000đ) Hạng mục khai thác 01/ Quầy ăn chung 60 chỗ 02/ Quầy cung cấp rau sạch. Tổng 222,050 Số lượng Đơn giá Thành tiền (tạm tính) (cái) Chi phí thiết kế trang trí nội thất 79,070 Bàn ghế 30 chổ 1,500 15,000 Máy vi tính(Bộ) 2 5,000 10,000 Máy điện thoại 2 300 9,000 Loa Sony(Bộ) 2 400 800 Quạt 6 2,820 16,920 Máy điều hòa 3 5,150 15,450 Máy phát điện 1 7,900 7,900 Bàn ghế văn phòng 4,000 Chi phí thiết kế (m²) 100 200 20,000 112,990 Chi phí đầu tư trang máy móc thiết bị Khu nấu 50,690 Bếp hầm đơn 3,500 7,000 Bếp xào 03 bếp 1 9,800 9,800 Nồi nấu cơm 2 3,000 6,000 Bếp nấu 04 bếp 1 9,600 9,600 Bộ dụng cụ nhà bếp 1 6,000 6,000 Bát đĩa, thìa dĩa, cốc... các loại 10,000 Máy xay sinh tố đa năng 1 1,700 2,290 19,100 Khu sơ chế Bàn inox có lổ xả rác 1 2,800 2,800 Bàn inox có giá phẳng dưới bàn 1 3,300 3,300 Tủ mát cánh kính 7,200 7,200 Chậu rửa đôi 1 4,500 4,500 Giá treo sát tường 2 650 1,300 Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 10
  11. [Type the document title] Khu bán rau 43,200 Tủ mát 6 7,200 43,200  Chi phí lương nhân viên: Số lượng công nhân viên tham gia vào quá trình vận hành và hoạt động của nhà hàng dự kiến là 10 người. Cụ thể số lượng công nhân viên của cửa hàng dự kiến như sau: Bảng chi phí lương nhân viên Đvt: 1.000 VNĐ Mức Số lượng Thành Tiền Chi phí nhân sự nhà hàng lương/tháng Quản lý 1 6,000 6,000 Nhân viên bán hàng 2 3,000 3,000 Nhân viên phục vụ 2 2,100 4,200 Nhân viên giao hàng 2 2,000 4,000 Bếp Chính 1 5,000 5,000 Bếp Phụ 1 2,500 2,500 Bảo vệ 1 1,800 1,800 Tổng chi phí lương/tháng 26,500 Tổng chi phí lương/năm 318,000  Chi phí khấu hao. Thời gian khấu hao Hạng Mục 02 năm Chi phí thiết kế 07 năm Chi phí trang trí nội thất 05 năm Chi phí máy móc thiết bị Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 11
  12. [Type the document title] Bảng trích khấu hao Đvt: 1.000 VNĐ Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Giá trị tài sản đầu kỳ 222,050 176,156 130,263 94,369 58,475 Chi phí thiết kế 20,000 79,070 Chi phí trang trí nội thất Chi phí máy móc thiết bị 122,990 Giá trị khấu hao trong 45,894 45,894 35,894 35,894 35,894 kỳ 10,000 10,000 Chi phí thiết kế Chi phí trang trí nội thất 11,296 11,296 11,296 11,296 11,296 24,598 24,598 24,598 24,598 24,598 Chi phí máy móc thiết bị 176,156 130,263 94,369 58,475 22,581 Tài sản cuối kỳ Bảng tính chi phi phí sản xuất kinh doanh Đvt: 1.000 VNĐ Năm STT 1 2 3 4 Chỉ tiêu Biến phí 1 1,328,000 1,356,912 1,356,912 1,356,912 Chi phí thuê mặt bằng 2 240,000 240,000 240,000 240,000 3 Chi phí marketing 23,760 23,760 23,760 23,760 Chi phí khấu hao 4 45,894 45,894 35,894 35,894 Chi phí dự phòng 5 47,520 47,520 47,520 47,520 Tổng 1,685,174 1,714,086 1,704,086 1,704,086 Năm STT Chỉ tiêu 5 6 7 8 1 Biến phí 1,356,912 1,356,912 1,356,912 1,356,912 2 Chi phí thuê mặt bằng 240,000 240,000 240,000 240,000 Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 12
  13. [Type the document title] 3 Chi phí marketing 23,760 23,760 23,76023,760 35,894 22,581 11,296 Chi phí khấu hao 4 0,0 Chi phí dự phòng 5 47,520 47,520 47,520 47,520 Tổng 1,704,086 1,690,773 1,679,488 1,668,192 Bảng tính biến phí: Đvt: 1.000 VNĐ Năm Chỉ tiêu STT 1 2 3 4 Tiền điện, nước, điện thoại , internet 1 60,000 60,000 60,000 60,000 Lương 2 318,000 318,000 318,000 318,000 Nguyên vật liệu 3 950,000 978,912 978,912 978,912 Tổng 1,328,000 1,356,912 1,356,912 1,356,912 Năm Chỉ tiêu STT 5 6 7 8 Tiền điện, nước, điện thoại , internet 1 60,000 60,000 60,000 60,000 Lương 2 318,000 318,000 318,000 318,000 Nguyên vật liệu 3 978,912 978,912 978,912 978,912 Tổng 1,356,912 1,356,912 1,356,912 1,356,912  Chi phí dự phòng. Chi phí dự phòng chiếm 1% doanh thu. Vào khoảng 47.520.000đ/năm Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 13
  14. [Type the document title] Bảng chi phí đầu tư ban đầu Đvt: 1.000 VNĐ Loại chi phí STT Chi 1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản 15,000 phẩm,đăng ký kinh doanh Trang bi, thiết kế, trang trí nội thất 2 222,000 Marketing ban đầu 4 10,000 Vốn lưu động 5 1,328,000 Vốn đầu tư ban đầu 1,575,000 Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án Đvt: 1.000 VNĐ Năm 1 2 3 4 STT Chỉ tiêu 1 Doanh thu 2,376,000 2,447,280 2,447,280 2,447,280 Tổng chi phí 2 1,685,174 1,714,086 1,704,086 1,704,086 Lợi nhuận trước thuế 3 690,826 733,194 743,194 743,194 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 4 172,707 183,299 185,799 185,799 Lợi nhuận sau thuế (lợi 5 nhuận ròng hàng năm) 518,120 549,896 557,396 557,396 Năm 5 6 7 8 STT Chỉ tiêu 1 Doanh thu 2447280 2447280 2447280 2447280 Tổng chi phí 2 1,704,086 1,690,773 1,679,488 1,668,192 Lợi nhuận trước thuế 3 743,194 756,507 767,792 779,088 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 4 185,799 189,127 191,948 194,772 Lợi nhuận sau thuế (lợi 5 nhuận ròng hàng năm) 557,396 567,380 575,844 584,316 Kính mong Hội Đồng xem xét và phê duyệt Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 14
  15. [Type the document title] Nguyễn Thị Thu Hiếu Page 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2