intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Tranh chấp lao động và cách giải quyết tranh chấp lao động

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

160
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lao động, theo Ph.Ăng-ghen “Là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống con người, đến một mức và trên một ý nghĩa nào đó chúng ta phải nói rằng lao động đã tạo ra chính bản thân con người”. Ngày nay, lao động được hiểu là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự pháp triển của đất nước....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Tranh chấp lao động và cách giải quyết tranh chấp lao động

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Tranh chấp lao động và cách giải quyết tranh chấp lao động
  2. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ................................ ................................ ................................ ........................... 3 CHƯƠNG I ................................ ................................ ................................ ............................... 5 CHƯƠNG I ................................ ................................ ................................ ............................... 5 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG ............................................................ 5 1. Nội dung về tranh chấp lao động :........................................................................................ 5 1.1. Khái niệm tranh chấp lao động : ....................................................................................... 5 1.2. Đặc điểm của tranh chấp lao động : ................................ ................................ .................. 5 1.3. Phân loại tranh chấp lao động : ......................................................................................... 5 2. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp lao động: ...................................................................... 6 2.1. Về phía ng ười lao động: .....................................................................................................6 2.2. Về phía ng ười sử dụng lao động: ....................................................................................... 6 2.3. Về phía công đoàn: ................................ ................................ ................................ ............. 6 2.4. Về phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền: ....................................................................... 7 3. Vấn đề đình công : ................................................................................................................ 7 4. Giải quyết tranh chấp lao động: ................................ ................................ ........................... 7 4.1. Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động: ............................. 7 a. Hội đồng hoà giải cơ sở hoặc hoà giải viên của cơ quan lao động cấp huyện: .................... 7 b. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh: ................................ ................................ .................. 7 c. Toà án nhân dân:................................................................................................................... 7 4.2. Các nguyên tắc và trình tự giải quyết tranh chấp lao động: ............................................ 8 a. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động: ..................................................................8 b. Trình tự giải quyết tranh chấp lao động:................................ ................................ ............. 8 5. Mục đích và ý nghĩa: ................................ ................................ ................................ ............. 9 CHƯƠNG II ............................................................................................................................ 10 THỰC TRẠNG TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY ................................................................................................................... 10 1.Nội dung vụ án : ................................................................................................................... 10 2. Phán xét của toà: ................................................................................................................. 11 CHƯƠNG III .......................................................................................................................... 12 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................ ................................ ................ 12 1.Nhận xét của sinh viên: ........................................................................................................ 12 2. Một số kiến nghị:................................................................................................................. 13 1. Nội dung về tranh chấp lao động ........................................................................................ 19
  3. LỜI NÓI ĐẦU Lao động, theo Ph.Ăng-ghen “Là điề u kiệ n cơ bả n đầ u tiên c ủa toàn bộ đờ i sống con người, đến một mức và trên một ý nghĩa nào đó c húng ta phả i nói rằng lao động đã tạo ra chính bản thân con ngườ i”. Ngày nay, lao động được hiểu là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thầ n cho xã hội. Lao động có nă ng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhâ n tố quyết định sự phá p triển của đất nước. Phá p luật lao động quy định quyề n nghĩa v ụ của ngườ i lao động và c ủa người s ử dụng lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao độ ng, góp phầ n thúc đẩy sản xuất. Vì vậy, lao
  4. động có vị trí quan trọng trong đời sống xã hộ i và trong quan hệ pháp luật c ủa mỗ i quốc gia. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triển với nề n kinh tế thế giới. Vì thế, khi nền kinh tế nước ta chuyển sang kinh tế thị trường, do có sự tác động của nhiề u yế u tố kinh tế - xã hội, nên trong quá trình s ử dụng lao động đã xảy ra nhiề u bất đồng về quyền và lợi ích, dẫ n đến tranh chấp giữa người lao động, tậ p thể lao độ ng với người sử dụng lao động. Chế định giả i quyết tranh chấp lao động là cô ng cụ p háp lý để bảo vệ quyề n và lợi ích hợp pháp cho người lao động và ngườ i sử dụng lao động. Từ đó, góp phần duy trì, ổn đ ịnh quan hệ lao động, nâng cao hiệ u quả của hoạt động sả n xuất kinh doanh. Do đó, tranh chấp lao động và giả i quyết tranh chấ p lao động là một vấn đề hết s ức quan trọng, luôn được đặt ra đối với hầ u hết các nước trên thế giới nó i chung và V iệt Nam nói riêng. Vì những lý do trên, em đã chọ n đề tài: “Tranh chấ p lao động và cách giả i quyết tranh ch ấp lao động” cho bà i tiểu luậ n của mình. Mặc dù, đã có sự c huận b ị và chủ động trong việc lựa chọn đế tà i nghiê n cứu. Nhưng do có sự hạn chế về kiến thức chuyê n sâ u và hoạt động thực tiễ n cho nên bài viết c ủa em chắc chắn sẽ k hông tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rấ t mong nhậ n được sự đóng góp ý kiế n của thầ y cô giáo, để cho bài tiể u luậ n của em được tốt hơn.
  5. CHƯƠNG I LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG 1. Nội dung về tranh chấ p lao độ ng : 1.1. Khá i niệm tranh chấp lao động : Theo bộ luật lao độ ng (1994) thì tranh chấp lao động là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lương, thu nhập và các đ iều kiện lao động khác ; về thực hiệ n hợp đ ồng lao động, thoả ước tập thể và trong quá trình học nghề. 1.2. Đặc điểm của tranh chấp lao động : Do tính chất đặc biệt của quan hệ lao động mà các tranh chấp lao động cũng có đặc điể m riêng giúp phâ n biệt nó với các tranh chấp khác, cụ thể bao gồm: - Tranh chấp lao động phát sinh tồn tạ i gắn liền với quan hệ lao động. - Tranh chấp lao động không chỉ là những tranh chấp về quyền, nghĩa vụ mà còn bao gồm cả những tranh chấp về quyền và lợi ích của các bê n trong quan hệ lao động. - Tính chất và mức độ c ủa tranh chấp của lao động luôn phụ thuộc vào quy mô và số lượ ng tham gia c ủa một bê n tranh chấp là người lao động. - Tranh chấp lao động có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống c ủa bản thâ n, gia đình người lao động, nhiều khi còn tác động đế n an ninh công cộ ng và đời sống kinh tế, chính trị xã hội. 1.3. Phân loại tranh chấp lao động : * Că n cứ vào quy mô của tranh chấp: Theo đ iều 157 Bộ luật lao động: “Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhâ n giữa ngườ i lao động và người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể giữa tập thể lao động với người sử dụng lao độ ng”. Căn cứ vào quy mô của tranh chấp lao độ ng có thể phâ n chia thành : + Tranh chấp lao động cá nhâ n + Tranh chấp lao động tập thể
  6. * Căn cứ vào tính chất của tranh chấp: Có thể chia tranh chấp lao động thành: + Tranh chấp về quyề n + Tranh chấp về lợi ích Ngoài hai cách phân loạ i chủ yếu trên, tranh chấp lao độ ng còn có thể được phâ n loạ i căn cứ vào nộ i dung tranh chấp, tranh chấp về tiề n lương, thời gian là m việc, kỷ luật lao động, hoặc quan hệ phát sinh tranh chấp (tranh chấp trong quan hệ lao động, trong quan hệ học nghề, trong quan hệ bảo hiể m xã hội), hoặc khu vực tranh chấp (tranh chấp trong khu vực kinh tế nhà nước, tư nhân, có vốn đầ u tư nước ngoài). 2. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp lao động: 2.1. Về phía ng ười lao động: Tranh chấp lao động xả y ra thường do cá c yê u cầ u chính đáng của người lao động và những đòi hỏi công bằng với sức lao động mà họ bỏ ra chưa được thoả đáng, quyền lợi của họ không đáp ứng. Và cũng một phần do trình độ vă n hoá của ngườ i lao động còn rất hạn chế, đến quyền lợi của họ mà họ cũng khô ng biết là mình có quyề n và nghĩa vụ gì, từ đó dẫn đến các tranh chấp xảy ra. 2.2. V ề phía người sử dụng lao động: Vì mục đích thu được nhiều lợ i nhuận nên ngườ i sử dụng lao động tìm mọ i cách để tận dụng sức lao động c ủa người lao động vượt qua giới hạn mà lao động quy đ ịnh, từ đó là m ảnh hưởng trực tiếp đến quyề n lợi và lợi ích hợp pháp của ngườ i lao động ( đây là nguyê n nhân cơ bản ). 2.3. V ề phía công đoàn: Là một tổ chức có vai trò rất quan trọng, họ đại diện cho người lao độ ng bảo vệ quyền lợi một cách trực tiếp cho lao động. Với vai trò lớn như vậy nhưng họ lạ i chưa hoà n thành tốt nhiệm vụ của mình do hoạt động còn kém và còn một s ố doanh nghiệp cò n chưa có tổ chức công đoàn.
  7. 2.4. V ề phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Do các cơ quan nhà nức có thẩ m quyền không những không kiểm tra giá m sát một cách thường xuyên mà họ còn buông lỏ ng trong hoạt động, quả n lý, không thực hiện việc thanh tra lao độ ng một cách sát sao thường xuyên nê n khô ng phá t hiệ n hoặc xử lý k ịp thời những vi phạm pháp luật. 3. Vấn đề đình công : Đình cô ng luôn liê n quan đến tranh chấp lao độ ng, nó vừa biểu hiệ n về mặt hình thức c ủa tranh chấp lao động tập thể vừa là hậ u quả của quá trình giả i quyết tranh chấp lao độ ng không thành. - Toà á n nhân dân có q uyề n quyết định cuối cùng về những cuộc đình cô ng và tranh lao động cụ thể. - Việc giải quyết các cuộc đình công và các vụ án lao động do U ỷ ban Thường vụ Q uốc hội quy định. 4. Giải quyết tranh chấp lao động: 4.1. Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giả i quyết tranh chấp lao động: a. Hội đồng hoà giải cơ sở hoặc hoà g iải viên của cơ quan lao động cấp huyện: Hội đồng hoà giải lao động cơ sở được thành lập ở các doanh nghiệp sử dụng thường xuyê n từ 10 lao động trở lên. Ho à giải viê n c ủa cơ quan lao độ ng cấp huyện hoà giải các tranh chấp lao động xảy ra ở những doanh nghiệp sử dụng thường xuyên dưới 10 lao động. b. Hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh: Hoà giải và giả i quyế t các tranh chấp lao động tập thể mà hộ i đồng hoà giải cơ sở hoặc hoà giải viên của cơ quan lao độ ng cấp huyện đã hoà giải nhưng không thà nh, các bên đương sự có đơn yêu cầu hội đồng trọ ng tà i giả i quyết. c. Toà án nhân dân: Đây là cơ quan duy nhất độc lập chỉ tuân theo pháp luật, có q uyền nhâ n danh quyền lực nhà nước giả i quyết d ứt điể m các vụ án lao động và có quyền quyết định cuối cùng về những cuộc đình công.
  8. 4.2. Các nguyên tắc và trình tự g iải quyết tranh chấp lao động: a. Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động: * Thương lượng trực tiếp và tự giải quyết giữa các bên tại nơi phát sinh tranh chấp. Nguyên tắc nà y vừa đảm bảo cho quyề n và nghĩa vụ c ủa các bê n luôn phù hợp với điề u kiệ n của họ, vừa ngăn ngừa những hậ u quả xấ u xảy ra do tranh chấp lao động phát sinh. * Thông qua hoà giải để giả i quyết tranh chấp trê n cơ sở tô n trọng quyề n và lợi ích của hai bên, tôn trọng lợ i ích chung c ủa xã hộ i. Nếu các bên đã thương lượng không thành, và một trong hai bên, hoặc cả hai bên gửi đơn yêu cầu giải quyết thì cơ quan có thẩ m quyền trước hết phải hoà giả i tranh chấp giữa các bên. * G iải quyết tranh chấp lao động công khai, khách quan, nhanh chó ng, đúng pháp luật. * Đả m bảo quyền tham gia c ủa đại diện các bên trong quá trình giả i quyết tranh chấp lao độ ng. Đại diện c ủa các bê n thường là người am hiể u pháp luật, hiểu đ iều kiện c ủa các bên, từ đó có thể giúp cơ quan có thẩm quyền có phươ ng á n giả i quyết phù hợp. b. Trình tự giải quyết tranh chấp lao động: * Đối với các tranh chấp lao độ ng cá nhân: - Hội đồ ng hoà giả i lao động cơ sở tiế n hà nh hoà giải chậm nhất bảy ngà y kể từ ngà y nhận được đơn yêu cầu hoà giả i. Tại phiên họp hoà giả i, phả i có mặt hai bê n tranh chấp hoặc đại diện được uỷ q uyề n của họ. Hội đồng hoà giải lao động cơ sở đưa ra phương án hoà giả i thì lập biên bả n hoà giải thành, có chữ ký của hai bê n tranh chấp, c ủa Chủ tịch và thư ký Hội đồng hoà giải lao động cơ sở. Hai bên có nghĩa vụ chấ p hành các thoả thuậ n ghi trong biê n bả n hoà giả i thà nh. Trong trường hợp hoà giải không thành, Hội đồ ng hòa giả i lao độ ng cơ sở lập biê n bản hoà giải không thành, ghi ý kiế n của hai bê n tranh chấp và của Hộ i đồng,
  9. có chữ ký của hai bên tranh chấp, c ủa Chủ tịch và thư ký Hội đ ồng. Bản sao biê n bản phả i được gửi cho hai bên tranh chấp trong thời hạ n ba ngày kể từ ngà y hoà giả i không thành. Mỗi bê n tranh chấp đề u có quyề n yêu cầu Toà á n nhâ n dâ n cấ p huyện xét xử tranh chấp. Hồ sơ gửi Toà á n nhâ n dân phả i kè m theo biên bả n hoà giả i không thà nh. - Toà án nhâ n dâ n cấp huyệ n giả i quyết các tranh chấp lao động cá nhân mà Hội đồng hoà giả i lao động cơ sở hoặc hoà giả i viên lao động hoà giải không thà nh, khi có đơn yêu cầu của một hoặc hai bê n tranh chấp. * Đối với tranh chấp lao động tập thể: Bước 1: Hội đồng hoà giải Bước 2: Hội đồng trọ ng tà i lao động cấp tỉnh Bước 3: Toà á n nhân dân 5. Mục đích và ý nghĩa: - Giải quyết tranh chấp lao động là việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằ m duy trì và củng cố, đảm bảo sự hoà bình và ổn định trong quan hệ lao động. - Giải quyết tranh chấp lao động giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên trong quan hệ lao độ ng. Qua đó, tạo điề u kiện thuận lợi cho người lao động là m việc nhiề u hơn, kết quả lao động tốt hơn, động viê n khuyến khích sản xuất phát triển. Từ đó, giúp cho các doanh nghiệ p phát triể n ổn định dẫn đến đất nước có một nền kinh tế bền vững. - Việc giải quyết tranh chấp lao động còn góp phần hoàn thiện pháp luật, nhằ m bảo đảm các quy phạm pháp luật đ ược áp dụng một cách thống nhấ t và đúng đắ n trên thực tế trong mọi thời điể m trên cả nước.
  10. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TRANH C HẤP LAO Đ ỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP V IỆT NAM HIỆN NAY Vụ án: Kỷ luật sa thả i giữa chị Đinh Thị Tâ m với Xí nghiệp liên hiệp công trình đ ường sắt 792. - Nguyên đơn : chị Đinh Thị Tâm - PGĐ Xí nghiệ p công trình 792. - Bị đơn : Xí nghiệp liê n hiệp công trình đường sắt 792. 1.Nội dung vụ án : Chị Đinh Thị Tâm làm việc tạ i Xí nghiệp liên hiệp công trình đường sắt từ thá ng 4/1985. Tháng 11/1995 được đề bạt là m phó giám đốc Xí nghiệp công trình 792. Năm 1992, sau khi lập gia đình chị Tâm là m đơ n xin một lô đất trong khu vực quả n lý c ủa X í nghiệp công trình 792 để làm nhà ở. Sau khi được ông Vũ Vă n Sinh - G iám đốc Xí nghiệp công trình 792 đồng ý, chị Tâ m xâ y dựng nhà ở. Thá ng 11/1996, giá m đốc X í nghiệ p ra quyết đ ịnh giải toả khu nhà ở để quyết định điề u hà nh khu sản xuất nhưng chị Tâ m không đồng ý dỡ nhà và chuyể n nhà vì c ho rằng X í nghiệp chưa lập hội đồng định giá để giả i quyết vấn đề bồ i thường. Ngày 20/7/1997, giá m đốc xí nghiệp ra công điệ n số 03 tạ m thời đình chỉ công tác đố i với chị Tâ m. Trong thời hạ n tạm thời b ị đình chỉ c ông tác, chị Tâ m đã nhiêù lầ n đệ đơn gửi lã nh đạo X í nghiệp liên hiệp xin chấ m dứt hợp đồng lao động và xin chuyển công tác nhưng khô ng đuợc chấp nhậ n vì lí do chị Tâ m chưa giải toả nhà. Ngày 05/12/1997, giá m đốc Xí nghiệ p liê n hiệp ra quyết định số 276/LHCT- TCLĐ xử lý cách chức phó giá m đốc X í nghiệp công trình 792 đối với chị Tâ m và bố chí là m kỹ thuật viê n thi công tại X í nghiệp công trình 792. Ngày 02/02/1998, giá m đ ốc X í nghiệp cô ng trình 792 ra quyết định số 28/LHCT-TCLĐ xử lý kỷ luật chị Tâ m bằ ng hình thức sa thải.
  11. Ngày 27-3-1998, chị Tâm khởi kiện tại toà án nhâ n dâ n TP Đà Nẵng. 2. Phán xét của toà: 2.1.Xét x ử của toà án cấp sơ thẩm: Tại bả n án sơ thẩm số 01 ngày 3/9/1998, Toà án nhân dâ n TP Đà Nẵng đã quyết định chị Tâm không vi phạm luật lao động; Công nhận chị Tâm được đơn phươ ng chấm dứt hợp đồ ng lao động từ ngày 6/10/1997. Huỷ bỏ các quyết định, thông báo tạm đình chỉ, đình chỉ công tác, tuyên b ố vô hiệu với các quyết định số 28 kỷ luật sa thải đố i với chị Tâm. Ngoà i ra, bản á n còn quyết định trợ cấp thôi việc, bồ i thường các quyề n lợi trong thời gian bị đình chỉ và sa thải. Bác bỏ yê u cầ u của X í nghiệp liê n hiệ p đòi chị Tâm phả i bồi thường thiệt hạ i do không giải toả nhà, tiền đi học và tiền bán sắt vụn mà chị Tâ m chiế m dụng. 2.2. Xét x ử của toà án cấp phúc thẩm: Sau khi xét xử sơ thẩm Xí nghiệ p liê n hiệp kháng cáo. Tại bả n án số 01/LĐ PT ngày 26/08/1998, Toà án nhân dân TP Đà Nẵng ra quyết định sửa toàn bộ các quyết định của bản á n sơ thẩ m, cụ thể là: + Huỷ hết quyết định của bản sơ thẩ m, đình chỉ việc giải quyết yê u cầ u của chị Tâ m đ òi huỷ quyết định cách chức phó giá m đốc. + Công nhận quyết định xử lý kỷ luật sa thải, chị Tâm không được trợ cấp vì bị sa thải theo đ iểm a và c khoả n 1 Đ iều 85 Bộ luật lao độ ng. + Công nhậ n văn bả n tạm đình chỉ ngày 20/02/1997, buộc Xí nghiệp liê n hiệp trả 50% tiề n lương trong thời gian tạ m đình chỉ theo quyết đ ịnh đó.
  12. CHƯƠNG III MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ K IẾN NGH Ị Như vậy, xung quanh việc giả i quyế t những nội dung chủ yếu c ủa việc tranh chấp thì giữa toà án cấp sơ thẩm và phúc thẩm có quan điể m trá i ngược nhau. 1.Nhận xét của sinh viên: Ở cấp sơ thẩm, toà á n xác định lý d o tạm đình chỉ công tác là không đ úng với quy đ ịnh tại Đ iều 92/ BLLĐ nên xử huỷ toàn bộ các quyết định tạ m đình chỉ và đình chỉ công tác. Ở cấp phúc thẩm, Toà án xác đ ịnh chị Tâm không giải toả nhà là vi phạ m k ỷ luật, X í nghiệ p có quyền xử lý tạm đình chỉ, nhưng chỉ công nhận tạ m đình chỉ trong 3 thá ng đầu. - Về việc vi phạm ch ế độ quản lý đấ t đai, nhà ở, xây dựng: Không phụ thuộc phạ m vi điều chỉnh c ủa luật lao động và như vậ y quyết định của Toà sơ thẩ m hu ỷ bỏ các quyết đ ịnh, thô ng báo tạ m đ ình chỉ của Xí nghiệp liê n hiệp đường sắt đố i với chị Tâ m là đúng. - Về quyết định xử lý cách ch ức Phó giám đố c: Đó không phả i là quyết định xử lý kỷ luật lao động theo quy đ ịnh của Luật lao động mà là q uyết định hành chính tước bỏ một chức danh quản lý thu ộc phạ m vi quả n lý sản xuất (quản trị doanh nghiệp) được quy định tạ i luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 30/4/1995.Toà án cấp sơ thẩm xem xét và đưa tuyên bố vô hiệu là không có căn cứ pháp luật. Toà án cấp phúc thẩm đã huỷ phầ n quyết định này và đình chỉ việc giải quyết c ủa chị Tâm là đúng. - Về việc chấm dứt hợp đồng lao động: Theo Toà sơ thẩm thì trong thời gian tạm đình chỉ công tác chị Tâ m đã nhiều lầ n là m đơn xin chuyể n công tác và chấ m dứt hợp đồng lao động. Việc chấm dứt hợp đồng lao động của chị Tâ m là p hù hợp với quy định tạ i Điề u 37/BLLĐ. Trê n cơ sở đó, Toà sơ thẩ m c ông nhận chị Tâ m đã chấm dứt hợp đồng lao động và xin chuyển công tác. Nhưng đến 10/12/1997, chị Tâm còn có đơn xin chuyển công tác và ngày 28/12/1997 chị Tâ m còn viết bả n
  13. kiể m điể m và đọc trước đơn vị. Trong đơ n, chị Tâm vẫ n khẳng đ ịnh chị là cán b ộ Xí nghiệp liên hiệp, không đề cập gì đến việc chấ m dứt hợp đồng lao độ ng. Như vậy, Toà cấp phúc thẩ m că n cứ vào Đ iều 40/BLLĐ để c ho rằng chị Tâ m chưa chấm d ứt hợp đồng lao động là hoàn toàn có cơ sở. - Về quyết định kỷ luật sa thải: Theo quyết đ ịnh của kỷ luật số 28/LHCT- TCLĐ ngày 02/02/1998 thì c hị Tâm bị sa thả i vì lý do cố tình không chấp hành quyết định điều hành của Giá m đốc, tự ý bỏ việc từ ngà y 08/12/1997, cò n cả n trở việc xây dựng trung tâm điề u hành, gây thiệ t hại nghiê m trọng về nền kinh tế, chiế m dụng tiền bán sắt vụn, cố tình nợ dây dưa, sử dụng tiền vay sai mục đích. Toà cấp sơ thẩm và phúc thẩ m có quyết định khác nhau về tính hợp pháp của việc quyết định sa thả i nhưng lại đều d ựa trê n những nhậ n định khô ng đúng về lý do sa thả i. Toà cấp sơ thẩm cho rằ ng việc sa thải sau khi chị Tâ m đã c hấm dứt hợp đồng lao động là không có giá trị pháp lý. Cò n Toà cấp phúc thẩ m cho rằng, hành vi chiế m dụng đất, xâ y nhà trái phép khi có q uyết định giải toả của chị Tâ m đã nhậ n tiền ứng nhưng không di chuyển là m cản trở tiến độ sản xuất, đã gây thiệt hạ i nghiêm trọ ng đế n tà i sản và lợi ích c ủa Xí nghiệp liên hiệp Đườ ng sắt. 2. Một số kiến nghị: Quá trình thụ lý và giải quyết vụ kiệ n tại toà án TP Đà Nẵng đã phát sinh nhiề u tình tiết phức tạp ngoài dự kiế n. M ặc dù, tranh chấ p kéo đà giữa chị Đinh Thị Tâm và X í nghiệp liên hiệp đường sắt 792 đã được giải quyết thông qua toà á n nhâ n dâ n TP Đà Nẵng, nhưng qua vụ việc nà y đã cho thấy một số hạn chế, chậ m trễ cần khắc phục trong việc giải quyết vụ việc theo thẩm quyền. Như phần trên đã nêu, vi phạm c ủa chị Tâm trong lĩnh vực đất đai, nhà ở khô ng thuộc phạ m vi điều chỉnh c ủa luật lao động, đó khô ng phả i là hành vi vi phạ m kỷ luật lao động. Do đó, Toà phú c thẩm áp dụng điểm a khoản 1 Điề u 85/BLLĐ là khô ng đúng. Về hành vi tự ý ngh ỉ việc: Hà nh vi này đã khô ng được Toà sơ thẩ m xem xét, Cùng với lý do là chị Tâ m đã chấ m dứt hợp đồng lao động từ trước đó. Toà cấp phúc thẩ m có xem xé t nhưng tính số ngà y bỏ việc không chính xác theo Toà cấp
  14. phúc thẩm thì chị Tâ m bỏ việc từ khi nhận được quyết định cách chức (08/12/1997), đến khi bị sa thải (13/01/1998) là 57 ngà y. Toà phúc thẩ m đã không xem xét hiệu lực của Thông báo số321/ LHCT-TCLĐ ngày 02/11/1997. Thông báo này ấn định thời hạ n tạ m đình chỉ công tác đối với chị Tâ m là đến ngà y 31/12/1997. Như vậy, thời gian bỏ việc của chị Tâ m phải tính từ ngà y 01/01/1998 đến 13/01/1998 là 13 ngày, đủ điều kiệ n để áp dụng điể m c khoả n 1 Điề u 85/BLLĐ để kỷ luật sa thải. Và khi b ị sa thải vì lý do bỏ việc chị Tâm vẫ n được hưởng trợ cấp thôi việc. Bản á n phúc thẩ m c ủa Toà á n nhâ n dân TP Đà Nẵ ng đã bị k háng nghị Giá m đốc thẩm và tại quyết định số 01/GĐ T-LĐ ngà y 5/1/1999 Hộ i đồng xét xử giá m đốc thẩ m c ủa Toà lao động Toà án nhân dân tối cao đã quyết định: Sửa bản á n phúc thẩ m buộc Xí ghiệp liên hiệp công trình đườ ng sắt trả đủ 100% lương cho chị Tâm trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác, buộc Xí nghiệp liên hiệp công trình đường sắt phải trả trợ cấp thô i việc cho chị Tâm.
  15. KẾT LUẬN Học tập, nghiên cứu pháp luậ t nói chung và pháp luật lao động nói riê ng trong điề u kiệ n hiệ n nay đố i với sinh viên ngà nh kinh tế là hết sức cần thiế t. Vì nó bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của người lao dộng, đồng thờ i bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp khác của người sử dụng lao động, tạo điều kiện cho mố i quan hệ lao động được hài hoà và ổn đ ịnh, nhằm đạt nă ng xuất, chất lượng và tiế n bộ xã hộ i trong lao độ ng, góp phần công nghiệ p hoá, hiệ n đạ i hoá đất nước vì mục tiêu dân giàu nước mạ nh, xã hộ i cô ng bằ ng, dân chủ, vă n minh. Tranh chấp lao động là hiện tượng phổ biế n nhất phát sinh trong nền kinh tế thị trường, giữa cá nhân người lao động, giữa tập thể lao đ ộng với người sử dụng lao động thường không giống nhau bởi mỗi vụ việc có những hoàn cảnh, tính chất và nguyê n nhân khác nhau. Do đó, đòi hỏ i sự linh hoạt trong quá trình giả i quyế t của toà án nhân dân, sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan ban ngà nh chức năng, cùng với việc quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ c ủa độ i ngũ thẩ m phá n, cán bộ là m cô ng tác xét xử án lao độ ng. Nhằ m đả m bảo tính nghiê m minh và bình đẳng của cá nhân người lao động, tập thể người lao độ ng trước pháp luật để cho môi trường lao độ ng ngày càng là nh mạnh hơn. Theo kết quả khảo sát, nghiê n cứu thực tiễn tranh chấp lao động và việc giả i quyết các tranh chấp lao động tạ i Toà á n từ khi có Bộ luật lao động đến nay cho thấ y các tranh chấp lao động ngà y cà ng tă ng và phức tạp. Qua việc tìm hiể u tranh chấp lao độ ng giữa chị Đinh Thị Tâ m và Xí nghiệp liê n hiêp đường sắt 792 đã cho em thấy đ ược vai trò và tầm quan trọng của các cơ quan pháp luật trong việc giả i quyết tranh chấp lao động. Đồng thời, qua vụ việc này bản thâ n em đã có được nhậ n thức đầy đủ và sâ u sắc hơn những kiến thức về pháp luật nói chung và Luậ t lao động nói riê ng.
  16. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG .....................................5 1. Nội dung về tranh chấp lao động : .................................................................. 5 1.1. Khá i niệ m tranh chấp lao động : .............................................................. 5 1.2. Đặc điể m c ủa tranh chấp lao động : ......................................................... 5 1.3. Phân loại tranh chấp lao động : ................................................................ 5 2. Nguyên nhâ n phát sinh tranh chấp lao động: .................................................. 6 2.1. Về phía ngườ i lao động: .......................................................................... 6 2.2. Về phía ngườ i sử dụng lao động: ............................................................. 6 2.3. Về phía công đoàn: .................................................................................. 6 2.4. Về phía cơ quan nhà nước có thẩ m quyền:............................................... 7 3. Vấn đề đình cô ng :................................................................ .......................... 7 4. Giả i quyết tranh chấp lao động: ................................................................ ...... 7 4.1. Các cơ quan, tổ chức có thẩ m quyền giải quyết tranh chấp lao động: ...... 7 4.2. Các nguyê n tắc và trình tự giả i quyết tranh chấp lao động: ...................... 8 5. Mục đích và ý nghĩa: ...................................................................................... 9 CHƯƠNG II: TH ỰC TRẠNG TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY................................ ................................ ......................... 10 1.Nội dung vụ á n : ............................................................................................ 10 2. Phá n xét của toà :........................................................................................... 11 2.1.Xét xử của toà án cấp sơ thẩm: ............................................................... 11 2.2. Xét xử của toà á n cấp phúc thẩm: .......................................................... 11 CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 12 1.Nhậ n xét của sinh viên: ................................................................................. 12 2. Một số kiến nghị: .......................................................................................... 13 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  17. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Giáo trình luật kinh tế - quyển 1 (Trường ĐH Kinh doanh và công nghệ Hà Nội). 2. Tạp chí nhà nước và pháp luật - số 324/ ngà y 9/7/2000 3. www.google.com 4. Giáo trình pháp luật kinh tế - NXB Tà i chính nă m 2004
  18. Họ và tên : Nguyễn Hải Sơn Lớ p : 9A01 MSSV : 04D03930 ĐỀ CƯƠNG TIỂU LUẬN LUẬT KINH TẾ Đ ề tà i: “Tranh chấp lao động và cách giải quyết tranh chấ p lao động” LỜI MỞ ĐẦU NỘI DUNG CHƯƠNG I : LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRANH CHẤP LAO ĐỘNG. 1. Nội dung về tranh chấp lao động 2. Nguyên nhâ n phát sinh tranh chấp lao động 3. Vấn đề đình cô ng 4. Giả i quyết tranh chấp lao động 5. Mục đích và ý nghĩa CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HIỆN NAY 1. Nội dung vụ án 2. Phán xét của toà CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 1.Nhận xét của sinh viên 2. Một số kiến nghị KẾT LUẬN
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2