Đề tài báo cáo ' Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên '
lượt xem 9
download
Bảo hiểm y tế là một chính sách quan trọng của Đảng và nhà nước chính sách này có vai trò , ý nghĩa lớn trong việc chăm sóc sức khỏe của người dân. Tuy nhiên , tỷ lệ tham gia BHYT tự nguyện của nông dân trên địa bàn huyện Văn Giang còn thấp. Báo cáo " Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên "
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài báo cáo ' Xác định nhu cầu bảo hiểm y tế tự nguyện của nông dân văn giang - tỉnh hưng yên '
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 1 ¡ ¢ £ ¤ ¥ ¦ ¥ ¦ § ¢ ¨ § © ¦ ¥ § ¥ ¢ ! " ¥ # ¥ $ % ¥ ¦ § ¥ & ' 2 ¥ " ¥ ( ) ¥ ¦ ¦ 0 ¥ 1 ¥ 3 DEFINING THE DEMAND FOR VOLUNTARY HEALTH ENSURANCE OF FAMERS IN 4 VAN GIANG DISTRICT – HUNG YEN PROVINCE 5 PGS.TS. Nguy n Văn Song, CN. Lê Trung Th c – i h c Nông nghi p Hà N i 6 7 2 3 8 B o hi m y t là m t chính sách quan tr ng c a ng và Nhà nư c, chính sách này 9 có vai trò, ý nghĩa l n trong vi c chăm sóc s c kho c a ngư i dân. Tuy nhiên, t l tham 10 gia BHYT t nguy n c a nông dân trên a bàn huy n Văn Giang còn th p. Thông qua 11 vi c i u tra 300 phi u trên a bàn 3 xã và 1 th tr n, s d ng phương pháp t o d ng th 12 trư ng (CVM), nghiên c u xác nh nhu c u b o hi m y t c a nông dân huy n Văn 13 Giang, t ó thi t l p ư ng c u mô t m c “s n lòng chi tr ” c a nông dân khi tham gia 14 BHYT t nguy n, ánh giá nh ng y u t nh hư ng t i m c s n lòng chi tr c a nông dân 15 khi tham gia BHYT t nguy n. Sau ó, tính toán t ng qu b o hi m y t t o hàng năm do 16 nông dân óng góp (kho ng 14 t ng). xu t ra m t s gi i pháp nh m tăng cư ng 17 nông dân tham gia BHYT t nguy n. 18 T khoá: b o hi m y t (BHYT), t nguy n, khám ch a b nh (KCB), nông dân, nhu 19 c u. 4 5 6 6 7 8 9 20 21 22 Health insurance is an important policy of the Vietnamese Comunist Party and 23 Governemt; it is the role and significance in the health care of people. However, 24 participation rates in voluntary medical insurance of farmers in the district of Van Giang is 25 very low. Through the investigation of 300 respondents on communal areas, using methods 26 of contingent valuation method (CVM), researchers identified health insurance needs of 27 farmers in Van Giang district, which established demand curve describes the "willingness 28 to pay" of farmers participating in voluntary health insurance, evaluated the factors 29 affecting the willingness to pay of farmers participating in voluntary health insurance. 30 Then, estimate the total health insurance funds will be able to be obtained annually 31 contributions by the farmers. Propose some solutions to enhance the farmers participate in 32 voluntary medical insurance. 33 Keywords: health insurance (HI), voluntary, health care (KCB), farmer, needs. 34 @ 35 £ B C D E F G H A 36 Chính sách tam nông (Nông nghi p – Nông dân – Nông thôn) c a ng và Nhà 37 nư c là ch trương l n quan tâm t i khu v c hi n ang chi m ph n l n dân s và lao ng 38 ang sinh s ng và ho t ng. Chăm sóc, b i dư ng và phát huy nhân t con ngư i v i tư 39 cách v a là ng l c, v a là m c tiêu cách m ng Vi t Nam. Ngày 15 tháng 8 năm 1992 40 chính sách b o hi m y t ra i Vi t Nam theo Ngh nh s 299/H BT c a H i ng B 41 trư ng (nay là Chính ph ). 42 B o hi m là hình th c chia s r i ro gi a nh ng ngư i ít g p v i ngư i thư ng 43 xuyên g p r i ro. B o hi m y t cũng không n m ngoài m c tiêu chính ó. Chính sách 44 BHYT cũng góp ph n th c hi n m c tiêu xóa ói, gi m nghèo, b o m công b ng và an 45 sinh xã h i khi hàng tri u ngư i b nh có thu nh p th p, ngư i nghèo, m c các b nh n ng 46 có chi phí l n ư c qu BHYT thanh toán chi phí khám ch a b nh và ngày càng ư c 1
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 47 ch p nh n y hơn v s c n thi t c a b o hi m y t cũng như trách nhi m i v i c ng 48 ng xã h i. 49 Bài vi t này xác nh nhu c u b o hi m y t t nguy n c a nông dân trên a bàn 50 nghiên c u nh m xây d ng m t h th ng y t công b ng, hi u qu và phát tri n trong vi c 51 KCB c a ngư i dân; phân tích m t s y u t chính nh hư ng t i nhu c u tham gia b o 52 hi m c a nông dân; ra các gi i pháp và bi n pháp nh m tăng cư ng thu hút nông dân 53 tham gia b o hi m y t t nguy n. 54 F ¥ ¦ ¦ F ¥ F A ¡ ¢ £ ¤ ¢ § ¢ ¨ © 55 2.1. Ch n i m nghiên c u 56 Huy n Văn Giang có 80% làm nông nghi p, t l ngư i dân có th b o hi m y t là 57 r t th p nên vi c m r ng i tư ng tham gia làm r t h n ch nh ng r i ro v b nh t t, 58 m au là r t c n thi t i v i nông dân. 59 2.2. Phương pháp thu th p s li u 60 * Ngu n s li u th c p: S li u th c p ư c thu th p t Sách, T p chí BHXH; 61 Phòng Th ng kê huy n, B o hi m xã h i huy n Văn Giang. 62 * Ngu n s li u sơ c p: Căn c vào tình hình kinh t , v trí a lý, ph m vi nghiên 63 c u và th i gian nghiên c u chúng tôi ti n hành ch n i di n, i n hình ti n hành i u 64 tra b ng phi u ã xây d ng trư c. ưa ra s li u t ng quan nh t, không b sai l ch quá 65 nhi u, chúng tôi ti n hành i u tra t ng s là 300 phi u g m 3 xã và 1 th tr n: xã Long 66 Hưng, xã Liên Nghĩa, xã Xuân Quan và th tr n Văn Giang. 67 2.3. Phương pháp phân tích 68 2.3.1. Phương pháp t o d ng th trư ng 69 t ư c m c tiêu nghiên c u, ngoài các phương pháp truy n th ng như: th ng kê 70 kinh t , phương pháp so sánh, phương pháp chính ư c s d ng trong nghiên c u là phương 71 pháp t o d ng th trư ng (Contingent Valuation Method - CVM), phương pháp này ư c s 72 d ng nh m t o ra m t th trư ng khi mà hi n t i chưa có th trư ng v m t lo i hàng hóa, d ch v 73 nào ó. Ngư i nông dân trong m u i u tra ư c coi là tác nhân tham gia vào th trư ng. Ngư i 74 ư c ph ng v n, trư c tiên s ư c gi i thi u, mô t hi u rõ ư c l i ích c a vi c tham gia 75 BHYT t nguy n – “hàng hóa – d ch v c n mua”. Sau ó, s ư c h i v m c s n lòng chi tr - 76 Willingness to pay (WTP) c a mình khi ư c tham gia BHYT t nguy n. Các k thu t ư c s 77 d ng là câu h i m (Open – Ended Question) và trò u th u (Bidding Game). ư ng c u v 78 vi c tham gia BHYT t nguy n c a nông dân ư c mô t là ư ng “s n lòng chi tr ”. Trong 79 quá trình i u tra nhu c u tham gia BHYT t nguy n c a nông dân huy n Văn Giang, ư c 80 s d ng phương pháp này là ch y u [4]. 81 2.3.2. S d ng mô hình h i quy m c s n lòng chi tr BHYT t nguy n c a nông dân 82 phân tích m c nh hư ng c a m t s y u t chính t i m c s n lòng chi tr 83 c a nông dân khi mua b o hi m y t , s d ng hàm h i qui ánh giá. Trong bài vi t này 84 ch n m t s bi n chính: tu i, hi u bi t v chính sách BHYT thu nh p. 85 WTPi = β0 + β1Agi + β2Inci + β3 Di + ui 86 Trong ó: WTP: M c s n lòng chi tr ; Ag: tu i c a ngư i ư c ph ng v n; Inc: Bi n 87 thu nh p; Kno: Hi u bi t chính sách BHYT (Di) Di = 1 n u là hi u chính sách BHYT = 0 n u là không hi u chính sách BHYT 2
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 88 Sai s ui tuân theo phân ph i chu n và c l p, v i giá tr trung bình b ng không; 89 phương sai δ2 [3]; 90 C £ ¤ F ¥ F D ¥ C ¤ ¦ § ¨ F A ¡ ¢ ¢ ¨ © ¢ 91 3.1. Tình hình tham gia BHYT t nguy n c a nông dân huy n Văn Giang 92 B ng 1: Th c t tham gia BHYT t nguy n t i BHXH huy n Văn Giang Thu BHYT Kh i qu n lý S ngư i S ti n (Tr. ng) 1. Ngư i làm công ăn lương 3.016 2.117,23 2. Tr em dư i 6 tu i 11.846 4.157,94 3. Chính sách, b o tr xã h i 10.265 3.603,01 4. Ngư i ăn theo có th BHYT b t bu c 771 270,62 5. Ngư i nghèo 2.985 1.047,73 6. H c sinh, sinh viên 7.065 1.653,21 7. Nông dân 3.472 1.218,67 93 Ngu n: Báo cáo B o hi m xã h i huy n Văn Giang 94 Qua b ng 1 ta th y, s ngư i tham gia BHYT trên a bàn toàn huy n là 39.420 95 ngư i v i s ti n thu ư c là 14.068.430.000 ng. Trong ó, s nông dân tham gia BHYT 96 t nguy n trên a bàn huy n có 3.472 ngư i tương ng v i s ti n thu ư c là 97 1.218.670.000 ng, chi m 8,66% t ng s thu BHYT c a toàn huy n, t l tham gia 98 BHYT c a nông dân trên a bàn huy n còn r t th p. Toàn huy n là 105.437 nhân kh u, 99 trong ó s ngư i thu c di n b t bu c tham gia BHYT là 64.463 ngư i, i tư ng chưa có 100 th BHYT là 37.502 ngư i. T l nông dân chưa có th BHYT còn r t cao do ó c n ph i 101 ánh giá nh ng y u t nào nh hư ng n vi c tham gia BHYT c a nông dân trên a bàn 102 huy n và t ó quy r ng ra toàn t nh. 103 Trong quá trình thu th p, x lý s li u ánh giá m t s y u t nh hư ng chính t i 104 vi c tham gia BHYT t nguy n c a nông dân ư c th hi n qua b ng 2. 105 B ng 2: K t qu ư c lư ng các y u t nh hư ng n m c WTP Ch tiêu H s tK H s t do (β0) 298,2671 117,69890 tu i (β1) 0,129279 16,47052 Thu nh p c a h (β2) 0,016406 12,69634 Hi u bi t chính sách BHYT 13,31896 7,29573 (β3) R2 0,815815 FK 196,3487 S m u quan sát 300 106 Ngu n: T s li u i u tra và ch y mô hình 107 T s li u b ng 2, k t qu h i ư c lư ng h i quy c a các y u t nh hư ng n 108 m c s n lòng chi tr (WTP), phương trình tuy n tính như sau: 3
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 109 WTP = 298,2671 + 0,129279Ag + 0,016406Inc + 13,31896Di 110 Căn c vào Fk ta có th k t lu n mô hình có ý nghĩa th ng kê hay không? 111 Mu n v y, ta ph i so sánh Fki m nh v i FLý thuy t. Ta có FKi m nh = 196,3487; F0,05 112 (2; 299) = 3,49 suy ra Fki m nh > FLý thuy t. K t qu này cho th y các bi n trong mô hình trên 113 xác nh là hoàn toàn ch t ch . 114 Bên c nh ó, h s tương quan bình phương c a mô hình (R Square- R2) nh n giá 115 tr 0,6655541. i u ó có nghĩa là các bi n ưa vào mô hình ã gi i thích ư c 66,56% 116 s thay i c a m c WTP và 33,44% còn l i là do các y u t khác ngoài mô hình tác 117 ng vào WTP mà chưa ưa vào mô hình. 118 3.2. Phân tích các y u t nh hư ng t i m c s n lòng chi tr c a nông dân khi tham gia 119 BHYT t nguy n 120 3.2.1. M c s n lòng chi tr c a nông dân theo tu i 121 tu i không nh ng nh hư ng tr c ti p n s c kho . Trong lĩnh v c s c kho , 122 ngư i ta không th bi t ư c xác su t x y ra m và h u qu c a nó v m t tài chính là như 123 th nào, nên BHYT chính là m t công c gi m thi u nh ng h u qu v tài chính cho ngư i 124 tham gia. nghiên c u nh hư ng c a tu i n m c s n lòng tr , chúng tôi chia ra làm 125 4 nhóm tu i: Dư i 30 tu i; t 30 n 45 tu i; t 46 n 60 tu i và trên 60 tu i. Qua b ng 3, 126 ta th y, m c s n lòng chi tr t 311.000 ng n 381.000 ng/ngư i/năm, tu i t 46 127 n 60 tu i t l tham gia cao nh t v i 108 ngư i và có m c s n lòng chi tr cao nh t là 128 381.000 ng/ngư i/năm. 129 B ng 3: M c s n lòng chi tr c a nông dân theo tu i WTP tu i T ng (Ng. /ngư i/năm) Dư i 30 30 - 45 46 - 60 Trên 60 381 0 1 3 0 4 371 0 4 11 0 15 361 0 13 13 3 29 351 5 8 21 5 39 341 6 18 17 5 46 331 4 18 20 6 48 321 7 27 11 10 55 311 31 10 12 11 64 T ng 53 99 108 40 300 130 Ngu n: T ng h p t phi u i u tra 131 * M c s n lòng chi tr c a nh ng nông dân có tu i dư i 30 132 Nhóm i u tra tu i dư i 30 là 53 phi u chi m 17,67% t ng s phi u i u tra, 133 có m c s n lòng chi tr th p so v i các tu i khác (t m c 311.000 ng n 351.00 134 ng/ngư i/năm). Nhóm tu i này tu i i tr , có s c kho nên t n su t i KCB th p d n 135 t i WTP tham gia BHYT th p, ư c th hi n qua bi u 1. M c s n lòng chi tr trung 136 bình c a nhóm tu i là 321.000 ng/ngư i/năm. 4
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 450 § ¨ © 381 400 361 341 350 321 371 351 300 331 311 250 200 150 100 50 0 0 0 0 5 6 4 7 ¡ 31 ¢ £ ¤ ¥ ¦ 137 138 Bi u 1: M c s n lòng chi tr c a nông dân nhóm dư i 30 tu i 139 * M c s n lòng chi tr c a nh ng nông dân có tu i t 30 – 45 140 nhóm tu i này, m c s n lòng chi tr c a nông dân v BHYT t nguy n có a 141 d ng hơn so v i tu i dư i 30. S ngư i s n lòng tr t 311.000 n 381.0000 142 ng/ngư i/năm là 99, chi m 33% trong t ng s phi u ư c i u tra t i 4 xã, th tr n. M c 143 s n lòng chi tr trung bình c a nhóm tu i này là 335.747 ng/ngư i/năm. 144 * M c s n lòng chi tr c a nh ng nông dân có tu i t 46 – 60 145 S phi u s n lòng chi tr trong tu i này (t 46 n 60) là 108 phi u, chi m 36% 146 trong t ng s phi u i u tra. M c s n lòng chi tr cao nh t c a nông dân là 381.000 147 ng/ngư i/năm, và th p nh t là m c 311.000 ng/ngư i/năm. M c s n lòng chi tr bình 148 quân nhóm này (342.296,3 ng/ngư i/năm) cao hơn so v i 2 nhóm tu i (dư i 30 tu i và t 149 30 - 45 tu i) là do nh hư ng thu nh p, tu i, k t h p v i s hi u bi t v chính sách BHYT. 150 * M c s n lòng chi tr c a nh ng nông dân có tu i trên 60 151 M c tham gia BHYT c a ngư i dân nói chung và nông dân trên a bàn nghiên c u 152 nói riêng ph thu c vào m c r i ro có th ch u ư c n u không có BHYT, i u ó tác ng 153 n vi c ra quy t nh có tham gia BHYT t nguy n hay không? Ph n l n ngư i tu i này 154 r i ro v s c kho là r t cao, nên nhu c u tham gia BHYT t nguy n c a nông dân trong 155 tu i này r t cao. Nhưng m c s n lòng chi tr bình quân c a nhóm tu i này là 329.000 156 ng/ngư i/năm, th p hơn so v i nhóm tu i t 30 n 45 và t 46 n 60 tu i do m c thu 157 nh p c a tu i này th p. 158 ư ng c u theo d ng tuy n tính c a m c s n lòng chi tr c a nông dân v i giá s n 159 lòng tr Q = 390 –1,81P (Q là m c s n lòng chi tr (WTP); P s ngư i s n lòng tr tương 160 ng v i Q) hay P = 391- 0,81Q v i R2 = 98,10%. Trong ó, tr c hoành bi u di n m c s n 161 lòng chi tr (WTP), tr c tung th hi n s ngư i nông dân s n lòng tr tương ng v i m c 162 WTP, ư c th hi n qua bi u 2. 5
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 70 60 ¡ ¢ ¢ ¡ 50 ¡ £ 40 § ¦ ¥ ¦ 30 20 ¤ 10 ¢ ¡ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 00 00 00 00 00 00 00 00 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. 1. ¨ © 31 32 33 34 35 36 37 38 163 164 Bi u 2: ư ng c u WTP c a nông dân v BHYT t nguy n 165 3.2.2. M c s n lòng chi tr c a nông dân theo thu nh p khác nhau 166 Ph n ông nông dân thư ng có thu nh p th p, nh hư ng tr c ti p n m c s n 167 lòng chi tr c a h khi tham gia, nh ng ngư i có thu nh p cao thì m c s n lòng chi tr s 168 cao hơn. Theo i u tra m c s n lòng chi tr c a nông dân khác nhau khi thu nh p c a h 169 khác nhau. 170 B ng 4: M c s n lòng chi tr c a nông dân theo thu nh p 171 VT: Nghìn ng WTP dư i 1.000- 1.501- 2.001- 2.501- Trên T ng 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.000 (ng. /ngư i/năm) 381 0 0 0 0 0 4 4 371 0 0 0 0 8 7 15 361 0 1 2 12 13 1 29 351 0 22 10 6 1 0 39 341 1 29 13 3 0 0 46 331 1 34 7 3 3 0 48 321 6 36 3 6 2 2 55 311 40 24 0 0 0 0 64 T ng 48 146 35 30 27 14 300 172 Ngu n: T ng h p t s li u i u tra 173 Qua b ng 4 cho th y, nhóm có thu nh p khác nhau thì (WTP) c a h cũng khác 174 nhau. C th , nhóm có thu nh p dư i 1.000.000 ng tương ng v i m c WTP bình quân 175 là 313.291,67 ng/ngư i/năm; nhóm có thu nh p t 1.000.000 n 1.500.000 ng có 176 m c WTP bình quân là 330.452,05 ng/ngư i/năm; nhóm có thu nh p t 1.500.001 n 177 2.000.000 ng có m c WTP bình quân là 341.285,71 ng/ngư i/năm; nhóm có thu nh p 178 t 2.000.001 n 2.500.000 ng có m c WTP bình quân là 246.000 ng/ngư i/năm; 179 nhóm có thu nh p t 2.500.001 n 3.000.000 ng có m c WTP bình quân là 257.296,30 180 ng/ngư i/năm và nhóm có thu nh p trên 3.000.000 ng có m c WTP bình quân là 181 366.000 ng/ngư i/năm. 182 6
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 183 3.2.3. M c s n lòng chi tr c a nông dân theo trình hi u bi t chính sách BHYT 184 Công tác tuyên truy n pháp lu t v BHYT còn h n ch , vì có tuyên truy n thì 185 ngư i dân m i hi u ư c chính sách c a ng và Nhà nư c v BHYT ngư i dân th y 186 rõ ư c ý nghĩa, t m quan tr ng c a nó. Tuy nhiên, vi c tuyên truy n m i ch n i ngũ 187 cán b lãnh o; m t s cơ quan ch c năng chưa th c s vào cu c, nh n th c c a m t s 188 b ph n ngư i dân v v trí, vai trò, t m quan tr ng c a chính sách BHYT chưa y . 189 B ng 5: M c s n lòng chi tr c a nông dân theo s hi u bi t chính sách BHYT WTP Chính sách BHYT T ng ( ng/ngư i/năm) Hi u Không hi u 311.000 9 55 64 321.000 9 46 55 331.000 9 39 48 341.000 19 27 46 351.000 23 16 39 361.000 29 0 29 371.000 15 0 15 381.000 4 0 4 T ng 133 167 300 190 Ngu n: T ng h p t s li u i u tra 191 Qua b ng 5, nông dân hi u chính sách BHYT còn r t h n ch , ch có 44,34% nông 192 dân hi u bi t v chính sách BHYT, còn 167/300 nông dân không hi u v chính sách 193 BHYT, chi m 55,67% t ng s phi u i u tra. Hi u bi t chính sách BHYT nh hư ng n 194 m c WTP c a ngư i mua th BHYT, ngư i nông dân hi u chính sách BHYT thì m c s n 195 lòng chi tr c a h cao so v i nhóm không hi u chính sách này. V i m c WTP bình quân 196 c a nhóm hi u bi t chính sách BHYT là 348.521,37 ng/ngư i/năm, nhóm không hi u v 197 chính sách BHYT có WTP là 325.699,45 ng/ngư i/năm. 198 3.3. M t s y u t khác nh hư ng n vi c tham gia BHYT t nguy n c a nông dân 199 Qua i u tra 300 phi u, t ng h p ý ki n c a nông dân trong quá trình tham gia BHYT t 200 nguy n ư c chia thành m t s nhóm nh hư ng sau ây: 201 * Nhóm y u t thu c v c trưng nhân kh u - xã h i c a cá nhân nông dân: Nh n th c 202 c a nông dân v BHYT còn chưa y cùng v i t p quán, thói quen, d ch v y t chưa 203 phát tri n như ô th và i u kinh t còn khó khăn... ã d n n tình tr ng khi có b nh nông 204 dân thư ng mua thu c i u tr t i nhà (b ng 6). 205 B ng 6. T ng h p ý ki n c a nông dân v BHYT t nguy n Ý ki n c a nông dân S lư ng T l (%) phòng khi m au, b nh t t 245 81,67 Gi m chi phí KCB 274 91,33 Chia s r i ro 213 71,00 S c kho y u 81 27,00 Th t c tham gia BHYT khó khăn 26 8,67 Th t c i KCB BHYT khó khăn 127 42,33 Không ph i i khám ch a b nh 79 26,33 Gia ình khó khăn v ngân sách 203 67,67 Ch ph c v c a cơ s KCB kém 211 70,33 CSHT c a b nh vi n ch t lư ng kém 195 65,00 7
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 Ch ph c v c a CQBHXH không t t 31 10,33 S ti n óng quá cao 176 58,67 Ra hi u thu c mua thu c 205 68,33 206 Ngu n: T ng h p t s li u i u tra 207 * Nhóm y u t thu c v cơ s y t th c hi n khám ch a b nh 208 Qua b ng 6, b t c nông dân nào n b nh vi n cũng có th nh n ra, ó là tình 209 tr ng quá t i, khó khăn i v i ngư i b nh, phi n hà, thi u minh b ch trong quá trình i u 210 tr , ch t lư ng KCB chưa cao... d n n s không hài lòng khi s d ng th BHYT trong 211 khám ch a b nh. 212 * Nhóm y u t thu c v chính sách c a Nhà nư c: Do i s ng nông dân còn g p 213 r t nhi u khó khăn, trong khi Nhà nư c chưa có chính sách h tr kinh phí mua BHYT cho 214 nông dân, mà m c óng BHYT th c t khá cao so v i kh năng c a ngư i nông dân, nên 215 h không có i u ki n tham gia. 216 3.4. Suy r ng ti m năng tham gia BHYT t nguy n c a nông dân 217 Chính sách BHYT ã góp ph n quan tr ng trong công cu c i m i s nghi p 218 chăm sóc và b o v s c kho c a nhân dân nói chung và nông dân nói riêng. Qu BHYT là 219 ngu n tài chính ã góp ph n c ng c và phát tri n m ng lư i y t cơ s , nâng cao ch t 220 lư ng chăm sóc s c kho ban u, t o i u ki n cho nông dân ti p c n các d ch v y t . 221 Trên cơ s i u tra 300 ngư i nông dân, m c s n lòng chi tr th p nh t là 311.000 222 ng/năm/ngư i, cao nh t là 381.000 ng/năm/ngư i và m c WTP bình quân là 334.600 223 ng/năm/ngư i. D a trên cơ s ó, chúng tôi ã ư c tính t ng s qu do các ngư i nông dân 224 s n lòng tr khi tham gia BHYT t nguy n như sau: 225 Hi n nay, t ng dân s trên a bàn i u tra (toàn huy n) là 105.437 ngư i, trong ó 226 s ngư i thu c di n b t bu c tham gia BHYT là trên a bàn huy n là 64.463 ngư i, nên 227 i tư ng tham gia BHYT t nguy n là 40.974 ngư i; Toàn t nh Hưng Yên là 1.128.702 228 ngư i [6], i tư ng tham gia BHYT b t bu c là 378.281 ngư i [5], còn l i 750.421 ngư i 229 thu c di n tham gia BHYT t nguy n. S d ng công th c nhân r ng cho t ng th v i m c 230 s n lòng chi tr bình quân là 334.600 ng/ngư i/năm. Theo k t qu i u tra, 100% nông 231 dân có nhu c u tham gia BHYT t nguy n nên qu BHYT t nguy n thu ư c hàng năm 232 t phía ngư i nông dân trên a bàn huy n Văn Giang kho ng 14 t ng/năm, toàn t nh là 233 251 t ng. 234 3.5. Các gi i pháp nâng cao t l tham gia BHYT t nguy n c a ngư i nông dân 235 M c hi u bi t chính sách BHYT c a nông dân làm nh hư ng t i t l tham gia 236 BHYT và m c s n lòng chi tr nên vi c nâng cao nh n th c c a ngư i nông dân trong toàn 237 xã h i v vai trò, s c n thi t ph i th c hi n chính sách BHYT cho nông dân; y m nh 238 công tác thông tin tuyên truy n nâng cao nh n th c ngư i dân trên a bàn v BHYT 239 thông qua các kênh thông tin (báo, ài, tivi…) 240 Nâng cao vai trò, trách nhi m c a Nhà nư c trong công tác chăm sóc s c kh e 241 nhân dân c n ư c c th hóa b ng cơ ch , chính sách c th trong th c hi n BHYT cho 242 nông dân như u tư xây d ng cơ s h t ng, có chính sách tuy n d ng và ào t o i ngũ 243 y, bác sĩ phù h p thu hút nhân tài, h tr 1 ph n kinh phí cho vi c mua th BHYT c a 244 m ts i tư ng có thu nh p th p. 245 Do cơ s h t ng t i Trung tâm y t huy n và các Tr m y t xã xu ng c p, tr ng 246 thi t b ph c v cho công tác chuyên môn còn h n ch , ch t lư ng ph c v c a m t s y, 247 bác sĩ chưa t t. Do ó, vi c nâng cao ch t lư ng khám ch a b nh và o c ngh nghi p 8
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 248 c a m t s y bác sĩ là r t c n thi t ngư i dân th c s yên tâm khi i khám ch a b nh. 249 Vi c th t c hành chính phi n hà trong vi c i KCB cũng nh hư ng (42,33%) t i 250 vi c tham gia BHYT c a nông dân, nên ngư i dân t mua thu c i u tr t i nhà. Các cơ 251 quan ph i h p v i nhau gi m th t c hành chính trong vi c KCB BHYT thu n ti n cho 252 vi c KCB c a nông dân. 253 Tăng cư ng ki m tra, giám sát, x lý nghiêm các hành vi tiêu c c trong quá trình 254 th c hi n BHYT nông dân. Tránh tình tr ng l i d ng, chu c l i t BHYT, gây ra dư lu n 255 xã h i, nh hư ng n tính c ng ng c a chính sách BHYT. 256 C § ¨ F D ¥ G H ¡ E C A ¡ ¢ 257 Chính sách b o hi m y t t nguy n nông dân BHXH huy n Văn Giang ư c 258 tri n khai, th c hi n s m khi có các văn b n c a hư ng d n c p trên. Qua k t qu nghiên 259 c u, nông dân tham gia BHYT t nguy n tăng nhanh, năm 2007 s ngư i tham gia là 457 260 ngư i, năm 2008 là 2.468 ngư i và năm 2009 là 2.766 ngư i tham gia BHYT t nguy n 261 nông dân. S ngư i tham gia ngày m t tăng do hi u bi t, nh n th c v BHYT c a nông 262 dân ư c nâng lên. c bi t ngày 01/7/2009 Lu t BHYT có hi u l c, nông dân càng yên 263 tâm hơn khi tham gia BHYT nên s ngư i tham gia tăng lên (3.472 ngư i). 264 Nhu c u v BHYT t nguy n c a nông dân r t cao, nhưng t l tham gia mua th 265 BHYT còn th p, ch t 8,47% t ng s i tư ng thu c di n tham gia BHYT t nguy n. 266 i u này do nh hư ng c a m t s nguyên nhân ã phân tích (m c thu nh p c a nông dân 267 còn th p, m c hi u chính sách BHYT còn h n ch , CSHT, ch t lư ng KCB…) làm nh 268 hư ng n vi c mua th BHYT t nguy n c a nông dân. 269 M c s n lòng chi tr c a ngư i dân là không ng u, ph thu c nhi u vào cách 270 nghĩ, m c hi u bi t và s kỳ v ng c a ngư i dân sau khi tham gia BHYT t nguy n. Vì 271 th m c s n lòng chi tr khác nhau và có s chênh l ch gi a các nhóm, WTP trung bình 272 c a ngư i dân thu c nhóm tu i dư i 30, m c s n lòng chi tr trung bình c a nhóm tu i là 273 321.000 ng/ngư i/năm, nhóm tu i t 30 n 45 m c s n lòng chi tr trung bình c a 274 nhóm tu i này 335.747 ng/ngư i/năm, nhóm tu i t 46 n 60 m c WTP là 275 342.296,3 ng/ngư i/năm, và m c s n lòng chi tr bình quân c a nhóm trên 60 tu i là 276 329.000 ng/ngư i/năm. M c chi tr bình quân c a nông dân là WTP = 334.600 277 ng/ngư i/năm th p hơn so v i m c óng b t bu c hi n này là 351.000 ng/ngư i/năm 278 [2]. ó là do s ràng bu c v ngân sách c a ngư i nông dân. T ng qu BHYT t nguy n 279 thu ư c m i năm t phía ngư i nông dân trên a bàn huy n Văn Giang là kho ng 14 t 280 ng/năm. 281 Tuy nhiên, trong quá trình th c hi n, tham gia BHYT t nguy n c a nông dân t l 282 còn th p do m t ph n nh n th c, hi u bi t c a nông dân v chính sách BHYT còn h n ch , 283 thu nh p c a nông dân th p, c s h t ng, trang thi t b t i B nh vi n b xu ng c p, thái 284 ph c v c a y, bác sĩ không ư c chu áo, và th t c hành chính rư m rà. 285 vi c BHYT t nguy n nông dân phát tri n m nh m hơn n a trong th i gian t i, 286 hư ng n m c tiêu th c hi n BHYT toàn dân vào năm 2014 theo l trình c a Lu t BHYT 287 c n th c hi n m t s gi i pháp ch y u sau: 288 B o hi m xã h i huy n ph i h p v i các Cơ quan, Ban, Ngành trên a bàn tăng 289 cư ng công tác tuyên truy n v chính sách BHYT nông dân hi u ư c ý nghĩa, vai trò 290 và t m quan tr ng c a vi c tham gia BHYT thông qua các hình th c như: ài, báo, tivi, 291 panô, áp phích, t rơi, h i ngh ... 292 B o hi m xã h i ph i h p t t v i các cơ s KCB nâng cao ch t lư ng ph c v 293 b nh nhân, m b o quy n l i c a ngư i tham gia BHYT, gi m th t c hành chính trong 9
- T p chí Khoa h c và Phát tri n 2010. t p 8 s 6: 1037 -1045 294 quá trình i khám ch a b nh BHYT. 295 Nhà nư c h tr kinh phí bư c u cho bà con nông dân trong vi c tham gia BHYT 296 t nguy n; u tư xây d ng cơ s h t ng, trang thi t b ph c v cho công tác chuyên môn 297 ngư i dân yên tâm khi ph i i KCB. 298 299 ¡ § ¦ " ¦ ¡ 300 301 1. Báo cáo k t qu phát hành th BHYT c a B o hi m xã h i huy n Văn Giang năm 302 2010. 303 2. Ngh nh s 62/2009/N -CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 c a Chính ph v vi c 304 Quy nh chi ti t và hư ng d n thi hành m t s i u c a Lu t b o hi m y t . 305 3. PGS.TS Nguy n Quang Dong (2005), Bài gi ng kinh t lư ng, Nhà xu t b n Th ng 306 kê. 307 4. PGS.TS. Nguy n Văn Song (2009), Bài gi ng kinh t tài nguyên môi trư ng. Nhà 308 xu t b n Nông nghi p - Hà N i. 309 5. Ch−¬ng tr×nh hµnh ®éng sè 28-CTr/TU ngµy 22/12/2009 cña TØnh Uû H−ng Yªn vÒ 310 viÖc thùc hiÖn ChØ thÞ 38-CT/TW ngµy 07/9/2009 cña Ban BÝ th− vÒ “§Èy m¹nh 311 c«ng t¸c BHYT trong t×nh h×nh míi”; 312 6. Trang Website:http://vi.wikipedia.org; 313 314 315 316 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Ngọc Anh
92 p | 1326 | 510
-
Đề tài báo cáo: Chuẩn chữ ký số và ứng dụng
26 p | 499 | 184
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xác định kết quả kinh doanh đơn vị thực tập công ty TNHH Kim Trung
82 p | 469 | 157
-
Đề tài " tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp tại công ty chứng khoán "
86 p | 284 | 118
-
Phân tích báo cáo tài chính: Công ty cổ phần sữa Hà Nội
19 p | 406 | 95
-
Tên đề tài: QUẢN LÝ XÁC THỰC TẬP TRUNG VỚI DỊCH VỤ LDAP LINUX
121 p | 274 | 70
-
Đề tài: Phương pháp xác định và hạch toán thuế GTGT trong doanh nghiệp sản xuất
24 p | 285 | 68
-
Báo cáo tốt nghiệp: Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón hữu cơ AHN-HUMIX đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và sâu bệnh hại trên lúa
40 p | 331 | 58
-
Báo cáo tốt nghiệp: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành của công nhân ngành dệt may tại TP.HCM
157 p | 106 | 19
-
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỸ THUẬT: Mô hình Xác định cây trồng hàng năm tại các khu vực dân tộc thiểu số tỉnh Đồng Nai
6 p | 104 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " Góp phần xác định nguồn gốc tiếng việt qua “bảng 100 từ cơ bản Swadesh” "
0 p | 115 | 11
-
Thuyết trình: Báo cáo tài chính được sử dụng trong định giá như thế nào
33 p | 81 | 10
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ: Nghiên cứu xác định hệ số động lực trong cầu dây văng (CDV) do hoạt tải gây ra bằng phương pháp số và đo đạc thực nghiệm áp dụng cho các công trình cầu ở thành phố Đà Nẵng
28 p | 107 | 10
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu xác định giống và biện pháp kỹ thuật thâm canh nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất nhãn hàng hoá tại huyện Sông Mã tỉnh Sơn La
96 p | 62 | 9
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu xác định giống và kỹ thuật trồng xen, luân canh cây đậu tương với cây mía, ngô góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất mía và ngô hàng hóa tại Cao Bằng
103 p | 80 | 8
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu xác định cơ cấu cây trồng và kỹ thuật trồng xen trong nương đồi cao su giai đoạn kiến thiết cơ bản ở các tỉnh Tây Bắc
128 p | 48 | 7
-
Báo cáo khoa học: Bước đầu nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng chương trình đại cương về Khoa học chính trị trong các trường Đại học và Cao đẳng
218 p | 77 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn