intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam" nhằm nghiên cứu nhằm vận dụng các lý thuyết và nghiên cứu trước đây về hoạt động MBNX, đề tài tập trung phân tích, đánh giá tình hình hoạt động MBNX của ngành ngân hàng tại Việt Nam, từ đó đưa ra đề xuất, kiến nghị nhằm giúp thúc đẩy phát triển hoạt động MBNX. Trên cơ sở các nghiên cứu trước đây cũng như đánh giá tình hình hiện tại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH DOÃN HỮU DƯƠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH DOÃN HỮU DƯƠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HẠ THỊ THIỀU DAO Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nội dung bài luận văn “Phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam” là công trình được nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, trong đó không bao gồm những kết quả đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện, ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2024 DOÃN HỮU DƯƠNG
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các Thầy giáo, Cô giáo trường Đại học Ngân hàng TP. HCM đã cung cấp, giảng dạy những kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kinh tế. Đặc biệt, tác giả gửi lời cảm ơn chân thành tới Cô PGS. TS Hạ Thị Thiều Dao - Người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tác giả tiến hành các hoạt động nghiên cứu khoa học để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện, tôi đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, đồng thời trao đổi, tiếp thu ý kiến từ các Thầy/Cô, bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu, song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi từ Quý Thầy/Cô, các anh chị, và bạn bè nhằm giúp tôi hoàn thiện khoá luận tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn. Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2024 DOÃN HỮU DƯƠNG
  5. iii TÓM TẮT 1. Phần Tiếng Việt: Tiêu đề: Phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam Nội dung: Luận văn phân tích thực trạng hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam, tập trung hướng tới xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng. Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích tổng hợp, so sánh với số liệu nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp từ các số liệu thống kê, các văn bản của các cơ quan Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Tổng cục Thống kê v.v., các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến đề tài; các số liệu kết quả hoạt động của Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), Công ty TNHH MTV Mua bán nợ Việt Nam (DATC), và một số chủ thể khác; số liệu báo cáo của Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC), v.v.. Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu nhằm vận dụng các lý thuyết và nghiên cứu trước đây về hoạt động mua bán nợ xấu, đề tài tập trung phân tích, đánh giá tình hình hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam, từ đó đưa ra đề xuất, kiến nghị nhằm giúp thúc đẩy phát triển hoạt động này. Trên cơ sở bối cảnh vĩ mô Việt Nam giai đoạn 2013 – 2023, và kết quả hoạt động mua, bán nợ của các chủ thể tham gia trên thị trường mua bán nợ xấu, có thể thấy rằng hoạt động mua bán nợ xấu ở Việt Nam đã đạt được những kết quả, thành tựu nhất định trong 11 năm qua, trở thành một biện pháp xử lý nợ xấu hiệu quả, đóng góp không nhỏ vào kết quả xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên cũng không thể phủ nhận rằng hoạt động này ở Việt Nam vẫn còn những yếu kém, hạn chế nhất định. Để khắc phục những hạn chế này, cần tập trung vào ba nhóm giải pháp chính, bao gồm: hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động mua bán nợ xấu; thu hút thêm các chủ thể tham gia hoạt động mua bán nợ xấu; và nâng cao hiệu quả hoạt động của hai công ty mua bán nợ Nhà nước (DATC và VAMC). Từ khóa: nợ xấu, mua bán nợ xấu, công ty mua bán nợ, công ty quản lý tài sản.
  6. iv 2. Phần Tiếng Anh Title: “The development of bad debt trading activities in Vietnam” Abstract: The thesis analyzes the current situation of bad debt trading in Vietnam, focusing on handling bad debts of credit institutions. The thesis uses qualitative research method, with secondary data from statistics, documents of Government agencies, State Bank of Vietnam, Ministry of Finance, General Department of Statistics, documents of domestic and foreign related to the topic; financial data of Vietnam Asset Management Company (VAMC), Vietnam Debt and Asset Trading Corporation (DATC), and other entities; data reported by Credit Information Center (CIC). The overall objective of the study is to apply previous theories and research on bad debt trading, then analyze and evaluate the situation of bad debt trading in Vietnam, thereby making suggestions and recommendations to help promote the development of this activity. On the basis of Vietnam's macro context during the 2013 – 2022 period, together with the results of debt trading activities of participants in the bad debt market, it can be seen that bad debt trading in Vietnam has achieved certain results and achievements in the past 10 years, becomes a reliable method of bad debt settlement, which contributes significantly to the financial institutions’ bad debt settlement result. However, it cannot be denied that this activity in Vietnam still has certain weaknesses and limitations. To overcome these limitations, it is necessary to focus on three main groups of solutions, including: completing the legal framework for bad debt trading; attracting more entities to participate in bad debt trading activities; and improving the performance of the two state debt trading companies (DATC and VAMC). Keyword: bad debt, bad debt trading, debt and asset trading company, asset management company.
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Ký hiệu từ viết tắt Diễn giải đầy đủ GTTT Giá trị thị trường MBNX Mua bán nợ xấu NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NQ42 Nghị quyết 42/2017/QH14 ngày 21/06/2017 TCTD Tổ chức tín dụng TPĐB Trái phiếu đặc biệt TSBĐ Tài sản bảo đảm
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH Từ viết tắt Cụm từ tiếng Anh Cụm từ tiếng Việt Công ty quản lý nợ và khai thác tài AMC Asset Management Company sản Trung tâm Thông tin Tín dụng Quốc CIC Credit Information Center gia Việt Nam Vietnam Debt and Asset Công ty TNHH MTV Mua bán nợ DATC Trading Corporation Việt Nam GDP Gross domestic product Tổng sản phẩm nội địa IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế Korean Asset Management KAMCO Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc Corporation Vietnam Asset Management Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản VAMC Company của các tổ chức tín dụng Việt Nam
  9. vii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii TÓM TẮT ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ........................................................ v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ........................................................ vi MỤC LỤC .................................................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ x DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ ........................................................................... xi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 2. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 2 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ......................................................................... 3 3.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................. 3 3.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................... 3 3.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu .................................................................. 4 6. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 4 7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 4 8. Bố cục luận văn .................................................................................................. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ XẤU ................ 6 1.1. Các khái niệm.................................................................................................. 6 1.1.1. Nợ xấu ................................................................................................ 6
  10. viii 1.1.2. Nợ xấu tại Việt Nam .......................................................................... 8 1.1.3. Mua bán nợ xấu.................................................................................. 8 1.2. Một số tiêu chí đo lường sự phát triển của hoạt động mua bán nợ xấu ........ 10 1.2.1. Số lượng các chủ thể tham gia thị trường ........................................ 10 1.2.2. Chất lượng mua bán nợ xấu trên thị trường mua bán nợ xấu .......... 11 1.2.3. Kết quả kinh doanh của các chủ thể tham gia hoạt động MBNX ... 12 1.2.4. Tính đa dạng .................................................................................... 12 1.3. Các chủ thể tham gia hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam ................... 13 1.3.1. Bên bán ............................................................................................... 13 1.3.2. Bên mua.............................................................................................. 14 1.3.3. Chính phủ ........................................................................................... 15 1.3.4. Các bên liên quan ............................................................................... 15 1.4. Tổng quan tình hình các nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................ 17 1.5. Hoạt động mua bán nợ xấu của một số quốc gia và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................................................................................ 20 1.5.1. Nước ngoài ....................................................................................... 20 1.5.2. Việt Nam .......................................................................................... 30 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM ...................................................................................................................................... 34 2.1. Thực trạng nợ xấu của các TCTD tại Việt Nam ........................................... 34 2.2. Thực trạng chung về phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam .... 39 2.2.1. Bên bán ............................................................................................... 39 2.2.2. Bên mua.............................................................................................. 40 2.3. Những hạn chế, tồn tại .................................................................................. 50 2.3.1. Khung pháp lý chưa hoàn thiện. ........................................................ 50 2.3.2. Chủ thể tham gia hoạt động MBNX hạn chế ..................................... 50 2.3.3. Hạ tầng thị trường mua bán nợ còn non trẻ, cần phát triển thị trường mua bán nợ xấu tập trung. .................................................................................... 52
  11. ix 2.3.4. Năng lực DATC và VAMC chưa được tận dụng tối đa..................... 53 2.3.5. Phương thức mua bán nợ xấu hạn chế ............................................... 54 2.3.6. Phương thức xử lý nợ xấu sau khi mua hạn chế ................................ 54 2.4. Nguyên nhân tồn tại, hạn chế........................................................................ 57 2.4.1. Hoạt động mua bán nợ xấu còn mới mẻ, còn nhiều khó khăn ........... 57 2.4.2. Cơ chế, chính sách hoạt động của VAMC, DATC và các AMC còn nhiều bất cập ......................................................................................................... 57 2.4.3. Cơ sở hạ tầng, công nghệ hỗ trợ hoạt động mua bán nợ xấu chưa phát triển 59 2.4.4. Vướng mắc về cơ chế pháp lý ............................................................ 59 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ XẤU TẠI VIỆT NAM ................................................................................. 63 3.1. Định hướng phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam .................. 63 3.2. Đề xuất, kiến nghị đối với hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam ........... 65 3.2.1. Hoàn thiện các quy định về tiêu chuẩn thẩm định giá với khoản nợ tín dụng…………………………………………...…………………………………65 3.2.2. Hoàn thiện cơ chế đăng ký biện pháp bảo đảm ................................. 65 3.2.3. Kế thừa một số nội dung sau khi Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của TCTD hết hiệu lực ........................................................... 66 3.2.4. Thành lập Sàn giao dịch mua bán nợ xấu .......................................... 70 3.2.5. Xây dựng Luật chứng khoán hóa khoản nợ xấu ................................ 73 3.2.6. Nâng cao hiệu quả hoạt động của VAMC và DATC......................... 76 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... i
  12. x DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Giá trị mua nợ xấu của KAMCO theo các loại khoản nợ (1997-2002 ........ 23 Bảng 1.2 Thu hồi nợ xấu của KAMCO theo phương pháp xử lý (1997-2002 ............ 24 Bảng 1.3 Hoạt động của 4 công ty quản lý tài sản Nhà nước (1999-2006)................. 26 Bảng 2.1 Vốn tự có và tỷ lệ an toàn vốn của hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo Thông tư 41/2016/TT- NHNN..................................................................... 36 Bảng 2.2 So sánh tỷ lệ nợ xấu và nợ bao phủ của Việt Nam với một số quốc gia trong khu vực. ........................................................................................................................ 38 Bảng 2.3 Kết quả kinh doanh của VAMC giai đoạn 2013 – 2022 .............................. 43 Bảng 2.4 Kết quả kinh doanh của DATC giai đoạn 2013 – 2022 ............................... 47
  13. xi DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1 Các chủ thể tham gia Hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam ................. 16 Biểu đồ 1.1 Tỉ lệ nợ xấu ở Hàn Quốc (%) ................................................................... 21 Biểu đồ 1.2 Tỉ lệ nợ xấu ở Trung Quốc (%) ................................................................ 25 Biểu đồ 1.3 Thị phần 4 công ty quản lý tài sản do Chính phủ Trung Quốc tài trợ tính đến ngày 19/4/2021 ...................................................................................................... 27 Biểu đồ 1.3 Tỉ lệ nợ xấu ở Malaysia (%) ..................................................................... 28
  14. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, hoạt động mua bán các khoản nợ xấu đang được các chủ thể trên thị trường tiền tệ quan tâm và tích cực tham gia. Hoạt động này có tác dụng chính là tháo gỡ nguồn vốn tắc nghẽn trong hệ thống ngân hàng, giải quyết khó khăn cho các doanh nghiệp gặp vấn đề trong hoạt động sản xuất kinh doanh không thể trả nợ ngân hàng, đồng thời là một loại tài sản đầu tư có tiềm năng lợi nhuận cao. Khi các nền kinh tế - tài chính ngày càng phát triển, hoạt động mua bán nợ xấu (MBNX) nói chung và MBNX ngân hàng nói riêng cũng ngày càng gia tăng ở nhiều quốc gia, với sự tham gia tích cực của các tổ chức tài chính mà điển hình là các ngân hàng, các công ty quản lý tài, công ty mua bán nợ. Trong khi đó, hoạt động MBNX ở Việt Nam vẫn còn non trẻ, vẫn còn nhiều vướng mắc khi áp dụng vào thực tiễn. Thời gian qua hoạt động MBNX còn hạn chế với sự tham gia của một số chủ thể gồm khoảng 30 công ty quản lý tài sản, công ty mua bán nợ (AMC) trực thuộc các ngân hàng thương mại, Công ty TNHH MTV Mua bán nợ Việt Nam (DATC), Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC), tổ chức tín dụng (TCTD) và các tổ chức, cá nhân khác thực hiện hoạt động kinh doanh MBNX. Tuy nhiên, hoạt động MBNX ở Việt nam hiện tại chỉ chủ yếu tập trung vào hai định chế chính là DATC và VAMC. Hoạt động MBNX tuy đã có một thời gian hoạt động nhất định, nhưng hành lang pháp lý cho các chủ thể tham gia thị trường chưa được hoàn thiện, các phương thức mua bán, xử lý nợ vẫn còn hạn chế. Đối với nợ xấu ở Việt Nam, căn cứ số liệu được NHNN công bố, tỷ lệ nợ xấu nội bảng đến cuối năm 2023 là 4,55%, tăng so với mức 2,03% vào cuối năm 2022. Các yếu tố vĩ mô tiêu cực từ kinh tế thế giới cùng những khó khăn nội tại của nền kinh tế Việt Nam đã tác động tiêu cực tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, dẫn đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp suy giảm. Lạm phát tăng cao, đơn hàng nội địa và quốc tế giảm, các kênh huy động vốn ở trong nước cũng ảnh
  15. 2 hưởng nặng nề sau giai đoạn lãi suất tăng cao năm 2022-2023, kênh trái phiếu doanh nghiệp bị siết chặt càng làm tăng khó khăn cho doanh nghiệp. Các tài sản bảo đảm đa phần là bất động sản cũng bị suy giảm giá trị, mất thanh khoản do thị trường bất động sản gặp nhiều khó khăn. Do đó các năm gần đây kể từ giai đoạn Covid-19, NHNN đã liên tục ban hành quy định cho phép các TCTD tái cấu trúc nợ, bao gồm việc điều chỉnh thời hạn trả nợ và giảm lãi suất, giữ nguyên nhóm nợ để hỗ trợ nhóm khách hàng gặp khó khăn. Gần nhất là Thông tư 02/2023/TT- NHNN ngày 23 tháng 4 năm 2023 sẽ chuẩn bị hết hiệu lực vào 30/06/2024. Để phòng ngừa nợ xấu, ngoài việc tăng cường giám sát, quản lý rủi ro và xử lý nợ xấu qua các biện pháp truyền thống như đôn đốc trả nợ, khởi kiện, xử lý tài sản bảo đảm, còn đẩy mạnh việc mua bán nợ giữa TCTD và các nhà đầu tư trên thị trường. 2. Tính cấp thiết của đề tài Về mặt nghiên cứu khoa học, tuỳ vào thời điểm nghiên cứu cũng như vị trí địa lý, các công trình nghiên cứu trên thế giới và trong nước có liên quan đến hoạt động MBNX cho thấy mỗi công trình nghiên cứu xem xét ở những góc độ nghiên cứu khác nhau. Do sự biến động của tình hình phát triển kinh tế - xã hội, các công trình nghiên cứu mới chỉ đề cập và giải quyết được một phần liên quan đến hoạt động MBNX trong giai đoạn trước, phần lớn các nghiên cứu chưa có cập nhật mới về thực trạng MBNX trong những năm gần đây tại Việt Nam, đặc biệt là kể từ khi NQ42 mở ra những cơ chế mới đối với việc MBNX theo GTTT. Đồng thời việc cung cấp thêm góc nhìn thực tiễn từ VAMC và DATC sẽ là những tiền đề để đưa ra những gợi ý, đề xuất chính sách thiết thực hơn, nhằm phát triển hơn nữa hoạt động MBNX của ngành ngân hàng, góp phần vào việc xử lý nợ xấu, ổn định hệ thống tài chính – ngân hàng của Việt Nam. Pháp luật Việt Nam hiện tại vẫn còn những hạn chế trong việc điều chỉnh các giao dịch mua bán nợ của các TCTD, với một số quy định không phù hợp với thực tế. Để cải thiện hoạt động mua bán nợ của TCTD, cần phân tích và đề xuất sửa đổi những điểm không hợp lý, bổ sung các quy định mới, nhằm xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ và tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật trong lĩnh vực này.
  16. 3 Do đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu là: “Phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam” làm đề tài luận văn thạc sỹ. 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 3.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu nhằm vận dụng các lý thuyết và nghiên cứu trước đây về hoạt động MBNX, đề tài tập trung phân tích, đánh giá tình hình hoạt động MBNX của ngành ngân hàng tại Việt Nam, từ đó đưa ra đề xuất, kiến nghị nhằm giúp thúc đẩy phát triển hoạt động MBNX. Trên cơ sở các nghiên cứu trước đây cũng như đánh giá tình hình hiện tại. 3.2. Mục tiêu cụ thể Bài nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề chính, gồm: Thứ nhất, thực trạng hoạt động MBNX tại Việt Nam trong giai đoạn 2013 – 2023. Thứ hai, đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động MBNX tại Việt Nam. 3.3. Câu hỏi nghiên cứu Thứ nhất, thực trạng MBNX tại Việt Nam đã diễn biến như thế nào? Thứ hai, có giải pháp gì để phát triển hoạt động MBNX tại Việt Nam? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu là hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam. Trong đó, các chủ thể tham gia chính vào hoạt động mua bán nợ xấu nổi trội là VAMC, DATC, các AMC. 4.2. Phạm vi nghiên cứu  Về không gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng hoạt động mua bán xử lý các khoản nợ xấu tại Việt Nam thông qua hoạt động của các chủ thể tham gia trên thị trường, đặc biệt là VAMC, DATC và các AMC  Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển hoạt động MBNX trong giai đoạn 11 năm, từ năm 2013 – 2023. Năm 2013 là bản lề, là thời điểm
  17. 4 VAMC được thành lập, hướng tới mục tiêu trực tiếp là phát triển hoạt động mua bán và xử lý các khoản nợ xấu của các TCTD nhằm xử lý nợ xấu của ngành ngân hàng. 5. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng là phương pháp định tính, cụ thể gồm các phương pháp sau:  Thống kê: Sử dụng số liệu thống kê phục vụ cho việc phân tích đánh giá thực trạng hoạt động MBNX tại Việt Nam.  Phân tích tổng hợp: Trên cơ sở phân tích từng nội dung cụ thể, tác giả đưa ra những đánh giá chung về thực trạng hoạt động MBNX tại Việt Nam.  So sánh, đối chiếu: Đánh giá thực trạng hoạt động MBNX ở Việt Nam được xem xét trên cơ sở có sự so sánh đối chiếu giữa các giai đoạn, cũng như so sánh với thực trạng hoạt động MBNX tại nước ngoài. 6. Nội dung nghiên cứu Đề tài thực hiện nghiên cứu vào những nội dung chính như sau: Thứ nhất, tổng hợp cơ sở lý thuyết về vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, thực trạng hoạt động mua bán xử lý các khoản nợ xấu tại Việt Nam giai đoạn 2013 – 2023. Thứ ba, giải pháp nhằm phát triển hoạt động MBNX tại Việt Nam. 7. Đóng góp của đề tài Thứ nhất: đề tài thực hiện đánh giá và phân tích được thực trạng hoạt động MBNX tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ 2013 – 2023. Thứ hai: trên cơ sở định hướng phát triển hoạt động MBNX ở Việt Nam trong thời gian tới, nghiên cứu đề xuất một số kiến nghị để hoàn thiện đối với hoạt động MBNX tại Việt Nam. Đồng thời, nghiên cứu sẽ trở thành nguồn tài liệu cung cấp các thông tin cho các nghiên cứu sau.
  18. 5 8. Bố cục luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của luận văn bao gồm ba chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động mua bán nợ xấu Chương 2. Thực trạng hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam Chương 3. Giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động mua bán nợ xấu tại Việt Nam
  19. 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NỢ XẤU 1.1. Các khái niệm 1.1.1. Nợ xấu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả phát hiện rằng có nhiều công trình nghiên cứu về nợ xấu, bao gồm định nghĩa, cách phân loại, nguyên nhân và ảnh hưởng của nợ xấu đến kinh tế, cũng như các phương pháp thu hồi nợ. Tuy nhiên, các tài liệu hiện tại chưa cung cấp một hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu về cách phân loại nợ xấu phù hợp với điều kiện thị trường Việt Nam. Điều này một phần do sự khác biệt về điều kiện kinh tế, chính trị và xã hội giữa các quốc gia, dẫn đến sự đa dạng trong phương pháp xếp hạng nợ, chuẩn mực kế toán, và hiệu quả quản lý của từng quốc gia. Do đó, cách tiếp cận phân loại và xử lý nợ xấu cũng khác nhau giữa các nước. Đối với các công trình nghiên cứu và báo chí quốc tế, nhắc đến nợ xấu thông thường dùng khái niệm “bad debt”, “non-performing loan” viết tắt là NPL, hoặc “doubtful debt”. Trong thị trường tài chính, ngân hàng sẽ thường dùng “non- performing loans” (NPL). Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS39 thì gọi nợ xấu là “impaired loans” ". Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), khoản vay thông thường được chia làm 5 nhóm nợ, bao gồm: - Nợ đạt tiêu chuẩn (nhóm 1) - Nợ cần theo dõi (nhóm 2) - Nợ dưới tiêu chuẩn (nhóm 3) - Nợ đáng ngờ (nhóm 4) - Nợ mất vốn (nhóm 5). Trong đó, Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn đến Nợ mất vốn (Nhóm 3-5) là nhóm nợ có thời gian quá hạn trên 90 ngày và có khả năng mất vốn hoặc thu thu hồi vốn (International Monetary Fund, 2019). Định nghĩa này cũng được dùng trên một số quốc gia trên thế giới.
  20. 7 Định nghĩa của Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) được chú trọng đến việc khả năng thanh toán của khoản vay mà không cần quan tâm đến khoản nợ đã quá hạn hay chưa, hoặc thời gian khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, thường được khuyến cáo áp dụng tại các nước phát triển. Phương pháp phân tích dòng tiền tương lai hoặc xếp hạng khoản vay (International Accounting Standards Board, 2003) được xem là phương pháp đánh giá khả năng thanh toán nợ của khách hàng, về mặt lý thuyết thì khá chính xác, tuy nhiên trên thực tế hệ thống này gặp nhiều khó khăn về mặt vận hành. Định nghĩa của Ủy ban Basel về Giám sát Ngân hàng (BCBS) không đưa ra thời gian quá hạn chi trả khi một khoản nợ bị coi là “xấu” (có thể là 30 – 89 ngày, 90 – 179 ngày, trên 180 ngày ở các quốc gia khác nhau) mà cho rằng đó là “khoản nợ đã quá hạn và ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi” (Basel Commitee on Banking Supervision, 2017). Khái niệm nợ xấu của Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) căn cứ trên tiêu chí chủ yếu của BCBS, cho rằng “một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và gốc trên 90 ngày trở lên, phù hợp với định nghĩa của Basel II về tổn thất, hoặc khi có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ” (European Central Bank, 2017). Tại Việt Nam, Theo Thông tư 11/2021/TT-NHNN ngày 20/07/2021, nợ tại TCTD Việt Nam cũng được phân loại thành 5 nhóm gồm: - Nợ đủ tiêu chuẩn (Nhóm 1). - Nợ cần chú ý (Nhóm 2). - Nợ dưới tiêu chuẩn (Nhóm 3). - Nợ nghi ngờ (Nhóm 4). - Nợ có khả năng mất vốn (Nhóm 5). Thông tư này quy định nợ xấu là nợ được phân loại từ nhóm 3 đến nhóm 5, gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/ hoặc gốc trên 90 ngày. Có thể thấy về hình thức, phân loại nợ qua hệ thống ngân hàng của Việt Nam có dựa trên phân loại nợ theo
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2