intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Công tác hạch toán kế toán

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:105

106
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta ( từ cơ chế quản lý tập chung bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đã được Nhà nước quan tâm sửa đổi bổ sung, nhằm phù hợp với yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị trường có tính phổ biến ở các nước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Công tác hạch toán kế toán

  1. LỜI NÓI ĐẦU Trong công cuộc đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta ( từ cơ ch ế quản lý tập chung bao cấp sang cơ chế thị trường) nhiều chính sách, chế độ về tài chính, kế toán đã được Nhà nước quan tâm sửa đổi b ổ sung, nh ằm phù h ợp v ới yêu cầu quản lý và phù hợp với các thị trường có tính ph ổ bi ến ở các n ước phát triển. Cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng phải năng động sáng tạo, phải thực hiện hạch toán độc lập, nghĩa là lấy thu bù chi và có lợi nhuận, nếu không sẽ không thể đứng vững và tồn tại được trước sự cạnh tranh gay gắt của thị trường. Hiện nay cơ chế quản lý kinh tế tài chính ở nước ta đã và đang có nh ững đổi m ới sâu s ắc một cách toàn diện. Chúng ta đã và đang định hướng, điều chỉnh các mục tiêu kinh tế ở từng giai đoạn của một nền kinh tế th ị trường năng đ ộng, có s ự qu ản lý, kiểm soát của những hàng loạt các chính sách kinh t ế m ới được ban hành đ ể nâng cao và đặt đúng vai trò, vị trí của những công việc quản lý, điều hành và kiểm soát nền kinh tế bằng biện pháp kinh tế, bằng Pháp luật và các công cụ quản lý kinh tế khác. Kế toán với tư cách là công cụ quản lý cần có sự đổi mới không ch ỉ dừng lại ở việc ghi chép chính xác kịp thời và lưu giữ các dữ li ệu mà quan tr ọng h ơn là thiết lập một hệ thống có tổ chức thông tin có ích cho việc quản lý kinh t ế. Do đó kế toán về mặt bản chất chính là một hệ thống đo lường, xử lý và truy ền đạt những thông tin có ích cho các quy ết định kinh t ế cũng có th ể nói k ế toán là một môn khoa học, là một nghệ thuật ghi chép phân loại t ổng h ợp và lý gi ải các nghiệp vụ tài chính diễn ra ở một tổ chức làm căn cứ cho các quyết định kinh tế. Kế toán là trung tâm hoạt động tài chính của hệ thông thông tin quản lý, nó giúp cho các nhà quản lý kinh doanh có khả năng xem xét toàn di ện v ề ho ạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của các vấn đề nói trên, là m ột sinh viên Trường Trung học Quản Lý và Công Nghệ thực tập tại Phòng k ế toán c ủa Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo , trong quá trình nghiên c ứu, học hỏi em đã đị sâu tìm hiểu thực tế của công tác h ạch toán k ế toán, em đã tìm hiểu những mặt mạnh, mặt yếu để hiểu thêm và khắc phục với mong mu ốn hoàn thiện hơn nữa những kiến thức được học tập taị Nhà trường. Vì thời gian và khả năng có hạn nên báo cáo thực tập này của em ch ắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy, cô giáo và các bác, các cô, chú trong Phòng kế toán Công ty góp ý kiến ch ỉ bảo để em hoàn thi ện hơn kiến thức của mình. Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  2. Em xin chân thành cám ơn. * Bài viết của em gồm hai phần chính: I . ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ II. CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN: Phần I: Quá trình hạch toán chủ yếu Phần II: Kế toán các nghiệp vụ khác Phần III:Lập báo cáo tài chính Phần IV: Đánh giá, kết luận I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ 1. Vị trí địa lý nơi đơn vị đang đóng Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo được hình thành theo quyết định số 290/QĐ-UB ngày15/05/1994 của UBND thành phố Hà Nội là doanh nghiệp đặt trụ sở tại: Số 8/198 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo là doanh nghiệp tư nhân hạch toán độc lập dưới sự chỉ đạo của UBND thành phố Hà Nội. Với chức năng nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất đồ mộc phục vụ cho nhu c ầu xây d ựng c ơ bản trên địa bàn thành phố Hà Nội và cách tỉnh thành lân cận. Với kinh nghiệm SX vật liệu xây dựng trong quá trình SX kinh doanh t ừ khi còn là một phân xưởng gỗ được nâng cấp thành Doanh Nghiệp, là một doanh nghiệp tuy không lớn nhưng có đội ngũ cán bộ quản lý dầy dặn kinh nghiệp cùng đội ngũ công nhân.Năm nào DN cũng hoàn thành kế hoạch đ ề ra xứng đáng là đơn vị tiên tiến của ngành xây dựng. Bước vào thời kỳ đổi mới đặc biệt là sau khi tách tỉnh, thành phố Hà N ội được tái lập để đắp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng trong và ngoài tỉnh.Khắc phục nguy cơ tụt hậu về kỹ thuật, thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.Lãnh đạo DN đã hoàn thành luận chứng kinh tế kỹ thuật,lắp đặt hệ thống dây truyền SX với công ngày càng tăng. Dây truy ền đã đ ưa vào SX và có sản phẩm ra đời với chất lượng đạt tiêu chuẩn Năm 2002 để đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ bản trong và ngoài tỉnh, và sự nắm bắt nhu cầu thị trường của ban Giám Đốc. DN đã mở rộng quy mô SX sang nhiều các tỉnh lân cận. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có địa hình giao thông thuận tiện tạo điều kiện cho việc phát triển trao đổi mua bán. DN có 2
  3. một đội ngũ cán bộ có bề dày kinh nghiệm và công nhân lành nghề cùng với sự không ngừng đổi mới cơ cấu tổ chức phương thức SX kinh doanh vì vậy trong nhưng năm gần đây DNđã có những chuyển biến rõ rệt trong quá trình SX kinh doanh vá công ty hiện đang là 1 trong 3 mũ nh ọn c ủa ngành công nhiệp của tỉnh nhà đang đà phát triển góp phần xây dựng đất nước nói chung và thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh nói riêng. 2. Cơ sơ vật chất kĩ thuật. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có mặt b ằng di ện tích hơn 50.000 m2 tại khu vực tổ 27 Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội.Theo luận ch ứng kinh tế kỹ thuật nguyên liệu tại chỗ đáp ứng đủ cho nhà máy hoạt động 20 năm. DN có cơ sở hạ tầng kiên cố trong đó có đầy đủ các phòng ban và nhà xưởng tạo điều kiện tốt nhất cho công tác quản lý dự trữ bảo quản và SX. a) TSCĐ hiện thời của DN Các phòng ban và nhà xưởng trong công ty đã được trang bị đầy đủ máy móc ,trang thiết bị phục vụ cho việc SXKD, phương tiện đi lại đ ẻ giao d ịch và vận chuyển thành phẩm như: Nhà cửa ,phân xưởng: Phục vụ cho phân xưởngSX, và các phòng ban Máy điều hoà: Phục cho các phòng ban Máy vi tính:Được đặt ở các phòng kế toán Ô tô :Phục vụ cho việc đi lại, và vận chuyển thành phẩm b) Nguồn vốn hiện thời của DN. Nợ phải thu: 982.694.141 đ Nợ phải trả: 1.186.942.682 đ Số tiền mặt còn trong quỹ: 70.620.278 đ Số tiền GNH :710.947.680 đ 3. Tổ chức bộ máy quản lý Doanh Nghiệp Do đặc thù của DN và của mẫu mã sản phẩm SX. Tổ ch ức bộ máy DN tiến hành theo hình thức tập chung hoạt động SXKD chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty. a) Giám đốc Công ty: là người đứng đầu bộ máy quản lý chịu trách nhiệm chỉ đạo và điều hành mọi hoạt động kinh doanh toàn DN, trực ti ếp đi ều hành các phòng ban chức năng nhiệm vụ phân xưởng SX tăng cường kiểm nghiệm ,giảm bớt chi phí đến mưc thấp nhất Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  4. b) Phòng tổ chức :Là người giúp GĐ trong việc thực hiện và c ải ti ến t ổ chức SXKD .Tổ chức quản lý và chuyển dụng, điều ph ối nhân l ực đáp ứng nhu cầu thực hiện kế hoạch nhiệm vụ SXKD theo thời kỳ c) Phó giám đốc: Là người giúp GĐ ph ụ trách công tác đầu t ư phát tri ển hành chính giám sát và điều hành mọi việc khi GĐ đi vắng. 4
  5. d) Phòng tài vụ (Kế toán - Tài chính): Là phòng giúp việc cho GĐ tổ chức và thực hiện toàn bộ công tác tài chính kế toán. Nắm bắt những thông tin kinh tế xử lý những chứng từ ban đầu.Tập hợp mọi phát sinh kinh tế tính toán kết quả hoạt động kinh doanh bảo cáo tham mưu cho GĐ kịp thời, điều chỉnh phương hướng kinh doanh tổ chức hạch toán kinh tế tron DN theo chế độ chính sách ,pháp luật nhà nước về kinh tế tài chính và theo điều lệ tổ chức kế toán pháp lệnh kế toán thống kê cùng với những quy định của công ty về công tác quản lý tài chính kinh tế. e) Phòng KHKT: Sau đây là sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty ( sơ đồ 1) Sơ đồ hệ thống tổ chức Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hùng Thảo -Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo SX chủ yếu: + Sản xuất đồ mộc nội thất + Xây lắp các công trình dân dụng QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM GẠCH NGÓI TUY NEN CỦA CÔNG TY Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  6. 4. Tổ chức bộ máy kế toán a) Sơ đồ tổ chức bộ máy (sơ đồ 3). Cùng với sự ra đời của DN,công tác kế toán của DN cung đồng thời được ra đời song song kịp thời theo dõi mọi hoạt động kinh tế diễn ra tại đơn vị. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo :Bộ máy kế toán gồm 7 người phân công kiểm nghiệm phù hợp với khả năng của từng người. a) Kế toán trưởng: Chỉ đạo chung về việc chấp hành nội quy, quy chế chấp hành chế độ chính sách, phân công theo dõi kiểm tra tình hình th ực hi ện nghiệp vụ chuyên môn. b) Thủ kho :Quản lý toàn bộ tài sản của công ty dưới dạng hiện vật thủ kho có trách nhiệm nhập xuất thành phẩm nh ư Gỗ và tình hình nh ập xuất NVL theo đúng chế độ nguyên tắc quản lý tài chính mở th ẻ kho theo dõi chi tiết nhập - xuất - tồn theo từng loại sản phẩm vật tư cuối tháng đối chi ếu với kế toán và tiến hành kiểm kê định kỳ đột suất theo quy đ ịnh t ủ kho ch ịu trách nhiệm về sự thiếu hụt kho nếu có. c) Thủ quỹ:Quản lý bảo quản toàn bộ tiền mặt tại DN, thực hiện nhi ệm vụ thu vào chi ra theo đúng chế độ quản lý tài chính và ch ịu trách nhiệm trước pháp luật về sự mất mát thiếu hụt quỹ tiền mặt. Th ực hiện ghi chép s ổ qu ỹ tiền mặt và báo cáo theo đúng quy định. d) Kế toán vốn bằng tiền -TSCĐ:Theo dõi tình hình thu chi vốn băng tiền bao gồm :tiền mặt tại quỹ, tiền vay, tiền trả ngân hàng theo dõi tình hình thanh toán công nợ với người mua người bán và công nợ nội bộ.Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ.Thực hiện ghi chép vào sổ sách, báo cáo định kỳ, kiểm kê đối chiếu công nợ theo đúng quy định. 6
  7. e) Kế toán lao động tiền lương:Căn cứ vào định mức đơn giá ti ền lương,căn cứ vào chế độ chính sách đối với người lao động, hướng d ẫn các phân xưởng, bộ phận làm bảng thanh toán lương trên bảng tổng h ợp ti ền l ương hàng tháng theo dõi các khoản tiền bảo hiểm và chi trả ch ế đ ộ đau ốm, thai s ản cho người lao động. Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  8. f) Kế toán kho thành phẩm - NVL: Theo dõi tình hình nhập thành ph ẩm từ khâu SX tình hình nhập vật tư ,theo dõi tình hình tiêu th ụ s ản ph ẩm và nh ập xuất vật tư cho SX.Mở sổ sách chi tiết theo dõi nh ập xuất theo t ừng lo ại s ản phẩm từng loại vật tư theo quy định.Theo dõi doanh thu bán hàng thu ế GTGT đầu vào đầu ra hàng tháng lập báo cáo theo chế độ quy định. * Hình thức kế toán và điều kiện làm việc: Công ty cổ phần vật liệu-xây lắp Tam Điệp đang được áp dụng hình thức "chứng từ ghi sổ",hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Điều kiện làm việc: Công ty đã trang bị phương tiện kỹ thuật tính toán tương đối đầu đủ hiện đại phục vụ tốt công tác hạch toán của công ty.Phòng kế toán đã đưa máy vi tính vào sử dụng, việc hạch toán trên máy vi tính đã tạo điều kiện cho việc cung cấp số liệu một cách nhanh chóng kịp thời chính xác giúp lãnh đạo nắm bắt được tình hình tài chính của Công ty và có biện pháp chỉ đạo SXKD kịp thời và co hiệu quả. Sau đây là sơ đồ hạch toán của Công ty( Sơ đồ 4) II. CÔNG VIỆC HẠCH TOÁN PHẦN I: QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN CHỦ YẾU. 1. Phương pháp kế toán quá trình cung cấp NVL Công ty cổ phần vật liệu và xây dựng Tam Điệp sản xuất chủ yếu là: - Sản xuất gạch ngói Tuynen - Nghiền xi măng - Xây lắp các công trình dân dụng giao thông thủy lợi. Do đó em chỉ nghiên cứu một loại thành phẩm:Gạch ngói Tuynen trong đó: - NVL chính: Đất, than cám - NVL phụ: Than qua lửa Sau đây là trình tự ghi sổ và quá triình nhập xuất NVL (sơ đồ 5) 8
  9. a)Kế toán qúa nhập NVL Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có nguồn nh ập chủ yếu tại Công ty NVL chủ yếu mua tại xí nghiệp ch ế biến than và kinh doanh tổng hợp vào giao nhận NVL tại kho người bán. Chi phí vận chuyển sẽ do Công ty chịu. Giá thực tế của NVL nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua. - Thủ tục nhập NVL: Kế toán viết phiếu nhập kho sau khi thủ kho đã kiểm tra về chất lượng cũng như số lượng của NVL - Phiếu nhập kho được lập thành 4 liên: 1 liên giao cho Phòng KDTT 1 liên giao cho Thủ kho 1 liên giao cho phân xưởng nung 1 liên giao cho người bán. Khi nhập kho NVL, kế toán định khoản: Nợ 152,152: Nợ 1331: Có TK lq: VD: Ngày 3/12/2005 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo mua than cám nhập kho với số lượng than 403 tấn đơn gía 404.762 đ/tấn thuế GTGT 5% .Tiền hàng chưa thanh toán. Kế toán định khoản: Nợ 15212: 163.119.080 Nợ 1331 : 8.155.920 Có 331 : 171.275.000 Sau đây là mẫu hoá đơn GTGT ( biểu mẫu 1) Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  10. HOÁ ĐƠN GTGT Xí nghiệp thành viên :Chế biến than và kinh doanh tổng hợp Địa chỉ : Tổ 3 Cổ Nhuế - Từ Liêm - Hà Nội Họ và tên người mua hàng:Lâm Quang Phát Đơn vị :Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo Địa chỉ :Số 8/198 Thái Hà Đống Đa - Hà Nội Hình thức thanh toán:Theo hợp đồng Số lượng Đơn giá Thành tiền STT Tên HH,DV ĐVT A B C 1 2 3=1*2 Tấn 1 Than cám 5 403 404.762 163.119.080 Thuế gtgt 5% 8.155.920 Cộng: 171.275.080 Thành tiền(Viết bằng chữ):Một trăm bảy mươi mốt triệu hai trăm bảy mươi lăm nghìn không trăm tám mươi đồng Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khi hoá đơn và NVL về thì thủ kho tiền hành kiểm nghiệm vật tư Biên bản kiểm nghiệm được trình bày như sau:( Biêủ mẫu 2) 10
  11. SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ Độc lập -Tự do - Hạnh phúc DỊCH VỤ HÙNG THẢO BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM Ngày 03/12/04 Số 01: Căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho NVL của xí nghi ệp ch ế bi ến than và kinh doanh tổng hợp thuộc Công ty vận tải& xếp dỡ đường thuỷ nội địa. Biên bản kiểm nghiệp gồm: -1 ông: Đỗ Đình Trọng I. ĐẠI DIỆN BÊN A: -2 ông:Vũ Quốc Trị -3 ông:Lâm Quang Phát II. ĐẠI DIỆN BÊN B:ông Nguyễn Văn Thơi Đă kiểm nhận Tên danh mục Số Đơn giá Thành tiền STT ĐVT lượng Tấn 1 Than cám 5 403 425.000 171.250.000 Cộng: 171.250.000 Bằng tiền(viết băng chữ): Nhận xét chất lượng: Than nhập kho đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn: Cám 5 Kết luận :Đồng ý nhập kho Đại diện bên A Đại diện bên B (Ký tên) Thủ kho PX sấy nung Phòng KDTT (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  12. 12
  13. - Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho ( Biểu mẫu 3) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÙNG THẢO PHIẾU NHẬP KHO Ngày 03/12/2005 Họ tên người giao hàng : Nguyễn Văn Thơi Theo hoá đơn số :20843 Ngày 03/12/2005 Nhập tại kho : Lâm Quang Phát Số Đơn giá Tên lượng Thành tiền TT nhãn ĐVT Mã số Thực hiệu Theo CT nhập Tấn 1 Than Cám 403 403 404.762 163.119.080 Than qua lửa Tấn 337.000 337.000 89.524 2 30.169.500 Cộng: 193.288.580 Thành tiền(viết bằng chữ ): Một trăm chín mươi ba triệu hai trăm tám mươi tám nghìn năm trăm tám mươi đồng. Người giao hàng Thủ kho Giám đốc Công ty (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) - Định kỳ 1 tuần thủ kho tập hợp phiếu nh ập kho gửi cho k ế toàn theo dõi NVL có số giao hàng. Thẻ kho được mở cho tất cả các NVL thực có tại kho . Sau khi thủ kho gửi chứng từ nhập kho NVL cho kế toán, k ế toán s ẽ ki ểm tra và phân loại chứng từ theo từng loại NVL .Căn c ứ vào phi ếu nh ập kho NVL kế toán vào sổ chi tiết VTSPHH cho từng loại NVL Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  14. - Căn cứ vào phiêú nhập kho KT tập hợp số liệu để vào bảng tổng h ợp chứng từ ( Biểu mẫu 4) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÙNG THẢO ****** BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Số: Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc Chứng từ Nội dung Tổng số Ghi nợ cho TK 152 ghi có cho TK... Số Ngày 331 111 tiền PN- 01 3/12 Mua than cám 165.119.080 163.119.080 2.000.000 Mua than qua lửa PN- 02 03/12 30.369.500 30.169.500 200.000 Mua đất PN- 06 07/12 215.356.700 214.356.700 1.000.000 .................. Cộng: 1.762.702.560 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) 14
  15. Từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại kế toán vào chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 5) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÙNG THẢO ****** CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có Nhập than cám, than qua lửa 152 331 193.288.580 CP vận chuyển than 152 111 2.200.000 Nhập đất 152 331 214.356.700 .... Cộng: 1.762.702.560 Kèm theo........ chứng từ gốc Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  16. b) Kế toán quá trình sản xuất NVL. NVL trong kho của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Th ảo trung bình 10 ngày xuất một lần đối với than, còn đất tháng xuất một lần. Kho xuất kho NVL , kế toán xuất kho làm 3 liên. 1. Liên cho khách hàng 1. liên cho thủ kho 1. liên giao cho kế toán trưởng NVL trong kho của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Th ảo giám chủ yếu là do các nghiệp vụ xuất cho phân xưởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu trong tỉnh và các tỉnh lân cận. Để sử dụng NVL mất cách khoa học tiết kiệm và có hi ệu qu ả thì hàng tháng Phòng kế hoạch nhiệm vụ phải căn cứ vào kế hoạch sản xu ất s ản ph ẩm và nhu cầu sử dụng vật tư lập kế hoạch dự trữ NVL. Khi kho NVL phục vụ sản xuất kế toán định khoán Nợ 621: Có 152 Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho theo dõi số lượng NVL xuất kho theo đ ịnh mức sản xuất. Là căn cứ để thủ kho ghi vào phiếu xuất kho k ế toán ghi s ổ chitiết. Bộ phận phòng kế hoạch - Kế toán kho TP và NVL l ập phi ếu phân đ ịnh mức sản xuất các loại sản phẩm, các loại NVL ghi theo ch ỉ tiêu số l ượng xuất kho sau khi thủ kho xuất NVL vào sổ chi tiết vật t ư cho t ừng lo ại NVL có trong phiếu xuất . - Khi xuất kho NVL kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho (biểu mẫu 6) 16
  17. Mẫu số 01 - VT PHIẾU XUẤT KHO CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH QĐ số 1141TC/CĐ Ngày .... tháng ..... năm 2005 VỤ HÙNG THẢO Ngày 1tháng11/95 của Bộ tài chính Số: ................. Nợ TK: Nợ: ................. Có TK: Có:.................. Họ tên người nhận hàng: ........................................................................................ Lý do xuất kho: ...................................................................................................... Xuất tại kho : .......................................................................................................... Số lượng Đơn giá Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật Thành tiền Thực TT ĐV tính Yêu cầu tư xuất (sản phẩm, hàng hoá) A B D 1 2 3 4 Đất m3 1 3.384,5 3.384,5 Cộng Viết bằng chữ: ......................................................................................... .................................................................................................................. Xuất ngày ..... tháng ..... năm 2005 PHỤ TRÁCH CUNG TIÊU NGƯỜI GIAO HÀNG THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán tiến hành tính giá xuất kho VVL. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Th ảo tính xu ất kho NVL theo phân xưởng bình quân giá. Cách tính: Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ Sản lượng NVL tồn đầu kỳ + Sản lượng NVL Giá xuất kho NVL = nhập cuối kỳ 1.179.835.582 + 1.762.702.560 = = 45.839 đ 21.705,59 + 19.362,8 Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  18. 18
  19. - Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản. Nợ 621: 155.142.096 Có 152: 155.142.096 - Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tiến hành vào Bảng tổng hợp . Mẫu bảng TH chứng từ gốc như sau (biểu mẫu 7) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÙNG THẢO ****** BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC Tháng 12 năm 2005 Loại chứng từ gốc: Phiếu xuất kho Ghi nợ cho TK 162 Tổng số Chứng từ Nội dung ghi có cho TK152 tiền Số Đất Ngày Than Xuất kho NVL để PX- 01 3/12 24.649.500 24.649.500 SX Xuất kho NVL để PX- 02 03/12 29.937.900 29.937.900 SX Xuất kho NVL để PX- 06 07/12 186.127.995 155.142.096 30.985.900 SX Cộng: 1.852.915.160 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Hàng ngày kế toán phải theo dõi phản ánh kịp thời tình hình xuất kho NVL, và phân loại các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép một cách chính xác. Cuối tháng kế toán tiến hành ghi sổ: (biểu mẫu 8). Nguyễn Thị Hoà Lớp: 16A3
  20. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HÙNG THẢO ****** CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:27 Ngày tháng năm 2005 Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Trích yếu Nợ Có Xuất kho vật liệu để SX SP 621 152 24.649.500 Xuất kho vật liệu để SX SP 621 152 29.937.900 Cộng: 1.852.915.160 Kèm theo........ chứng từ gốc NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi thủ kho gửi chứng từ xuất kho NVL cho kế toán, k ế toán th ực hiện kiểm tra và phân loại chứng từ theo từng loại VL. Sau đó căn c ứ vào phi ếu xuất kho NVL kế toán vào sổ "VTSPHH"cho từng loại NVL. Căn cứ vào hoá đơn phiếu nhập - xuất kế toán ghi vào sổ chi ti ết v ật t ư hàng hoá (biểu mẫu 9). - Sau khi vào xong các sổ chi tiết kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 152 (biểu mẫu 10) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2