Đề tài: Đề xuất các giải pháp khai thác sử dụng tài nguyên đất và phát triển bền vững
lượt xem 53
download
Đề tài: Đề xuất các giải pháp khai thác sử dụng tài nguyên đất và phát triển bền vững trình bày về một số giải pháp kỹ thuật sử dụng đất đai hợp lý và ngăn chặn tình trạng suy thoái đất; các giải pháp tổ chức thực hiện; hướng sử dụng bền vững. Mời các bạn tham khảo đề tài để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Đề xuất các giải pháp khai thác sử dụng tài nguyên đất và phát triển bền vững
- ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHAI THÁC SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ( Phần này em có làm thêm phần giải pháp kỹ thuật Anh thấy hợp lý thì cho vào không thì bỏ bớt củng được, em làm chủ yếu là tham khảo thêm Anh em trong nhóm thôi, tất cả là 3 phần A,B,C) A Một số giải pháp kỹ thuật sử dụng đất đai hợp lý và ngăn chặn tình trạng suy thoái đất. 1. Kiên quyết ngăn chặn tình trạng canh tác trồng cây hàng năm trên đất dốc trên 30°. Theo tính toán của các nhà khoa học với đất dốc trên 30° nếu độ che phủ bề mặt không đảm bảo thì mỗi năm trung bình lượng bào mòn do các yếu tố khí hậu, thời tiết gây ra lên đến 4,5 5 tấn/ha/năm. Trong điều kiện của Sơn La độ dốc lớn mưa lại tập trung theo mùa, mùa mưa đến bề mặt đất vẫn chưa có gì che phủ do đó lượng đất bị rửa trôi sẽ lớn hơn rất nhiều so với mức trung bình nói trên, đến một lúc nào đó diện tích đất trên sẽ trở nên nghèo kiệt, suy thoái không khắc phục được. Do vậy cần phải ngăn chặn tình trạng canh tác trồng cây hàng năm trên đất có độ dốc trên 30°, để bảo vệ đất, chống tình trạng rửa trôi, xói mòn đất đai. Đối với diện tích đất có độ dốc lớn trên 30° cần kiên quyết chuyển sang trồng rừng và sản xuất nông, lâm kết hợp (trồng rừng kết hợp với trồng cầy ăn quả lâu năm) để tăng thu nhập cho nhân dân. 2. Bố trí cơ cấu cây trồng mùa vụ hợp lý để né tránh những tác động bất lơi của thời tiết. Do điề u ki ệ n đ ấ t đai thu ậ n l ợi cho s ản xu ất nông nghi ệ p c ủ a tinh có h ạ n, vì v ậ y không tránh kh ỏ i ph ả i s ử d ụ ng m ột ph ần di ện tích đấ t dố c để canh tác tr ồ ng cây hàng năm nh ằ m đ ả m b ả o an ninh l ươ ng th ực. H ầu h ết di ệ n tích canh tác c ủ a S ơn La đề u trong tình tr ạ ng không ch ủ độ ng t ướ i
- tiêu, ph ụ thu ộ c vào n ướ c tr ời, h ệ s ố s ử d ụng đấ t r ấ t th ấ p (hệ sổ sử dụng đất toàn Việt Nam mới đạt khoảng 1,2 lần). Đ ể đấ t đai s ử dụ ng có hi ệ u quả c ầ n ph ả i nâng h ệ số sử d ụ ng đấ t b ằ ng cách nghiên c ứu đ ư a mộ t s ố gi ố ng cây ch ị u h ạ n vào sả n xu ấ t đế tăng thu nh ậ p cho ng ườ i nông dân. Trong điề u ki ệ n th ời ti ế t m ưa nhi ều, t ậ p trung theo mùa nế u không b ố trí c ơ c ấ u mùa v ụ h ợ p lý, khi mùa m ư a đ ế n m ặ t đ ấ t không có l ớ p che ph ủ thì hiệ n t ượ ng xói mòn, r ử a trôi di ễ n ra mãnh li ệ t đ ấ t đai s ẽ ngày càng suy ki ệ t. Đ ể kh ắ c phụ c h ạ n ch ế trên cầ n ph ả i nghiên c ứu b ố trí mùa v ụ né tránh b ằ ng cách gieo h ạ t vào đ ầ u mùa m ư a, khi mùa m ưa đên bê m ặ t đât đã có l ớ p che ph ủ s ẽ h ạ n chê đượ c tình tr ạ ng r ửa trôi bề m ặ t đ ấ t trong mùa m ư a lũ. 3. Đầu tư xây dựng ruộng bậc thang, nương định canh ở những khu vực độ dốc lớn. Trong quá trình s ả n xu ấ t nông nghi ệ p bà con nhân dân các dân t ộ c mi ề n núi đã biế t làm ru ộ ng b ậ c thang đ ể h ạ n chế xói mòn đấ t. Đây là mộ t kinh nghi ệ m quý c ầ n đ ượ c phát tri ể n trong th ời gian t ới đ ể canh tác tr ồ ng cây hàng năm trên đấ t dố c. Tuy nhiên đ ể có m ộ t ha m ộ ng b ậ c thang c ần ph ả i đ ầ u t ư r ấ t nhi ề u công sứ c, ti ề n củ a. Có mộ t cách khác cũng hạ n chế đ ượ c vi ệ c r ủ a trôi, ch ố ng xói mòn đ ấ t có hiệ u quá mà chi phí th ấ p h ơ n vi ệ c xây d ựng ru ộ ng b ậ c thang đó là xây d ự ng n ươ ng đị nh canh trên nh ững vùng đ ấ t d ố c. B ằ ng cách tr ồ ng các băng cây xanh trên các n ươ ng d ố c kho ả ng cách gi ữa các băng cây xanh tu ỳ thu ộ c vào độ dố c khu đấ t thông th ườ ng c ứ kho ảng 25 30 m có m ộ t băng cây xanh, nh ư th ế v ừa h ạ n ch ế đ ượ c hiệ n nt ượ ng r ửa trôi, xói mòn đấ t v ừ a cung c ấ p th ức ăn xanh cho đàn gia súc theo ch ủ tr ươ ng phát tri ế n chăn nuôi bò s ữ a, bò th ịt ch ấ t l ượ ng cao trên đị a bàn tính. 4. Chuvển dần diện tích đất dốc sang trồng cỏ để chăn nuôi đàn gia súc. Trong ch ươ ng trình phát tri ển chăn nuôi c ủ a Vi ệ t Nam, nhi ều đị a ph ươ ng c ủ a Vi ệ t Nam s ẽ tr ở thành nh ữ ng vùng chăn nuôi bò sữ a, bò th ị t
- ch ấ t l ượ ng cao. Cùng v ớ i phát tri ể n đàn đ ạ i gia súc hi ệ n có củ a Việ t Nam, vi ệ c phát tri ể n đ ồ ng c ỏ chăn nuôi s ẽ là xu thế t ấ t y ế u để cung c ấ p th ức ăn xanh cho đàn gia súc trong th ời gian t ới. Các đ ị a ph ươ ng c ầ n có ph ươ ng án chuy ể n d ầ n nh ững di ện tích hiệ n đang canh tác tr ồ ng cây hàng năm trên đ ấ t dố c sang tr ồng c ỏ v ừa cung c ấp th ức ăn cho đàn trâu bò vừ a t ạ o đ ượ c th ả m th ực v ậ t che ph ủ b ề m ặt, h ạn ch ế đượ c tình tr ạ ng xói mòn đ ấ t đai t ạ o điề u kiệ n đ ể phát triề n nông nghiệ p bề n v ừ ng. 5. Tổ chức sản xuất nông, lâm kết hợp trên đất dốc. Đây là m ộ t gi ả i pháp k ỹ thu ậ t hoàn toàn có tính kh ả thi trong quá trình th ực hi ệ n. Trên nh ững di ện tích đ ấ t d ố c tổ ch ứ c tr ồ ng r ừng kinh t ế, tr ồ ng cây công nghi ệ p, cây ăn quả lâu năm nh ư v ậ y v ừa có tác d ụ ng b ả o v ệ đ ấ t ch ố ng xói mòn v ừ a cho s ả n ph ẩ m tăng thu nhậ p cho ng ườ i nông dân trong quá trình s ả n xu ấ t. Th ực t ế trên đ ị a bàn c ủ a tính đã có nhi ề u mô hình trang tr ại v ườ n r ừng sán xuấ t r ấ t hi ệ u quá, nhiề u diệ n tích đấ t tr ố ng đ ồ i tr ọ c đã đ ượ c phù xanh, ng ườ i s ả n xu ấ t có thu nh ậ p, đờ i số ng đượ c nâng cao. c ầ n t ổ ch ức rút kinh nghi ệm t ừ nh ững mô hình này đế nhân ra di ệ n r ộ ng trong th ời gian t ới. 6. Tiến hành việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã. Trong quá tình s ử d ụ ng đ ấ t c ấ p xã có v ị trí rấ t quan tr ọ ng trong vi ệc t ổ ch ức, b ố trí đ ấ t đai cho các ngành, lĩnh v ự c đáp ứ ng yêu c ầ u phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i c ủ a các đị a ph ươ ng thông qua ph ươ ng án quy ho ạ ch, k ế ho ạ ch s ử d ụ ng đ ấ t chi ti ế t c ấ p xã. Đây là gi ả i pháp giúp cho vi ệ c s ử d ụ ng đ ấ t tuân th ủ theo pháp lu ậ t đ ấ t đai; đúng quy ho ạ ch, k ế ho ạ ch s ử d ụng đ ấ t chi ti ế t c ủa c ấp xã đã đ ượ c phê duyệ t; h ạ n ch ế tình tr ạ ng manh mún trong s ả n xu ất nông, lâm nghi ệ p; t ạ o đi ề u kiệ n cho các đị a ph ươ ng trong vi ệ c giao đấ t, cho thuê đấ t, thu h ồ i đ ấ t, giả i phóng m ặ t b ằ ng đế xây dự ng các công trình h ạ t ầ ng k ỹ thu ật, các công trình phúc l ợ i xã h ộ i góp phầ n thúc đ ẩ y s ả n xu ấ t phát tri ể n, c ả i thi ệ n đờ i số ng vậ t ch ấ t, văn hoá tinh th ầ n c ủ a nhân dân các dân t ộ c trong tinh; giúp cho các đ ị a ph ươ ng ch ủ
- đ ộ ng trong quá trình t ố ch ức, b ố trí, phân b ổ đ ấ t đai trong qua trình sả n xu ấ t.
- B Các giải pháp tổ chức thực hiện 1. Giải pháp về cơ chế chính sách. S ớ m ban hành các c ơ ch ế , chính sách khuy ế n khích s ử d ụ ng đ ấ t tr ố ng, đ ồ i núi tr ọ c đ ư a vào tr ồ ng r ừng, khoanh nuôi tái sinh ph ụ c h ồ i r ừng đ ể báo vệ , c ả i t ạ o đ ấ t. Đ ồ ng th ờ i cũng c ầ n phái có nh ữ ng chế tài kiên quy ế t đ ố i v ớ i nh ững tr ườ ng h ợp c ố tình vi ph ạ m lu ậ t b ả o v ệ và phát tri ể n r ừ ng (ch ặ t ph ả r ừng, s ử d ụng đấ t lâm nghiệ p không đúng m ụ c đích). Có chính sách khuy ế n khích các t ổ ch ức cá nhân nghiên c ứ u, áp dụ ng các bi ệ n pháp bả o v ệ , c ải t ạ o đấ t, sử d ụ ng h ợ p lý, tiế t ki ệ m, có hiệ u quả đ ấ t đai, ngăn ch ặ n tình tr ạ ng suy thoái đ ấ t, đê đ ả m b ả o phát triên b ề n v ừ ng (xây d ựng các m ỏ hình canh tác b ề n v ững trên đ ấ t d ố c, nghiên cứ u các gi ố ng cây tr ồ ng ch ị u h ạ n phù h ợ p v ớ i đi ề u kiệ n đấ t đai, th ờ i ti ế t và trình độ canh tác c ủ a nhân dân các dân t ộ c trong tinh...). 2. Giải pháp mang tính kinh tế. Thu hút các t ổ ch ức, h ộ gia đình, cá nhân trong và ngoài tinh đ ầ u t ư khai thác di ệ n tích đ ấ t tr ố ng, đồ i núi tr ọ c đ ư a vào sả n xu ấ t nông, lâm nghi ệ p b ằ ng cách: T ạ o điề u kiệ n thu ậ n l ợi v ề th ủ t ục giao đấ t, cho thuê đấ t. Mi ễ n, giám ti ề n s ử d ụ ng đ ấ t, ti ề n thuê đấ t (theo quy đị nh củ a nhà n ướ c). Mi ễ n, gi ả m các lo ạ i thu ế (theo quy đ ị nh c ủ a nhà n ướ c). H ỗ tr ợ lãi xu ấ t v ố n vay; h ồ tr ợ m ột ph ần ti ền gi ống. T ạ o điề u kiệ n thu ậ n l ợi trong vi ệc tiêu thụ sả n ph ẩ m. Kiên quy ế t x ử lý các tr ườ ng h ợp s ử d ụ ng đấ t đai sai mụ c đích, không đúng quy ho ạ ch làm r ửa trôi, xói mòn, suy gi ả m s ức sán xu ấ t c ủ a đ ấ t b ằ ng cách: ph ạ t ti ề n, b ắ t khôi phụ c lạ i tình trạ ng ban đầ u, thu h ồ i đấ t giao cho ng ườ i khác s ử d ụ ng. 3. Giải pháp kỹ thuật.
- Thí đi ể m áp d ụ ng các mô hình canh tác bề n v ững trên đ ấ t d ố c, nhanh chóng ph ố bi ến, tuyên truy ề n nhân ra di ệ n r ộng nh ững mô hình đạ t hi ệ u qu ả . Nghiên c ứu s ả n xu ấ t các gi ố ng cây tr ồ ng ch ị u h ạ n phù hợ p v ớ i điề u ki ệ n c ụ th ề c ủ a đ ị a ph ươ ng, nghiên cứ u b ố trí hợ p lý cơ cấ u cây trồ ng, mùa v ụ đ ề né tránh nh ững tác h ạ i b ấ t l ợi c ủ a th ời ti ế t theo ph ươ ng châm "Chung s ố ng và phát tri ề n b ề n v ững cùng đ ấ t dố c". 4. Các giải pháp về hỗ trợ, truyền thông và hợp tác. Đ ố i v ớ i nh ững đ ề tài nghiên c ứ u khoa họ c v ề v ấ n đề sử dụ ng đấ t h ợ p lý ngăn ch ặ n tình tr ạ ng suy thoái đ ấ t, Vi ệ t Nam c ầ n có chính sách h ỗ tr ợ kinh phí đế các nhà khoa h ọ c có điề u ki ệ n nghiên c ứ u, ứ ng d ụ ng thành công đ ề tài đế ph ụ c v ụ sán xu ấ t nông, lâm nghiệ p trên đị a bàn tinh trong th ời gian t ới. Tăng c ườ ng công tác ph ổ bi ế n, tuyên truy ề n trên các ph ươ ng ti ệ n thông tin đ ạ i chúng nêu g ươ ng nh ững đi ể n hình ti ế n ti ến s ử d ụ ng có hiệ u qu ả đ ấ t đai theo h ướ ng canh tác b ề n v ững; thông qua các bu ổ i hôi th ả o khoa h ọ c các chuyên đ ề h ướ ng canh tác b ề n v ững; thông qua các bu ổ i h ộ i th ả o khoa h ọ c các chuyên đ ề nghiên c ứ u v ề s ử d ụ ng đấ t dố c h ợ p lý đế phát tri ề n b ề n v ững đế m ọ i ng ườ i hi ế u và th ự c hiệ n. Khuy ế n khích các t ố ch ức, cá nhân thu ộ c m ọ i thành phầ n kinh t ế trong n ướ c và n ướ c ngoài h ợ p tác v ớ i các ngành cùa tinh (nh ắ t ìà v ớ i ngành Nông nghi ệ p vù Phút tri ển Nông thôn) trong quá trình s ử d ụ ng đ ấ t, xây d ựng các bi ệ n pháp b ả o v ệ đ ấ t, ch ố ng xói mòn, canh tác b ề n v ữ ng trên đ ấ t dố c mang l ạ i hi ệu qu ả kinh t ế cao thông qua hệ thố ng đòn bẩ y kinh t ế (mi ễ n, gi ảm ti ền s ử d ụng đấ t, ti ề n thuê đấ t; mi ễ n, gi ả m các loạ i thu ế theo quy đ ị nh cùa nhà n ướ c và mộ t s ố chính sách khuy ể n khích đ ầ u t ư khác...). Trong ti ến trình h ộ i nh ậ p và phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i việ c đổ i m ớ i t ư duy, n ắ m b ắ t th ời c ơ đế đ ẩ y nhanh s ự phát tri ể n kinh t ế là r ấ t quan
- tr ọ ng. Trong lĩnh v ực đ ấ t đai v ấ n đề quán lý, khai thác và sử d ụ ng đấ t trong giai đo ạ n hi ệ n nay cũng còn bộ c l ộ nhi ều b ất c ập c ần ph ải đượ c quan tâm gi ả i quy ết. Nh ững v ấn đề nêu trong báo cáo này là nh ữ ng g ợ i m ở ban đ ầ u khái quát th ực tr ạ ng tình hình qu ả n lý, khai thác, s ử d ụ ng ngu ồ n tài nguyên đấ t đai. Báo cáo cũng đã nêu m ộ t s ố ph ươ ng h ướ ng và các giài pháp đ ể nâng cao hi ệ u qu ả khai thác l ợ i th ế , ti ềm năng củ a nguồ n tài nguyên đ ấ t đai c ủ a Vi ệ t Nam trong th ời gian t ới. Nhóm nghiên c ứ u đề tài r ấ t mong nh ận đ ượ c s ự ph ố i h ợp c ủ a các nhà khoa h ọ c, các chuyên gia, các nhà quán lý đ ế th ực hi ệ n có hi ệ u qu ả đ ề tài này góp phầ n s ử dụ ng đấ t đai h ợp lý và ngăn chăn tình tr ạ ng suy thoái đ ấ t ở Việ t Nam. C Hướng sử dụng bền vững Bao gồm các phương pháp sau: Khảo sát đất đai Khảo sát nông – khí hậu học Đất đai, sinh thái và nông nghiệp Đất và sinh thái nông nghiệp ở tỷ lệ quốc gia Khảo sát TN đất bằng pp cảnh quan Các khía cạnh KT – XH trong việc ngăn chặn sự xói mòn và thoái hóa đất PP sử dụng các thông số toán học để phân loại TN đất Việc thẩm định (Assessment) hay đánh giá (Evaluation) nguồn tài nguyên đất sẽ được thực hiện chỉ khi các dữ liệu gốc về tài nguyên đất đã được thu thập một cách đầy đủ và có hệ thống. Việc nghiên cứu, đánh giá về đất đai hiện nay dựa trên các phương pháp như viễn thám, GIS. Ngoài ra còn một kỹ thuật nữa đó là mô hình hóa tài nguyên đất. Phân loại (classification) tài nguyên môi trường đất là việc đầu tiên trong việc khảo sát tài nguyên môi trường đất. Trong phân loại tài nguyên đất thì các
- câu hỏi cần chú ý đó là: sức chứa, sức sản xuất, sự nhạy cảm với môi trường và tác động môi trường của môi trường đất. Các thống kê về tài nguyên đất: Mục tiêu: cung cấp thông tin về sự xói mòn, đưa ra tiêu chuẩn về khả năng sử dụng TN môi trường đất và cung cấp cơ sở TN đất cho việc quy hoạch sử dụng TN đất ở cấp Quốc gia và cấp vùng. Ngoài ra nó còn có ý nghĩa trong việc thiết lập chiến lược khai thác sử dụng đất. Khi thống kê TN đất thì cần phải xây dựng bản đồ các đơn vị quản lý đất đai, trong đó bao gồm các thuộc tính tự nhiên về tài nguyên tự nhiên và đánh giá khả năng sử dụng TN đất. Một cách khái quát thì kế hoạch về khả năng sử dụng đất cần phải có 4 loại thông tin sau: D ữ li ệ u v ề ki ểu đá, đ ị a mạ o, xói mòn, sự thoát th ủ y, t ỉ l ệ che ph ủ / t ỉ l ệ s ử d ụ ng đ ấ t. Phân chia th ứ c ấp các quan c ả nh đ ấ t vào các đ ơ n v ị b ả n đồ mà thể hi ệ n các đ ặ c tính t ươ ng t ự. Gi ả i thích các ki ể u và m ứ c độ c ủ a các h ạ n chế đặ c ra cho vi ệ c phát tri ể n các mô hình s ử d ụ ng đ ấ t trong m ỗ i đ ơ n vị b ả n đồ . Đánh giá tổ ng th ể kh ả năng đ ể xế p vào l ớ p t ừ th ấ p đế n cao. Có rất nhiều khó khăn trong việc kết hợp các dữ liệu TN đất vào trong quy hoạch: Thuy ế t ph ụ c các nhà quy ho ạ ch Qu ố c gia ch ấp nh ận k ế ho ạch phân lo ạ i TN đấ t. H ầ u h ế t các nhà quy ho ạ ch không quan tâm nhi ề u đ ế n các chi ti ế t v ề các ki ể u đ ấ t. 1. Khảo sát nông – khí hậu học tài nguyên môi trường đất Các yếu tố khí hậu chi phối đến tiềm năng sử dụng Tài nguyên đất. Cũng như các dữ liệu về đất đai, dữ liệu khí hậu được thu thập từ các điểm lấy mẫu, các trạm khí tượng… Sau đó dùng phương pháp nội suy để xây dựng bản đồ với
- các thông số riêng như lượng mưa trung bình năm, số ngày có nhiệt độ trung bình > toC nào đó, phân lớp khí hậu học… có quan hệ với thảm thực vật. 2. Đất đai, sinh thái và nông nghiệp Các yếu tố cần thiết để phục vụ cho khảo sát đất đai và sinh thái nông nghiệp: Đá m ẹ v ới các ki ể u phong hóa: phong hóa hóa h ọ c, lý h ọ c, sinh hóa hóa h ọ c, v ỡ v ụ n, m ẫ u ch ất. Nhi ệ t đ ộ , áp su ấ t không khí. Tài nguyên đ ấ t. Khí h ậ u Các ho ạ t độ ng c ủ a độ ng v ậ t, th ực v ậ t, vi sinh v ật và con ng ườ i. Mục tiêu của việc xem xét đất và sinh thái nông nghiệp là nhằm loại bỏ các nguyên nhân gây ra những sai khác theo thời vụ. 3. Đất và sinh thái nông nghiệp ở tỷ lệ quốc gia Nhiều Quốc gia đã khai thác hệ thống phân loại khả năng đất đai nhằm sử dụng cho công tác quy hoạch và sử dụng trong công tác quản lý đất đai. Cách phổ biến là đưa ra một phương pháp phân loại dựa vào mức độ các yếu tố giới hạn như khí hậu, địa hình, các đặc điểm thổ nhưỡng. Cách đánh giá về nông khí hậu như vậy cũng có thể đầy đủ để sử dụng cho phân loại đất. Một phân lớp của Bibly và Mackney (1969) thực hiện dựa trên sự cân bằng về nước và nhiệt độ trong giai đoạn từ tháng 4 đến tháng 9 gồm các yếu tố sau: R: l ượ ng m ưa trung bình PT: ti ềm năng thoát h ơi n ướ c trung bình (mm) T(x): trung bình dài h ạ n c ủ a nhi ệt đ ộ trung bình hàng ngày l ớ n nh ấ t. Như vậy, 3 nhóm khí hậu có thể xác định: Nhóm 1: R – PT 15oC. Các yế u t ố khí h ậ u có ho ặ c không có ả nh h ưở ng đế n sinh tr ưở ng và phát tri ể n c ủ a cây tr ồ ng.
- Nhóm 2: R – PT < 300 mm và T(x) > 14oC (tr ừ đi các giá tr ị c ủ a nhóm 1). Các y ế u t ố khí h ậ u trung bình ho ặ c khó khăn cho sinh tr ưở ng và phát tri ển c ủ a cây tr ồ ng. Nhóm 3: R – PT > 300 mm và T(x)
- s ố đi ề u ch ỉ nh này gồ m c ả vi ệ c ph ản ánh ả nh h ưở ng khác nhau c ủ a ti ề m năng đ ấ t trên năng su ấ t sinh kh ối. 6. Phương pháp sử dụng các thông số toán học để phân loại tài nguyên đất Với phương pháp toán học, các lớp thông tin được xây dựng dựa trên các thuộc tính về khí hậu, thổ nhưỡng, thực vật… Phương pháp chung được tiến hành như sau: Xem xét, tinh l ọc các k ế ho ạ ch đánh giá cùng v ớ i vi ệ c xác đ ị nh các d ữ li ệ u c ơ s ở và gi ả thi ế t đ ượ c sử dụ ng. L ự a ch ọ n các chu k ỳ s ử d ụ ng đ ấ t (cây tr ồ ng, m ứ c độ đầ u tư …). Xác đ ị nh các y ế u t ố khí h ậ u, th ổ nh ưỡ ng có liên quan đế n chu k ỳ s ử d ụ ng đ ấ t đã đ ượ c l ự a ch ọ n. Chu ẩ n b ị tài li ệ u th ố ng kê đ ấ t và các đ ơ n v ị b ả n đồ (các vùng sinh thái nông nghi ệp) theo các thông s ố đã đ ượ c xác đ ị nh. K ế t h ợp các yêu c ầ u cho tr ướ c v ới s ố li ệu th ống kê đượ c sau đó để gi ả i đoán ti ề m năng s ả n xu ấ t ở các vùng sinh thái nông nghiệ p khác nhau. Ướ c l ượ ng các giá trị s ả n l ượng và xác đị nh các lớ p phù hợ p và các thông s ố khác nhau đ ượ c khai thác. Phân chia đấ t đai vào các l ớp phù h ợ p cho h ệ th ố ng s ử d ụng đấ t đã đ ượ c ch ọ n.
- KẾT LUẬN Đ ấ t đai đ ượ c xem là tài s ả n c ủ a m ộ t Qu ốc gia, là t ư li ệ u s ả n xu ấ t ch ủ y ế u, đ ồ ng th ờ i cũng là đố i t ượ ng c ủ a lao đ ộ ng và là sả n ph ẩ m c ủ a lao đ ộ ng. Khoa h ọ c v ề sinh thái Môi tr ườ ng cũng xem đ ấ t nh ư là m ộ t “c ơ th ể s ố ng”. Do đó, môi tr ườ ng đ ấ t cũng nh ư Tài nguyên Môi tr ườ ng đ ấ t ph ả i có quá trình hình thành và c ả s ự tàn lụ i n ữa. Chính vì vậ y, c ầ n ph ả i hi ểu rõ đ ượ c t ầ m quan tr ọ ng c ủa Tài nguyên Môi tr ườ ng đấ t. T ừ đó, đ ư a ra nh ững k ế ho ạch qu ản lý và bả o vệ ngu ồ n tài nguyên này m ộ t cách h ợp lý nh ằ m ph ụ v ụ m ụ c tiêu phát tri ể n b ề n v ữ ng cho nhu c ầ u c ủa hi ện t ại nh ững không làm ả nh h ưở ng đế n lợ i ích c ủ a th ế h ệ t ươ ng lai. TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Tài nguyên MT và phát triển bền vững TS. Ngô Trung Sơn Lê Huy Bá, Vũ Chí Hiếu, Võ Đình Long – Tài nguyên môi trường và phát triển bền vững Giáo trình Tài nguyên đất MT Lê Văn Khoa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng Bình Định
26 p | 216 | 57
-
Luận án Tiến sĩ Quản trị kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
239 p | 162 | 29
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank - Chi nhánh Sài Gòn
76 p | 48 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý tài sản công tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
100 p | 15 | 14
-
Luận án Tiến sĩ: Đánh giá thiệt hại kinh tế do chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất tại làng nghề chế biến nông sản vùng đồng bằng sông Hồng
212 p | 89 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Báo chí học: Sản xuất nội dung số tại đài truyền hình Kỹ thuật số VTC dưới góc nhìn kinh tế truyền thông
114 p | 43 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh qua dạy học Địa lí 11 ở các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên tỉnh Thái Nguyên
129 p | 32 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh doanh: Hợp đồng thương mại dịch vụ và giải quyết tranh chấp về hợp đồng thương mại dịch vụ ở Việt Nam
27 p | 53 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của Hội phụ nữ phường An Cựu, thành phố Huế
82 p | 65 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải trình của đối tượng trong hoạt động thanh tra nhà nước theo pháp luật Việt Nam từ thực tiễn tỉnh Quảng Nam
185 p | 16 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Quan hệ thương mại, đầu tư Việt Nam - Myanmar - Thực trạng và giải pháp
112 p | 37 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật điện: Giải pháp giảm dòng ngắn mạch trên lưới điện truyền tải
114 p | 18 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong các dự án đầu tư xây dựng công trên địa bàn huyện Châu Đức, Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
109 p | 33 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý tài sản công tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông
26 p | 8 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Giải pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Kon Tum
26 p | 56 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp tăng thu từ hoạt ñộng dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
97 p | 25 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
89 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn