intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Hình thức hoạt động và kinh doanh Viễn Thông Krông Bông

Chia sẻ: Tran Trung Quang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:43

110
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

VNPT Đắk Lắk là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), được thành lập theo Quyết định số: 707/QĐ- TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Công ty viễn thông Đắk Lắk – Đắk Nông được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Bưu Điện tỉnh Đắk Lắk cũ và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2005. Sau 06 năm xây dựng và phát triển, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được đổi tên và tổ chức lại thành VNPT ĐắkLắk...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Hình thức hoạt động và kinh doanh Viễn Thông Krông Bông

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN KHÓA 2012 - 2013 - Họ và tên sinh viên: Trần Trung Quang - Ngày sinh: 20/11/1990 - Nơi sinh: Krông Bông, Tỉnh ĐăkLăk. - Lớp: DHDT5TN. - Khóa: 2009 – 2013. - Hệ đào tạo: Đại học. - Ngành đào tạo: Điện Tử Viễn Thông - Thời gian thực tập tốt nghiệp: từ ngày: 25/02/2013 đến ngày: 15/04/2013 - Tại cơ quan: Trung Tâm Viễn Thông Krông Bông. Địa chỉ: TT.Krông Kma, Huyện Krông Bông, Tỉnh Đăk Lăk - Nội dung thực tập: ................................................................................................................... ................................................................................................................................................. 1. Nhận xét về chuyên môn: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 2. Nhận xét về thái độ, tinh thần trách nhiệm, chấp hành nội quy, quy chế của cơ quan thực tập: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... 3. Kết quả thực tập: (chấm theo thang điểm 10): …………………………… Krông Bông, ngày ……..tháng …….. năm 2013 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CƠ QUAN TIẾP NHẬN SINH VIÊN THỰCTẬP (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 1 Trần Trung Quang - 09286701
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Tp.HCM,ngày....tháng...Năm 2013 (Chữ ký của GVHD) 2 Trần Trung Quang - 09286701
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. ................................................................................................................. Tp.HCM,ngày....tháng...Năm 2013 (Chữ ký của HĐPB) 3 Trần Trung Quang - 09286701
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP MỤC LỤC CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐĂK LĂK – ĐĂK NÔNG & TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KRÔNG BÔNG 4 Trần Trung Quang - 09286701
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Cấu trúc phân cấp của hệ thống AXE............................................13 Hình 1.2. Cấu trúc phần cứng AXE 810 .........................................................20 Hình 1.3. Tủ CP và GSS...................................................................................22 Hình 1.4.Tiếp nhận cuộc gọi(Call Reception)................................................26 Hình 1.5.Chất vấn dữ liệu thuê bao (Interrogating the Subscriber Data)...... 27 Hình 1.6.Chọn thanh ghi và cấp âm hiệu mời quay số ..................................28 Hình 1.7.Phân tích trường hợp tính cước và chọn tuyến ra...........................30 Hình 1.8.Gởi số quay ra trung kế ....................................................................31 Hình 1.9.Đối phương xác nhận chiếm dùng ..................................................33 Hình 1.10.Giải tỏa cuộc gọi ...........................................................................36 5 Trần Trung Quang - 09286701
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP LỜI CẢM ƠN Qua 4 năm học tập tập tại trường đại học Công Nghiệp TP.Hồ Chí Minh đến nay em đã sắp hoàn thành khóa học. Với lòng biết ơn sâu sắc của mình em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô khoa Công Nghệ Điện Tử.Bộ Môn Điện tử viễn thông , đã giảng dạy và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập tại nhà trường .Em xin chân thành cảm ơn Thầy Th.S.Hà Văn Kha Ly ,đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành báo cáo thực tập này. Đồng tời em xin chân thành cảm ơn ban giám đốc cùng toàn thể các anh chị trong trung tâm viễn thông Krông Bông đã tạo mọi điều kiện và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập. Vì thời gian có hạn và kiến thức của em còn nhiều hạn chế nên báo cáo này của em chắc chắn không tránh khỏi thiếu xót, em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy cô cùng toàn thể các bạn trong lớp để em hoàn thành bài báo cáo này! Krông Bông , ngày 10 tháng 4năm 2013 Sinh viên thực hiện Trần Trung Quang 6 Trần Trung Quang - 09286701
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP LỜI MỞ ĐẦU Bốn năm học tập trên mái trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh, mỗi sinh viên chúng ta đều đã nắm bắt được một khối lượng kiến thức không nhỏ. Song để những kiến thức ấy thực sự trở thành hành trang cho mỗi chúng ta trong cuộc sống sau này thì nó còn một khoảng cách rất lớn. Nhận thức đ ược điều đó, hàng năm trường Đại học Công Nghiệp Tp.Hồ Chí Minh đã tổ chức các đợt th ực tập cho các sinh viên năm cuối. Mục đích của đợt thực tập này nhằm giúp sinh viên: - Một là hệ thống toàn bộ nội dung, kiến thức đã được học trong toàn khóa nhằm hoàn thiện tri thức khoa học của một sinh viên tốt nghiệp ở bậc đại học - Hai là để giúp các sinh viên tìm hiểu, nghiên cứu các hoạt động thực tiễn của cơ sở thực tập nói chung cũng như các vấn đề về chuyên môn đã được đào tạo. - Ba là nắm được phương pháp tiếp cận và giải quyết các vấn đ ề thuộc chuyên ngành đào tạo trên cơ sở những kiến thức đã học và thực tiễn hoạt động, trên cơ sở gắn lý thuyết với thực tiễn, đồng thời đề xuất được các giải pháp, các kiến nghị khoa học nhằm góp phần giải quyết thực tiễn trong quá trình đ ổi mới quản lý sản xuất – kinh doanh, qua đó nâng cao nhận thức của sinh viên. Được sự giúp đỡ của nhà trường và các thầy cô giáo trong khoa Điện tử viễn thông, hiện nay em đang được thực tập tại trung tâm viễn thông Krông Bông. Trong quá trình thực tập, một trong những yêu cầu là viết một báo cáo tổng hợp trình bày tổng quan về hoạt động của đơn vị nơi thực tập. Nội dung báo cáo thực tập của em gồm 5 chương: - Chương I: Giới thiệu Công Ty Viễn Thông Đăklăk-ĐăkNông & Trung tâm Viễn Thông KrôngBông - Chương II: Tìm hiểu Tổng đài chuyễn mạch AXE - Chương III: Đặc điểm hệ thống chuyễn mạch Đăklăk-ĐăkNông - Chương IV: Quy trình sử lý cuộc gọi - Chương V: Vận hành khai thác hệ thống 7 Trần Trung Quang - 09286701
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CÔNG TY VIỄN THÔNG ĐĂK LĂK – ĐĂK NÔNG & TRUNG TÂM VIỄN THÔNG KRÔNG BÔNG I .Giới thiệu Công Ty Viễn Thông Đăk Lăk-Đăk Nông VNPT Đắk Lắk là một doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), được thành lập theo Quyết định số: 707/QĐ- TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Công ty viễn thông Đắk Lắk – Đắk Nông được thành lập trên cơ sở tổ chức lại Bưu Điện tỉnh Đắk Lắk cũ và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2005. Sau 06 năm xây dựng và phát triển, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được đổi tên và tổ chức lại thành VNPT ĐắkLắk I.1. Tên giao dịch - Tên giao dịch trong nước: Viễn thông Đắk Lắk - Tên viết tắt: VNPT Đắk Lắk - Tên giao dịch quốc tế: VNPT DakLak - Website: www.vnptdaklak.vn I.2. Trụ sở chính - Số 06 Lê Duẩn – Tp. Buôn Ma Thuột - tỉnh Đắk Lắk. - Điện thoại: (84 50) 811270 / Fax: (84 50) 855341. I.3. Ngành nghề kinh doanh - Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạng Viễn thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. - Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông - Công nghệ Thông tin trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. - Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông - Công nghệ Thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách hàng. - Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình Viễn thông - Công nghệ Thông tin. - Kinh doanh dịch vụ quảng các, dịch vụ truyền thông. - Kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng. - Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đ ảng, Chính quy ền địa phương và cấp trên. - Kinh doanh các nghành nghề khác trong phạm vi được Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật. I.4. Truyền thống và thành tích I.4.1. Lịch sử hình thành và phát triển 8 Trần Trung Quang - 09286701
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về việc chia tách Bưu chính và Viễn thông. Ngày 19/11/2004, Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông đã ký quyết định số 54/2004/QĐ-BBCVT về việc thành lập Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông, đơn vị thành viên trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông việt Nam (Nay là Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam) trên cơ sở chia tách Bưu điện tỉnh Đắk Lắk cũ theo địa giới hành chính thành Bưu điện tỉnh Đắk Lắk mới, Bưu đi ện t ỉnh Đắk Nông và Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông .Trong đó, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được kế thừa, phát triển toàn bộ cơ sở hạ tầng mạng Viễn thông - Công nghệ thông tin của Công ty Điện báo - Điện thoại và các đ ơn v ị của Bưu điện tỉnh Đắk Lắk cũ. Sau 03 năm xây dựng và phát triển, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được đổi tên và tổ chức lại thành Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông theo Quyết định số 707/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Chính vì vậy, truyền thống và lịch sử của Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông được kế thừa và phát triển từ truyền thống và lịch sử của Công ty Điện báo - Đi ện thoại và Bưu điện tỉnh ĐắkLắk cũ. Sau ngày thống nhất đất nước(1975) Bưu điện tỉnh Đắk Lắk cũ được tiếp quản cơ sở thông tin tại Trung tâm tỉnh chỉ có tổng đài 200 số từ thạch nhưng đã bị hư hỏng nặng do chiến tranh để lại. Hơn 30 năm sau (đến 31/12/2008) cơ sở hạ tầng mạng lưới Viễn thông - Công nghệ thông tin của Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông đã được đầu tư lên đến 250.00 lines điện thoại cố định, gần 100.000 Port thuê bao Inetnet băng rộng, hơn 450 trạm BTS, công nghệ truyền dẫn analog được thay thế bằng công nghệ truyền dẫn cáp quang dung lượng lớn,... Để có được năng lực mạng lưới Viễn thông rộng lớn và hiện đại ngang tầm thế giới như ngày hôm nay phục vụ Đảng, Chính quyền và nhân dân 02 tỉnh Đ ắk Lắk, Đắk Nông, CBCNV Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông đã không ngừng phấn đấu trong lao động và học tập xây dựng nên chặng đường lịch sử hào hùng và truyền thống tốt đẹp của người Bưu điện Việt Nam trên mảnh đất Tây Nguyên Anh Hùng. 9 Trần Trung Quang - 09286701
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP Với lòng tự hào đó, CBCNV Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông quyết tâm phấn đấu, phát huy truyền thống Anh Hùng Lực lượng vũ trang Nhân dân, Anh Hùng Lao động thời kỳ đổi mới của lực lượng Giao bưu thông tin liên lạc và Công ty Điện báo Điện thoại Đắk Lắk để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị SXKD và phục vụ Đảng, chính quyền nhân dân 2 tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông. I.4.2. Thành tích đạt được Với đường lối phát triển đúng đắn và sự nỗ lực không ngừng của toàn thể CBCNV, Công ty Điện báo Điện thoại Đắk Lắk, Công ty Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông và nay là VNPT Đắk Lắk - Đắk Nông đã được Đảng, Nhà nước tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý, cụ thể như sau: - Danh hiệu Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (1989 - 1999). - Huân chương Lao động hạng II (1998-2002). - Huân chương Lao động hạng III (1991-1995). - Cờ Thi đua của Thủ tướng Chính phủ: 1999, 2001-2002. - Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2005-2007). - Năm 2008 : VNPT Đắk Lắk - Đắk Nông vinh dự được nhận 04 Bằng khen Lao động Sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ; 02 Cờ thi đua Xuất sắc của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT); 02 Cờ thi đua Xuất sắc của Bộ Thông tin & Truyền thông; Cùng nhiều Cờ thi đua và Bằng khen các cấp. - Năm 2009 : Đón nhận Huân chương Lao động Hạng ba II . Giới thiệu Trung Tâm Viễn Thông Krông Bông Tên Trung Tâm: Trung Tâm Viễn Thông Krông Bông Địa Chỉ: TT.Krông Kma-Huyện Krông Bông-Tỉnh ĐăkLăk Điện Thoại: (05003) 732979. Fax:0500.3730777 Giám Đốc: Đào Quang Cường Trung tâm viễn thông Krông Bông (VT KrôngBông) trực thuộc Viễn Thông Đăk Lăk. VT Krông Bông có nhiệm vụ cung cấp lắp đặt, bảo dưỡng các thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn huyện Krông Bông. Do đó, việc đảm bảo 10 Trần Trung Quang - 09286701
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP thông tin liên lạc trong mọi tình huống phục vụ các cơ quan nhà nước, các tổ chức và nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu trong mục tiêu, kế hoạch hoạt động của đơn vị. Trong những năm qua, mặc dù gặp những khó khăn nhất định nhưng được đ ược sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo, sự phối hợp đồng bộ có hiệu quả của các cấp, các ngành và sự chỉ đạo trực tiếp, sát sao về chuyên môn của Viễn Thông Đăk Lăk cùng với sự nỗ lực vượt qua khó khăn của tập thể cán bộ, công chức của đơn vị Trung tâm Viễn Thông Krông Bông đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, khai thác ngày càng có hiệu quả mạng lưới viễn thông để kinh doanh phục vụ sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn của tỉnh. Đến nay, trên địa bàn huyện mạng l ưới viễn thông ngày càng được đầu tư hiện đại trải khắp, đồng bộ; các dịch vụ viễn thông được triển khai áp dụng kịp thời; công tác quy hoạch đúng hướng đáp ứng được nhu cầu thông tin liên lạc của các tổ chức và cá nhân. II.1. Cơ cấu tổ chức Với mô hình cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, khoa học, năng động và hiệu quả, cán bộ quản lí và kĩ thuật có trình độ chuyên môn cao, đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề, giàu kinh nghiệm, có uy tín lâu năm, bao gồm: - 02 kỹ sư - 02cử nhân - 01 lái xe - 6 công nhân lành nghề. II.2 .Các hình thức hoạt động và kinh doanh Viễn Thông Krông Bông có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành Viễn thông - Công nghệ thông tin, cụ thể như sau: • Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, s ửa chữa mạng Viễn thông trên địa bàn huyện. • Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung cấp các dịch vụ Viễn thông - Công nghệ thông tin trên địa bàn huyện. 11 Trần Trung Quang - 09286701
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP • Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị Viễn thông - Công nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và nhu cầu của khách hàng. • Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình Viễn thông - Công nghệ thông tin. • Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông. • Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp Ủy Đ ảng, Chính quyền địa phương và cấp trên. Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Tập đoàn BCVT Việt Nam cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật. II.3. Các dịch vụ của Viễn Thông Krông Bông II.3.1. Dịch vụ Viễn thông: • Dịch vụ điện thoại cố định • Dịch vụ điện thoại vô tuyến cố định Gphone • Dịch vụ điện thoại di động Vinaphone II.3.2. Dịch vụ Internet • Dịch vụ MegaVNN • Dịch vụ MyTV Lịch làm việc ( thực tập) - Tuần thực tập : bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 6 - Thời gian : ( hằng ngày) Sáng : bắt đầu từ 7h30’ Chiều : bắt đầu từ 14h 12 Trần Trung Quang - 09286701
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP CHƯƠNG I I: TÌM HIỂU TỔNG ĐÀI CHUYỄN MẠCH AXE 810 I. Giới thiệu chung. Tổng đài AXE là tổng đài kỹ thuật số, được sản xuất bởi hãng Ericsson, Thụy Điển. Hệ thống AXE được thiết kế bằng các công nghệ tiên tiến nhất hiện có và được kết hợp nhiều công nghệ viễn thông đặc biệt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng thế giới, đã dẫn đến kiến trúc hệ thống ngày càng phát triển theo hướng mở rộng. Cấu trúc hệ thống AXE được phát triển theo hướng môđun, cho phép sự phát triển theo kiến trúc mở. Việc thiết kế theo khối môđun làm cho việc điều khiển dễ dàng, giảm chi phí hoạt động và linh hoạt trong đáp ứng các thay đ ổi về thoại, dữ liệu, video, Internet và thông tin đa phương tiện của thế giới. Tính môđun thể hiện bởi các tính chất:  Đa chức năng (Multifunctionality): Tính đa chức năng nghĩa là cùng một hệ thống AXE có thể dùng cho tất cả các ứng dụng, từ các nút nội hạt nhỏ cho đến các trung tâm chuyển mạch quốc tế lớn. Thông tin thương mại, ISDN, di động và mạng thông minh đều được hỗ trợ ở các khu vực nông thôn, thành phố, ngoại ô…  Môđun ứng dụng (Application modularity): Tính môđun ứng dụng làm cho việc kết nối các ứng dụng khác nhau trong cùng một nút mạng được dễ dàng. AXE dựa trên khái niệm môđun ứng dụng AM (Application Modularity) của Ericsson. AM cho phép dùng lại các phần mềm hiện có, trong khi vẫn có thể cho phép thay đổi các chức năng dễ dàng giữa các dòng sản phẩm AXE khác nhau.  Môđun chức năng (Functional modularity): Các phần khác nhau của AXE được định nghĩa theo các chức năng mà chúng thực hiện, nghĩa là các chức năng này có thể được thêm, xoá hoặc nâng cấp mà không ảnh hưởng đến các phần khác của hệ thống. 13 Trần Trung Quang - 09286701
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP  Môđun phần mềm (Software modularity): Các môđun phần mềm được lập trình độc lập, các môđun khác nhau tác động qua các giao diện phần mềm chuẩn. Các lỗi được cô lập trong một môđun phần mềm sẽ không ảnh hưởng đến dữ liệu của các môđun khác, bảo đảm tính bảo mật phần mềm cao.  Môđun kỹ thuật (Technological modularity): AXE là một hệ thống mở, cho phép các chức năng và kỹ thuật mới được thêm vào nếu cần thiết. Kỹ thuật mới này được đưa vào một phần mà không ảnh hưởng đến các phần khác của AXE.  Môđun phần cứng (Hardware modularity): Môđun phần cứng nói đến hệ thống chứa AXE hay là cấu trúc BYB. Hệ thống chứa bao gồm phần cứng, được thiết kế thành các đơn vị môđun với tính linh hoạt cao trong cài đặt, mở rộng hoặc sắp xếp lại. Các hệ thống chứa hiện có là BYB 202 và BYB 501. II. Cấu trúc của AXE. Cấu trúc hệ thống AXE có thể được xem gồm nhiều mức khác nhau. • Mức hệ thống 1 (System Level 1): là mức hệ thống cao nhất, ở mức này sẽ định nghĩa các nút và cấu hình mạng. • Mức hệ thống 2 (System Level 2): Dựa trên việc sử dụng cấu trúc hệ thống, các hệ thống con (subsystem) được kết nối đến lớp APT, APZ. 14 Trần Trung Quang - 09286701
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP - APT: Phần chuyển mạch, ví dụ APT cung cấp các chức năng chuyển mạch cho tổng đài nội hạt PSTN hoặc nút mạng. - APZ: Phần điều khiển, APZ là một hệ thống máy tính chạy các chương trình phần mềm điều khiển hoạt động của phần chuyển mạch.  Mức hệ thống con (Subsystem Level): được chia thành nhiều hệ thống con để hỗ trợ các ứng dụng và hệ thống điều khiển. Các chức năng có liên quan được nhóm lại thành một hệ thống con đơn, ví dụ các chức năng điều khiển l ưu l ượng được thiết lập trong hệ thống con điều khiển lưu lượng TCS.  Mức khối chức năng (Function Block Level): Các chức năng trong một hệ thống con được tiếp tục chia nhỏ thành các khối chức năng riêng biệt. Mỗi khối chức năng tạo thành một thực thể được định nghĩa bao gồm dữ liệu và một giao tiếp tín hiệu chuẩn. Các khối chức năng là các khối xây dựng cơ bản của AXE và mỗi khối hoàn toàn được định nghĩa bởi các giao diện phần mềm và phần cứng đ ến các khối chức năng khác.  Mức đơn vị chức năng (Function Unit Level): Mỗi khối chức năng được cấu tạo bởi nhiều đơn vị chức năng và có thể gồm có: - Một đơn vị phần cứng. - Một đơn vị phần mềm vùng, để thực hiện các hoạt động như quét các thiết bị phần cứng và xử lý giao thức. - Một đơn vị phần mềm trung tâm hoặc một đơn vị phần mềm hỗ trợ, có nhiệm vụ thực hiện các chức năng phân tích phức tạp, như thiết lập cuộc gọi trong hệ thống. II.1. Các hệ thống con trong APT. APT xử lý các chức năng chuyển mạch trong AXE. Nó chứa phần cứng chuyển mạch để xử lý các chức năng cơ bản như chuyển các tín hiệu tương tự sang các tín hiệu số, tập trung và chuyển mạch cuộc gọi. Nó cũng chứa phần mềm để xử lý các chức năng phức tạp hơn như các số liệu thống kê về đo thử lưu l ượng, đ ịnh tuy ến và phân tích. Các hệ thống con trong APT: APT được chia thành các hệ thống con. Các hệ thống con này có thể được kết hợp thành các nhóm để phù hợp với các yêu cầu khác nhau.  Hệ thống con chuyển mạch nhóm GSS (Group Switching Subsystem): gồm phần cứng và phần mềm. GSS thiết lập, giám sát và xoá các kết nối qua chuyển mạch nhóm. Việc chọn đường qua chuyển mạch nhóm được thực hiện trong phần mềm. GSS cũng cung cấp xung đồng hồ cho thời gian và đồng bộ mạng.  Hệ thống con điều khiển lưu lượng TCS (Traffic Control Subsystem): chỉ có phần mềm, chứa các chức năng xử lý và điều khiển lưu lượng cho tổng đài. TCS là phần trung tâm của APT và có thể nói là nó thay thế cho người vận hành trong tổng đài nhân công, ví dụ các chức năng này là: 15 Trần Trung Quang - 09286701
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP - Thiết lập, giám sát và xoá các cuộc gọi. - Lựa chọn các tuyến ngõ ra. - Phân tích các số thu được. - Lưu trữ các loại thuê bao.  Hệ thống con báo hiệu và trung kế TSS (Trunk and Signalling Subsystem): gồm phần cứng và phần mềm. Hệ thống con này xử lý báo hiệu và giám sát các kết nối đến các tổng đài khác.  Hệ thống con báo hiệu kênh chung CCS (Common Channel Signalling Subsystem): gồm phần cứng và phần mềm. CCS chứa các chức năng cho báo hiệu, định tuyến, giám sát và sửa chữa các bản tin gửi đi cho phù hợp với CCITT No.7.  Hệ thống con vận hành và bảo dưỡng OMS (Operation and Maintenance Subsystem): gồm phần cứng và phần mềm, chứa các chức năng cho vận hành và bảo dưỡng. Hệ thống con này có các nhiệm vụ giám sát lưu lượng, kiểm tra đường truyền và chất lượng mạng điện thoại, chẩn đoán và xác định l ỗi của các thi ết b ị (device) và trung kế. Các chức năng này có thể thực hiện từ các trung tâm bảo dưỡng cục bộ hoặc từ xa. OMS là một trong những hệ thống con lớn nhất trong APT.  Hệ thống con đo thử lưu lượng và thống kê STS (Statistics and Traffic Measurement Subsystem): thực hiện các đo thử dịch vụ, ví dụ các đo thử lưu lượng và thống kê, và xử lý dữ liệu xuất ra.  Hệ thống con quản lý mạng NMS (Network Management Subsystem): chỉ có phần mềm. Hệ thống con này chứa các chức năng cho giám sát luồng lưu lượng qua tổng đài, và thông báo các thay đổi tạm thời trong luồng đó.  Hệ thống con tính cước CHS (Charging Subsystem): chỉ có phần mềm. Hệ thống con này xử lý các chức năng về tính cước cuộc gọi. Có hai phương pháp tính cước là đo xung (pulse metering) và lập phiếu (toll ticketing). − Tính cước theo kiểu đo xung (Pulse Metering): dùng cho nội hạt để tính số cuộc gọi theo xung. − Tính cước theo kiểu Toll Ticketing: dùng cho các cuộc gọi đường dài, bao gồm nhiều thông số như: vùng, chiều dài, đơn vị, loại thuê bao, kiểu thông tin.  Hệ thống con chuyển mạch thuê bao SSS (Subscriber Switching Subsystem): gồm phần cứng và phần mềm. Hệ thống con này xử lý lưu lượng đến và từ các thuê bao kết nối đến tổng đài.  Hệ thống con điều khiển thuê bao SCS (Subscriber Control Subsystem): chỉ có phần mềm, nó chứa phần dịch vụ bổ sung và lưu lượng cho các thuê bao kết nối đến tầng thuê bao số.  Hệ thống con chuyển mạch mở rộng ESS (Extended Switching Subsystem): được dùng cho thông báo các bản tin ghi, và cho kết nối đ ồng thời c ủa nhi ều h ơn 2 thuê bao. Các chức năng trong ESS là Mass Announcement (MA), quảng bá (Broadcast 16 Trần Trung Quang - 09286701
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP – BC), nhiều bộ nối/thiết bị gọi hội nghị (Multi-Junctor/Conference Call Device – MJ/CCD) và các hệ thống thông báo (Announcement Systems – ANS).  Hệ thống con dịch vụ thuê bao SUS (Subscriber Services Subsystem): chỉ có phần mềm, chứa các chức năng cho các dịch vụ bổ sung, ví dụ dịch vụ thuê bao quay số tắt được thực hiện trong SUS.  Hệ thống con nhóm thương mại BGS (Business Group Subsystem): chỉ có phần mềm hoặc có phần cứng và phần mềm, chứa các chức năng cho xử lý l ưu lượng và dịch vụ cho thông tin thương mại, như dịch vụ PABX. II.2. Các hệ thống con trong APZ. APZ với khả năng xử lý dữ liệu tốc độ cao, nó cung cấp sự điều khiển linh hoạt và đáng tin cậy cho AXE. Các hệ thống con trong APZ: Giống như APT, APZ cũng được chia thành các hệ thống con. Các hệ thống con này thuộc hai dạng:  Các hệ thống con có chức năng điều khiển (Subsystems for Control Functions): - Hệ thống con xử lý vùng RPS (Regional Processor Subsystem): chứa cả phần cứng và phần mềm. Phần cứng là các bộ xử lý vùng RP, còn phần mềm gồm các chương trình quản lý ở trong các bộ xử lý vùng. - Hệ thống con xử lý trung tâm CPS (Central Processor Subsystem): bao gồm bộ xử lý trung tâm CP, CPS chứa cả phần cứng và phần mềm, thực hiện các chức năng xử lý mức cao, điều khiển chương trình, xử lý dữ liệu (nạp, khởi động hệ thống...). - Hệ thống con bảo dưỡng MAS (Maintenance Subsystem): MAS trong APZ 211 chỉ chứa phần mềm, trong khi MAS ở APZ 212 chứa phần cứng và phần mềm. Nhiệm vụ chính là xác định các lỗi phần cứng và lỗi phần mềm và giảm ảnh hưởng của các lỗi này đến mức thấp nhất tới tổng đài. - Hệ thống con quản lý cơ sở dữ liệu DBS (Database Management Subsystem): cung cấp hệ thống cơ sở dữ liệu để hỗ trợ các yêu cầu cho hệ thống thời gian thực, cho các ứng dụng AXE.  Các hệ thống con có chức năng vào/ra (Subsystems for I/O Functions): - Hệ thống con xử lý hỗ trợ SPS (Support Processor Subsystem): chứa các bộ xử lý hỗ trợ SP cho các ứng dụng quản lý và vào/ra. SPS cung cấp hệ điều hành với bảo dưỡng cảnh báo, thông tin bên trong và các chức năng giám sát cho các SP. - Hệ thống con thông tin người-máy MCS (Man-machine Communication Subsystem): cung cấp các chức năng cho đối thoại giữa nhân viên điều hành và hệ thống AXE, bằng các đầu cuối ký tự chữ số và các bảng cảnh báo. - Hệ thống con quản lý file FMS (File Management Subsystem): quản lý các thiết bị lưu trữ AXE. FMS lưu trữ các file trên các đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa quang. 17 Trần Trung Quang - 09286701
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP - Hệ thống con thông tin dữ liệu DCS (Data Communication Subsystem): cung cấp thông tin dữ liệu chuẩn như X.25, V.24 và FTAM. Nó cũng có chức năng truyền các file nhận được từ FMS. - Hệ thống con thông tin mở OCS (Open Communication Subsystem): cung cấp thông tin dữ liệu chuẩn giữa các ứng dụng trong AXE và các hệ thống máy tính bên ngoài. OCS hỗ trợ các giao thức Internet TCP/IP và các liên kết Ethernet. III. Những cải tiến chính của AXE 810. AXE đã liên tục cải tiến từ đời phần cứng đầu tiên BYB 101 đến BYB 202, BYB 501 1.3, BYB 501 1.4 cho đến đời phần cứng mới nhất BYB 501 1.5, đời phần cứng này gọi là AXE810. Sau đây là những thay đổi quan trọng của AXE 810. III.1. Những thay đổi trong APT.  Một chuyển mạch nhóm mới: GS890 dung lượng cao với kiến trúc được phân phối là không nghẽn, có cấu trúc là T-S. Dung lượng tối đa 512K (mỗi kênh 64kb/s). GS890 làm giảm cáp, công suất tiêu thụ nguồn, kích thước một cách đáng kể. Sử dụng một subrack mới (GEM): dùng để gắn 2 bo mạch chuyển mạch nhóm cho mặt A và mặt B, dung lượng mỗi bo mạch 16K và 22 khe để gắn các bo mạch thiết bị.  Một giao tiếp mạng mới ET155: chỉ một bo mạch nhưng tốc độ 155Mbit/s làm giảm đáng kể kích thước tổng đài. Bo mạch này được gắn trong subrack GEM. Cùng một bo mạch có thể được sử dụng cho 3 chuẩn truyền dẫn: ITU, SONET và TTC (Châu Âu, Mỹ và Nhật Bản).  Subrack GDM-H mới là GDM2-H: được gắn 2 cặp xử lý vùng, mỗi cặp điều khiển 6 EM. AXE810 vẫn sử dụng lại các subrack cũ là GDM-H, GDM-F và GDDM- H. các subrack này được kết nối vào GS thông qua các bo mạch DLEB trong subrack GEM. III.2. Những thay đổi trong APZ.  Bộ xử lý trung tâm mới: APZ 212 33 dung lượng lớn hơn APZ 212 30 là 70% . Đây cũng là bộ xử lý chuẩn bị cho loại mạng liên xử lý mới với thời gian reload và backup rất nhanh.  Bộ xử lý vùng mới: tất cả các loại xử lý vùng đều có dung l ượng l ớn h ơn nhưng kích thước nhỏ hơn. Có một bộ xử lý vùng mới hoàn toàn được tích hợp trên các bo mạch trong subrack GEM được gọi là RPI. RPI có dung lượng lớn hơn RP4 16 lần nhưng giá sản xuất rẻ hơn.  Nhóm xử lý phụ trợ mới APG40: là hệ thống xuất/nhập mới thay thế hệ thống IOG. APG40 sử dụng bộ vi xử lý của intel hoạt động ở tốc độ 500 Mhz, hệ điều hành windows NT 4.0. APG40 có dung lượng nhớ lớn hơn, truyền thông giữa CP và APG40 là kết nối Ethenet tốc độ cao IPN nên reload và backup nhanh hơn 18 Trần Trung Quang - 09286701
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP CHƯƠNG III: ĐẶC ĐIỂM HỆ THỐNG CHUYỂN MẠCH VIỄN THÔNG ĐẮK LẮK - ĐẮK NÔNG I. Đặc điểm chung : Mạng Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông đã và đang xây dựng, phát triển theo mạng hình sao thông qua 2 đầu mối quan trọng là trạm viba Buôn Ma thuột và trạm vi ba Hà Lan dùng cho mạng nội hạt của hai tỉnh Đắk Lắk và Đ ắk Nông. T ừ đây được kết nối trực tiếp đến ba tổng đài: AXE 810 trung tâm (Host 1), AXE Đông Bắc (Host 2) và AXE Gia Nghĩa (Host 3) để điều khiển chuyển mạch trên địa bàn hai tỉnh. AXE trung tâm và AXE Gia Nghĩa được đặt tại số 06 Lê Duẫn, AXE Đông Bắc được đặt tại 249 Ngô Quyền (TP Buôn Ma Thuột). 03 Host được kết nối như sau: 19 Trần Trung Quang - 09286701
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP  Host 1 và 3 sử dụng phần mềm VN21 hỗ trợ tất cả các phân hệ thuê bao: RSS 202, RSS 501 (EAR:Engine Access Ramp), RSS 810 (ASM: Access Switch Module) và thuê bao V5.  Host 2 sử dụng phần mềm VN17 chỉ hỗ trợ phân hệ thuê bao BYB 202, không hỗ trợ các phân hệ thuê bao: RSS 501 (EAR:Engine Access Ramp), RSS 810 (ASM: Access Switch Module) và thuê bao V5.  Host 1 và Host 2 điều khiển chuyển mạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Còn Host 3 điều khiển chuyển mạch trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.  Mọi cuộc gọi xuất phát từ Host 2 đều được định tuyến đến Host 1 và được tính cước tập trung tại Host 1.  Host 1 và Host 3: Tồn tại nhiều loại phân hệ thuê bao: RSS 202, RSS 501, RSS 810 và V5. Trung kế: ETC 155 (không hỗ trợ báo hiệu R2 nhưng hỗ trợ các loại báo hiệu khác C7, V5,…) và ET 5.  AXE trung tâm và Gia Nghĩa sử dụng bộ xử lý APZ 212 33, hệ thống vào ra IOG 20C và có dung lượng chuyển mạch là 32K. Để đáp ứng tốc độ phát triển nhanh của mạng viễn thông hai tỉnh, Viễn thông Đắk Lắk - Đắk Nông đang thực hiện dự án lắp đặt mới tổng đài AXE Tân Lợi thay thế cho tổng đài AXE Đông Bắc hiện nay và sẽ nâng cấp tổng đài trung tâm và Gia Nghĩa. Điều này tạo nên một tam giác chuyển mạch tương hỗ trên địa bàn hai tỉnh như sơ đồ sau: 20 Trần Trung Quang - 09286701
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
48=>0