intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Định mức lao động cho bước công việc cán cao su thuộc Công ty TNHH Cao su Kỹ thuật QC

Chia sẻ: Builinhngoc Builinhngoc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:61

127
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Định mức lao động cho bước công việc cán cao su thuộc Công ty TNHH Cao su Kỹ thuật QC" được thực hiện nhằm tìm hiểu được nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục định mức lao động cho bước công việc cán cao su, góp phần‎ nâng cao năng suất lao động, hiệu quả sản xuất và an toàn lao động, đảm bảo sức khoẻ cho người lao động và mục tiêu lợi nhuận của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Định mức lao động cho bước công việc cán cao su thuộc Công ty TNHH Cao su Kỹ thuật QC

  1. MỤC LỤC Lời nói đầu I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP............................................ 1 1. Khái quát về công ty QC............................................................................. 1 2. Một số sản phẩm của công ty TNHH QC.................................................... 1 3. Bộ máy hoạt động của công ty.................................................................... 3 II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BCV CÁN CAO SU.................... 4 1. Thông tin chung về đối tượng khảo sát....................................................... 4 1.1. Quy trình sản xuất ra sản phẩm khảo sát và vị trí BCV khảo sát............. 4 1.2. Phân tích BCV khảo sát............................................................................ 5 1.3. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo sát........... 6 2. Kết quả khảo sát........................................................................................... 7 2.1. Kết quả chụp ảnh...................................................................................... 7 2.2. Kết quả bấm giờ........................................................................................ 14 III. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT - GIẢI TRÌNH MỨC................... 17 1. Phân tích kết quả chụp ảnh thời gian làm việc............................................ 17 1.1. 3 phiếu tổng hợp chụp ảnh........................................................................ 17 1.2. 1 phiếu tổng kết chụp ảnh......................................................................... 24 1.3. Biểu cân đối thời gian tiêu hao cùng loại................................................. 26 2. Phân tích kết quả bấm giờ............................................................................ 28 2.1. Giải thích H +ođ.......................................................................................... 28 2.2. Xử lý các dãy số bấm giờ......................................................................... 28 2.3. Dự tính thời gian tác nghiệp một đơn vị sản phẩm................................... 29 3. Giải trình mức.............................................................................................. 30 3.1. Ấn định mức............................................................................................. 30 3.2. Giải pháp áp dụng mức............................................................................. 30 3.2.1. Thực trạng tại công ty............................................................................ 30 3.2.2. Giải pháp................................................................................................ 3.3. Hiệu quả áp dụng mức.............................................................................. 30 Kết luận............................................................................................................ 33 Tài liệu tham khảo................................................................................................ 35 Phụ Lục................................................................................................................. 36 37
  2. LỜI NÓI ĐẦU   Hiện nay, nền kinh tế thị tr ường ngày càng phát triển kéo theo sự cạnh tranh của các  doanh nghiệp nhằm chiếm lĩnh thị trường, thu hút khách hàng tiêu thụ sản phẩm ngày  càng gay gắt, khốc liệt. Hầu như  các doanh nghiệp đều có những chính sách cụ  thể  để  đảm bảo năng lực cạnh tranh của mình ngay từ  khâu tổ  chức, quản lý sản xuất  thông qua việc tăng năng suất lao động, giảm giá thành , nâng cao chất l ượng sản  phẩm  và  đa dạng  về mẫu m ã. Muốn vậy, cần  phải đảm bảo công tác định mức lao   động ngay từ khi doanh nghiệp đi vào sản xuất.     Đối với các doanh nghiệp, công tác định mức lao động luôn đóng vai trò quan trọng   trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh . Nó là công cụ sắc bén trong quản lý, là   cơ  sở  để  lập kế  hoạch và hạch toán sản xuất – kinh doanh, tổ chức sản xuất và tổ  chức lao động… Khi công tác định mức được thực hiện một cách đầy đủ và khoa học   sẽ là nền tảng cho việc đảm bảo hoàn thành kế hoạch, tính được năng suất lao động,   từ đó biết được năng suất lao động của doanh nghiệp tăng hay giảm, thậm chí loại trừ 
  3. được sự lãng phí thời gian lao động góp phần làm tăng năng suất lao động. Hơn nữa,  việc xây dựng mức lao động khoa học, hợp lý sẽ làm c ơ sở để đánh giá mức độ hoàn  thành công việc của người lao động,  là cơ  sở  để  xây dựng đơn giá tiền lương, trả  công lao động cho từng bộ phận, từng người lao động.   Nhận thấy tầm quan trọng của công tác định mức và thông qua các kiến thức tích luỹ  được trong quá trình học tập, em đã tiến hành khảo sát thực tế  tại Công ty TNHH  Cao su kỹ  thuật QC.Với việc nghiên cứu thời gian thực hiện một b ước công việc  của công nhân trong Công ty, bài thực hành cho thấy một phần quá trình  làm việc, từ  đó phát hiện thời gian lãng phí, tìm hiểu được nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc   phục. Em hy vọng là có thể đưa ra được một mức mới phù hợp với Công ty  nhằm góp  phần nâng cao năng su ất lao động, hiệu quả sản xuất và an toàn lao động, đảm bảo  sức khoẻ cho người lao động và mục tiêu lợi nhuận của công ty. 
  4. I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1. Khái quát về công ty QC Tên đầy đủ: Công ty TNHH cao su kĩ thuật QC (QC technical rubber company limited) Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng hóa chất xử lý Địa chỉ :Số 199, đường K1b, tổ 1 , Cầu Diễn , Từ Liêm, Hà Nội. Đt: 0438372717 Fax: 043837633110 Chủ doanh nghiệp: Nguyễn Thị Hồng Hoa Giới thiệu công ty: Cao su kĩ thuật QC là công ty chuyên chế  tạo thiết bị  chuyên nghiệp, sản   xuất các sản phẩm từ vật liệu, cao su kĩ thuật. ­Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phụ  trợ, công ty luôn mong  muốn tạo ra các sản phẩm chất lượng, uy tín
  5. ­Phương châm hoạt động: “Bằng sự phục vụ của mình mang đến cho khách  hàng những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất­ hợp tác để cùng phát triển” 2. Một số sản phẩm của công ty TNHH QC ­Các chi tiết phụ tùng cao su trong các loại máy móc thiết bị. ­Các loại cao su bám dính kim loại. ­Các loại bánh xe  đẩy cao su kim loại, bánh xe nâng chịu tải cao, bánh xe lăn. ­ Các loại trục cao su kim loại (có mài rãnh và mài trơn) chịu tải, dây trong  thiết bị cán gỗ, cán giấy với các loại cao su thiên nhiên, chịu dầu. ­ Các lạo khe co giãn cao su cốt thép, Gối cao su bản thép. ­ Các loại gioăng (jount) kiếng, gioăng chống va, jount đệm kín, ­ Các loại jount chịu dầu, chịu nhiệt và các loại jount. ­ Các loại jount bê tông dùng cho ống ly tâm: hình thẳng, hình giọt nước.. ­ Các loại phụ tùng cao su dùng trong ngành cấp thoát nước, khớp nối PVC. ­ Các loại cao su chịu dầu, chịu nhiệt cao, chịu nén cao, cách điện, chống  cháy, chịu mài mòn cao, chịu tải nặng cao. ­ Các loại cao su tiếp xúc với thành phẩm, cao su dùng trong ngành y tế. ­ Các loại cao su màu, cao su màu kĩ thuật cao. ­ Các loại cao su kĩ thuật cao khác.
  6. * Phương châm kinh doanh: công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại, chất lượng   tốt, giá cả cạnh tranh, giao hàng đúng hẹn, phương thức thanh toán linh hoạt. * Ngành nghề kinh doanh:  ­ Sản xuất, gia công, mua bán cao su, các sản phẩm, nguyên liệu, bán thành  phẩm từ cao su. ­ Sản xuất, mua bán , chế tạo các khuôn mẫu, máy móc thiết bị phục vụ chế  tạo cao su. ­ Sản xuất, mua bán xăm lốp ô tô, xe máy, mua bán các loại kim loại, kim khí   hay cơ khí. ­ Xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp , giao thong, thủy lợi, công  trình cấp thoát nước, công trình hạ tầng đô thị, khu công nghiệp. ­ Thi công lắp đặt, trang thiết bị nội ngoại thất cho các công trình xây dựng. ­ Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa, vật tư…. 3. Bộ máy hoạt động của công ty a, Sơ đồ bộ máy công ty ­ Bộ phận giáng tiếp sản xuất: + Giám đốc ( chủ doanh nghiệp) + Phòng kế toán + Phòng hành chính nhân sự + Phòng kĩ thuật
  7. ­ Bộ phận trực tiếp sản xuất + Tổ luyện + Tổ cán cao su + Tổ cắt cao su tạo phôi +Tổ ép chín cao su + Tổ gỡ khuôn, sản phẩm  + Công nhân phục vụ, vận chuyển + Công nhân không chính thức ( thuê thêm khi có đơn hàng lớn). + Công nhân làm việc theo chế độ 26 ngày/ tháng, từ  7h30 đến 16h30. b. Mức lương trong công ty ­ Mức lương cho trưởng phòng: 6­ 7.5 triệu đồng/ tháng ­ Mức lương cho nhân viên văn phòng: 4­5.5 triệu đồng/ tháng ­ Mức lương cho bộ phận gián tiếp: 2.7 – 4.5 triệu đồng/ tháng II. KHẢO SÁT XÂY DỰNG MỨC CHO BCV CÁN CAO SU 1.Thông tin chung về đối tượng khảo sát 1.1. Quy trình sản xuất ra gioăng cao su thủy lợi và vị trí BCV cán cao su *Một số đặc điểm về sản phẩm cao su thủy lợi:
  8. Gioăng cao su thủy lợi được sử dụng trong các công trình thủy điện, thủy lợi.   Độ  dày (chiều cao) thông thường cho tấm cao su là 30mm, bề  ngang (chiều  rộng) thường là 110mm, chiều dài tùy theo đơn đặt hàng. Quá trình chế tạo gioăng cao su thủy lợi có thể được mô tả như sau: Luyện cao su ­> Bánh cao su ­> Cán cao su ­> Tấm cao su  ­> Cắt cao su tạo phôi ­> Cho vào khuôn ép ­> Ép chín cao su ­> Sản phẩm   (gioăng)   Cụ thể: ­ Quá trình luyện: nguyên liệu bao gồm hạt cao su thiên nhiên + than + hoá  chất + chất phụ gia + một số nguyên liệu khác được cho vào máy luyện để  nghiền nhuyễn, trộn và luyện thành bánh cao su. ­ Quá trình cán cao su tạo tấm : Cao su thiên nhiên được trộn cùng phụ  gia   ( bánh cao su ) được đưa vào khe cán của máy cán. Cao su được cán đi cán lại   nhiều lần cho tới khi định hình thành tấm cuốn vào khe cán. + Một lần luyện cán tạo tấm cao su cho gioăng thủy lợi sử dụng khoảng 15­ 20 cân cao su thiên nhiên tạo tấm. + Sau quá trình luyện cán sản phẩm đưa ra là tấm cao su sơ  chế  để  cắt tạo   phôi. + Một tấm cao su thông thường sau quá trình đo và đánh dấu cắt tạo phôi   được khoảng 30 đến 35 miếng vừa khuôn.
  9. + Khuôn cao su được tạo định hình sản phẩm sẵn. Cao su sau cắt được đặt  vào khuôn để mang đi ép chín cao su. ­ Quá trình ép cao su: các khuôn cao su được đưa vào máy ép để làm chín cao   su. Tùy từng sản phẩm mà nhiệt độ để làm chín cao su là khác nhau. 1.2. Phân tích BCV cán cao su ­ Tên bước công việc được chọn để khảo sát là: cán cao su . + Đây là BCV thứ 2 trong quá trình sản xuất gioăng cao su thuỷ lợi. Cán cao  su là một quá trình quan trọng trong chế biến cao su, giúp làm đồng đều thành   phần cao su và phân tán tốt các thành phần nguyên liệu. + BCV trước đó là luyện cao su. Tuy nhiên do công ty có bí quyết riêng trong  việc sử dụng nguyên liệu dể luyện và muốn đảm bảo bí mật kinh doanh nên  BCV này được thực hiện  ở  một khu riêng. Bánh cao su sau khi luyện xong   được đưa đến để  trong kho. Công nhân cán có nhiệm vụ  tự đi lấy bánh cao   su lúc đầu ca làm việc. + Bước công việc sau đó: Cắt cao su. ­ Yêu cầu đối với cao su tấm sau cán:  + Cao su sau cán phải mềm, mịn, dẻo, các thành phần được phân tán đều. + Đảm bảo về kích cỡ, độ dày, bề rộng sau cán. + Không bị cứng, giòn, gẫy, rách ( do quá mềm, mỏng ). ­ Thao tác thực hiện BCV:
  10. + Lấy bánh cao su + Cán cao su + Xếp tấm cao su vào giỏ ­ Phương pháp thực hiện: + Các phương pháp định mức lao động chi tiết: phương pháp Phân tích­khảo  sát; Phương pháp Phân tích­tính toán: để khảo sát việc sử dụng thời gian của   người lao động tại nơi làm việc và phân tích kết cấu BCV, phân tích các nhân  tố   ảnh hưởng đến hao phí thời gian, xử  lý tài liệu và xây dựng các phương   án, biện pháp cụ thể, tạo ra kết cấu BCV phù hợp. + Các phương pháp khảo sát thời gian làm việc: chụp ảnh và bấm giờ. 1.3. Đối tượng khảo sát và điều kiện làm việc của đối tượng khảo sát ­ Tên:Bùi Đức Du ­ sinh năm : 1987 ­ Chức vụ: công nhân ­ Thâm niên: 5 năm
  11. 2. Kết quả khảo sát 2.1. Kết quả chụp ảnh PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC  (mặt trước) Ngày   quan   sát:     ngày16,  Người quan sát: Công ty TNHH ngày23 và 24/10/2015    Bùi Văn Ba Cao su kỹ thuật QC Bắt đầu quan sát: 7h30 Người kiểm tra: Tổ cán cao su Kết thúc quan sát: 16h30 Thời hạn: 8 giờ Công nhân Công việc Máy Họ tên: Bùi Đức Du Nghề  nghiệp: Thợ  cán cao  Công việc: Cán cao su su Máy luyện­cán Banbury Thâm niên: 5 năm Sức khỏe: Bình thường Tổ chức phục vụ nơi làm việc * Công nhân có chỗ làm việc riêng, thông thoáng, có bóng đèn huỳnh quang * Nghỉ ăn giữa ca từ 11h30 đến 12h30 ( không tính vào thời gian làm việc)
  12. * Công nhân tự đi lấy nguyên vật liệu ( bánh cao su ) * Có công nhân phục vụ mang bán thành phẩm ( cao su tấm ) về kho * Bên trái máy có giỏ đựng nguyên vật liệu * Bên phải máy có giỏ đựng bán thành phẩm sau khi cán * Nước uống để cách xa nơi làm việc 9m * Nhà vệ sinh cách nơi làm việc 22m * Máy hỏng có thợ sửa tại chỗ, công nhân tự tra dầu. PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 16/10/2015  (Mặt sau) Thời  Lượng  Sản Nội  thời  Ký gian  phẩm dung gian Ghi chú làm  hiệu TT (tấm) quan  việc sát Làm  Gián  Trùng việc đoạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Bắt đầu ca 7h30 1 Kiểm tra máy móc  33 3 TCK Đi lấy nguyên vật  2  37 4 TCK liệu 3 Mở máy  39 2 TCK
  13. 4 Cán cao su 8h26 47 4 TTN 5 Nói chuyện  29 3 TLPLĐ 6 Cán cao su 9h03 34 3 TTN 7 Đi uống nước  06 3 TNN 8 Đi hút thuốc  13 7 TLPLĐ 9 Cán cao su  59 46 4 TTN Sắp xếp bán thành  10 10h04  5 TPVTC phẩm Sửa bán thành  11   09 5 TKNV phẩm hỏng 12 Đứng máy hộ bạn   12 3 TKNV 13 Cán cao su 35 23 2 TTN 14 Làm việc riêng  40 5 TLPLĐ 15 Cán cao su 11h15 35 3 TTN 16 Đứng máy hộ bạn  21 6 TKNV 17 Nói chuyện  24 3 TLPLĐ 18 Làm việc riêng  28 4 TLPLĐ 19 Tắt máy  30 2 TCK 11h30­ 20 Nghỉ ăn trưa 12h30 0 0 TNN 21 Mở máy    32 2 TCK 22 Cán cao su 13h06 34 3 TTN 23 Tra dầu vào máy   12 6 TPVKT
  14. 24 Nói chuyện   16 4 TLPLĐ 25 Cán cao su   21 5 0 TTN 26 Máy hỏng   33 12 TLPKT 27 Cán cao su 14h 02 29 4 TTN 28 Nói chuyện   04 2 TLPLĐ 29 Nghe điện thoại   07 3 TLPLĐ 30 Cán cao su   51 44 4 TTN 31 Đi vệ sinh   56 5 TNN 32 33 Cán cao su  15h30 34 3 TTN 34 Sắp xếp nơi làm    34 4 TPVTC việc 35 Đi uống nước   38 4 TNN 36 Cán cao su 16h01 23 2 TTN 37 Sửa bán thành     08 7 TKNV phẩm hỏng 38 Sắp xếp bán thành     14 6 TPVTC phẩm 39 Nói chuyện    17 3 TLPLĐ 40 Tắt máy    19 2 TCK Vệ sinh nơi làm  41    24 5 TCK việc Thu gom nguyên  42 16.30 6 TCK vật liệu về kho
  15. Tổng cộng 401 79 PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 23/10/2015                                                               (Mặt sau) Lượng  Sản Nội  thời  Ký Thời  phẩm dung gian  gian hiệu TT (tấm) Ghi chú quan  làm  sát việc Làm  Gián  Trùng việc đoạn (1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (7) Bắt đầu ca     7h30 1 Nhận nhiệm vụ 33 3 TCK 2 Lau chùi dây       36 3 TCK chuyền Đi lấy nguyên vật  3  41 5 TCK liệu
  16. 4 Mở máy      43 2 TCK 5 Cán cao su 8h08 25 TTN 2 6 Uống nước    12 4 TNN 7 Đi vệ sinh    16 4 TNN 8 Cán cao su    59 43 TTN 4 10 Chỉnh lại tốc độ    9h01 2 TPVKT máy 11 Nói chuyện    06 5 TLPLĐ 12 Cán cao su    51 45 TTN 4 13 Đi hút thuốc    57 6 TLPĐM 14 Cán cao su    43 46 TTN 4 Sắp xếp bán thành  15    47 4 TPVTC phẩm 16 Đứng máy hộ bạn    50 3 TKNV 17 Cán cao su      23 TTN 2 10h13
  17. Chuyển bán thành  18 18 5 TKNV phẩm vào kho 19 Cán cao su 28 10 1 TTN Tắt máy     30 2 TCK 20 11h30­ 21 Nghỉ ăn trưa 0 0 TNN 12h30 22 Vào ca muộn     34 4 TLPLĐ  23 Mở máy     36 2 TCK 24 Cán cao su     58   22 TTN 2 25 Tra dầu vào máy   13h01 3 TPVKT 26 Cán cao su      46 45 TTN 4 27 Nói chuyện      49 3 TLPLĐ 28 Hướng dẫn công       56 7 TKNV khác làm việc 29 Cán cao su   14h19 23 TTN 2 30 Đi vệ sinh 24 5 TNN
  18. Cán cao su     46 22 TTN 31 2 Đi uống nước     49 3 TNN 32 33 Đi hút thuốc     55 6 TLPLĐ 34 Cán cao su      57 TTN 5 15h52 35 Nói chuyện      54 2 TLPLĐ 36 Cán cao su       11 TTN 1 16h05 37 Sửa bán thành        17 12 TKNV phẩm hỏng 38 Chuyển bán thành    20 3 TKNV phẩm vào kho Tắt máy      22 2 TCK 39 40 Vệ sinh nơi làm  26 4 TCK việc Thu gom nguyên  41 16.30 4 TCK vật liệu về kho Tổng Cộng 408 72 32
  19. PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/10/2015  (Mặt sau) Lượng  Sản Nội  thời  Ký phẩm dung gian hiệu TT (tấm) quan  sát Thời  Làm  Gián  Trùng gian  việc đoạn Ghi chú (1) (2) làm  (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) việc Bắt đầu ca  7h30 1 Nhận nhiệm vụ    33 3 TCK Đi lấy nguyên vật  2    38 5 TCK liệu 4 Mở máy    40 2 TCK 5 Cán cao su   8h28 48 4 TTN 6 Nói chuyện     31 3 TLPĐ 7 Cán cao su 9h15 44 4 TTN 8 Đi Vệ sinh     19 4 TNN 9 Điều Chỉnh lại tốc     21 2 TPVKT độ máy 10 Đi uống nước    24 3 TNN 11 Đứng máy hộ bạn    30 6 TKNV 12 Cán cao su     53 23 2 TTN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2