ĐỀ TÀI : “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cà phê Buôn Hồ, thị xã Buôn Hồ tỉnh ĐăkLăk”
lượt xem 67
download
Kinh doanh thương mại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ. Tiêu thụ hàng hóa là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh. Thông qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa, góp phần đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn đồng thời thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Mặt khác, thông qua tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh lãi lỗ mức độ nào. Điều đó quyết định đến...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI : “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cà phê Buôn Hồ, thị xã Buôn Hồ tỉnh ĐăkLăk”
- Đ Ề TÀI “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cà phê Buôn Hồ, thị xã Buôn Hồ tỉnh ĐăkLăk”
- MỤC LỤC Phần Thứ Nhất ................................................................................................................ 4 MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ .......................... 4 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 4 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 5 1.3. Đối tượng nghiên cứu ................................ ................................ ............................... 5 1.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 5 1.4.1. Không gian nghiên cứu ................................ ................................ .......................... 5 1.4.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................. 5 1.4.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 5 Phần Thứ Hai .................................................................................................................. 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ ............. 6 2.1. Cơ sở lý luận ................................................................ ................................ ............. 6 2.1.1. Khái quát về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh......................................... 6 + Bảng kê bán hàng ........................................................................................................... 8 2.1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.................................. 8 - Khái niệm về doanh thu .................................................................................................. 8 Theo chuẩn mực số 14 ban hành ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: ................................ 8 2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 23 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 23 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................... 23 2.2.3. Phương pháp phân tích ....................................................................................... 23 Phần Thứ Ba .................................................................................................................. 24 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................ 24 3.1. Đặc điểm của công ty cà phê Buôn Hồ ................................................................... 24 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................................. 24 Bảng 3. 1: Bảng đánh giá sự phát triển của công ty ..................................................... 25 3.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 26 Sơ đồ 3.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cà phê Buôn Hồ ............................... 27 Giải thích : ................................................................................................................. 27 3.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty ................................................................... 28 Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung ............................ 29 Sơ đồ 3.3: Tổ chức bộ máy kế toán .............................................................................. 30 3.1.4. Tình hình lao động của công ty ................................ ................................ ........... 31 Bảng 3.2: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2009 – 2011 .............................. 31 3.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ....................................................... 33 Bảng 3.3: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2011 ................................................... 33 3.1.6. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp ..................... 34 Bảng 3.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2009-2011 ................. 34 3.1.7. Thuận lợi, khó khăn của công ty cà phê Buôn Hồ .............................................. 36 3.2. K ết quả nghiên cứu................................ ................................................................. 37 3.2.1. Khái quát chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh............................ 37 3.2.2. Thực trạng hạch toán về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty cà phê Buôn Hồ ................................ ................................................................. 37 3.2.3. Nhận xét và giải pháp .......................................................................................... 49 Phần Thứ Tư ................................................................................................................. 51
- K ẾT LUẬN................................ ................................ ................................ .................... 51 4.1. K ết luận ................................................................................................................... 51 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 52 4.2.1. Đối với Công ty .................................................................................................... 52
- Phần Thứ Nhất MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Kinh doanh thương m ại là nhịp cầu nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ. Tiêu thụ h àng hóa là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu cuối cùng của kinh doanh. Thông qua tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hóa, góp phần đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn đồng thời thỏa mãn phần nào nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Mặt khác, thông qua tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh lãi lỗ mức độ nào. Điều đó quyết đ ịnh đến sự sụp đổ hay đứng vững và phát triển của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm là: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Đây là b a vấn đ ề vô cùng quan trọng và nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thì sẽ đảm bảo thu hồi vốn, bù đ ắp các chi phí đ ã bỏ ra và xác định đúng đ ắn kết quả kinh doanh sẽ có đ iều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hóa của mình, không xác định chính xác kết quả bán hàng thì sẽ dẫn đ ến tình trạng “lãi giả, lỗ thật”, không sớm thì muộn cũng sẽ đ i đến bờ vực phá sản. Hơn nữa, nền kinh tế nư ớc ta hiện nay đã hòa nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới, khi thị trư ờng mở rộng thì sự cạnh tranh càng trở nên quyết liệt h ơn. Do đó, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa luôn là sự quan tâm hàng đ ầu của các doanh nghiệp. Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải tìm ra các biện pháp thích hợp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và xác đ ịnh kết quả kinh doanh, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường, đồng thời kết quả tiêu thụ cũng khẳng định trình độ tổ chức, năng lực quản lý cũng như đưa ra các chiến lư ợc kinh doanh đúng đắn và hợp lý của ban lãnh đạo doanh n ghiệp. Do vậy, việc xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết.
- Xuất phát từ thực tế trên, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cà phê Buôn Hồ, thị xã Buôn Hồ tỉnh ĐăkLăk” làm báo cáo thực tập tổng hợp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lý luận về hạch toán kế toán tiêu thụ và xác đ ịnh kết quả kinh doanh. - Tìm hiểu thực trạng về công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác đ ịnh kết quả kinh doanh tại công ty cà phê Buôn Hồ. - Đề ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cà phê Buôn Hồ. 1.3. Đối tượng nghiên cứu Bao gồm: Các loại BCTC, chứng từ, sổ sách, tài liệu liên quan đến kế toán tiêu thụ và xác định KQKD tại công ty cà phê Buôn Hồ trong 3 năm 2009 -2011. 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1 .4.1. Không gian nghiên cứu Tại công ty cà phê Buôn Hồ Trụ sở : Km2 đường Trần Hưng Đạo-TX Buôn Hồ-ĐăkLăk 1 .4.2. Thời gian nghiên cứu Th ời gian số liệu nghiên cứu: năm 2009, 2010, 2011, nhưng tập trung nghiên cứu chủ yếu là số liệu năm 2011 Th ời gian thực hiện nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu tại cơ sở là 4 tu ần, từ 05 tháng 10 năm 2012 đ ến 05 tháng 11 năm 2012. 1 .4.3. Nội dung nghiên cứu Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cà phê Buôn Hồ, Thị Xã Buôn Hồ, tỉnh Đăk Lăk.
- Phần Thứ Hai CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý luận 2 .1.1. Khái quát về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh - Khái niệm tiêu thụ Tiêu thụ thành phẩm là giai đo ạn tiếp theo của quá trình sản xuất, là quá trình đưa thành ph ẩm ra thị trường đến với người tiêu dùng (doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình) được người tiêu dùng (khách hàng) đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Khái niệm xác định kết quả kinh doanh Xác đ ịnh kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ và đ ược biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc (lỗ). - Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác đ ịnh kết qu ả sản xuất kinh doanh + Ghi chép, phản ánh kịp thời, đ ầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong cả kỳ về số lượng và giá trị hàng hóa bán trên tổng số từng m ặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng. + Tính toán và phản ánh chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đ ã tiêu thụ đồng thời phân bổ chi phí mua cho lượng hàng đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả b án hàng. + Kiểm tra, đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý công nợ, th ời hạn và tình hình trả nợ. + Tập hợp đầy đ ủ, chính xác, kịp thời các khoản bán hàng thực tế phát sinh và kết chuyển chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ làm căn cứ để xác đ ịnh kết quả kinh doanh.
- + Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng, phục vụ cho việc chỉ đạo đ iều hành hoạt đ ộng kinh doanh. + Tham mưu cho lãnh đ ạo về các giải pháp để thúc đ ẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa, kịp thời đưa ra các chính sách điều chỉnh kịp thời đối với thị trường. - Một số nguyên tắc kế toán áp dụng trong tiêu thụ và XĐKQKD + Phải phân định được chi phí, thu nhập và xác đ ịnh được kết quả của từng lo ại hoạt động kinh doanh. + Phải xác định chính xác thời điểm ghi nhận doanh thu. + Ph ải nắm vững nội dung và cách xác đ ịnh các chỉ tiêu có liên quan đến doanh thu, chi phí và kết quả. - Các phương thức tiêu thụ + Phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này ngư ời bán giao hàng hoá trực tiếp cho người mua tại kho, quầy hay tại bộ phận sản xuất. Hàng hoá khi bàn giao cho người mua, được n gười mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì xem như đã được tiêu thụ . + Phương thức chuyển hàng, chờ chấp nhận Là phương thức mà bên bán chuyển hàng cho bên mua đến một địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào được b ên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc ch ấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao m ới đ ược coi là tiêu thụ. + Phương thức bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp Theo hình thức này, người mua đ ược trả tiền hàng thành nhiều lần. Doanh n ghiệp thương m ại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thư ờng còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm. + Phương pháp bán hàng thông qua đại lý Theo hình thức này, doanh nghiệp giao hàng cho cơ sở đ ại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý. Đối với doanh nghiệp thì hoa hồng đại lý là chi phí bán hàng, còn đối với đ ại lý thì đ ây là doanh thu bán hàng. - Chứng từ sử dụng + Hoá đơn bán hàng (Hoá đơn GTGT)
- + Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho + Chứng từ tính thuế + Chứng từ trả tiền, trả hàng + Bảng kê bán hàng 2 .1.2. Nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2 .1.2.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Khái niệm về doanh thu Theo chuẩn mực số 14 ban hành ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: + “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”. + Doanh thu = Số sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá + Doanh thu bán hàn g và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). + Doanh thu thu ần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản CKTM, GGHB, doanh thu của số HBBTL, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Tài khoản sử dụng + Tài kho ản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 - Thuế TTĐB, thuế GTGT theo PPTT phải - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa bất nộp tính trên DT bán hàng và cung cấp động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ d ịch vụ trong kỳ. của DN trong kỳ kế toán. - Các khoản GGHB, CKTM, HBBTL - Kết chuyển DT thuần vào TK XĐ KQKD Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ - Phương pháp h ạch toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131
- Thu ế XK, thuế TTĐB DT bán hàng đơn vị áp dụng PP kh ấu trừ TK 521, 531, 532 TK 3331 K/C các kho ản giảm trừ DT Thuế GTGT đầu ra TK 911 K/C DT bán hàng DT bán hàng đơn vị áp dụng PP trực tiếp Sơ đồ 2.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu + Nếu DN tính và nộp thuế theo ph ương pháp kh ấu trừ thì doanh thu được ghi nhận là doanh thu chưa có thuế. + Nếu DN tính và nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT thì doanh thu được ghi nhận là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT) + Nếu hàng hóa chịu thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đ ặc biệt thì doanh thu được ghi nhận là doanh thu bao gồm cả thuế. + Trường hợp ở DN có nhận làm đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu được ghi nhận là số tiền hoa hồng được hưởng. + Trư ờng hợp DN nhận gia công chế biến sản phẩm cho các đơn vị khác thì doanh thu được ghi nhận là số tiền gia công chế biến DN nhận được. + Trường hợp DN bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu được ghi nhận là doanh thu theo giá bán trả ngay. Phần chênh lệch giữa giá bán trả góp so với giá bán trả ngay được phản ánh vào TK 338(7) và sau đó ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính cho từng kỳ phù hợp. + Trường hợp DN bán hàng có phát sinh liên quan đến chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại do hàng hóa sai quy cách, kém phẩm chất… mà n gười mua được hưởng, kế toán phản ánh các khoản này trên các TK 521 (chiết khấu thương mại), TK531 (hàng bán bị trả lại), TK 532 (giảm giá hàng bán) và cuối k ỳ kết chuyển vào TK 511 để xác định doanh thu thuần (ghi giảm doanh thu).
- - Điều kiện ghi nhận doanh thu + DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm hoặc h àng hóa cho người mua. + DN không còn n ắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + DN đ ã thu đ ược hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + DN xác định đ ược các chi phí liên quan đ ến giao dịch bán hàng. 2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương m ại + Chiết khấu thương m ại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đ ã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, h àng hóa), d ịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương m ại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. + Tài kho ản sử dụng: TK 521 - Giảm giá hàng bán + Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng mua kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. + Tài khoản sử dụng: TK 532 - Hàng bán bị trả lại + Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đ ã xác định tiêu thụ nhưng b ị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đ ã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: kém phẩm chất, sai quy cách chủng loại… + Tài kho ản sử dụng: TK 531 - Phương pháp h ạch toán TK 111, 112, 131… TK 521 TK 511 Chiết khấu thương mại TK 531 Hàng bán bị trả lại K/C các khoản Giảm trừ DT TK 532
- Giảm giá hàng bán TK 333 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 2.2: Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - Các kho ản thuế Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu là khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế hộ cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ hoặc nhà nhập khẩu. Tùy theo đối tượng, mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ phải nộp một trong ba loại thuế trên. 2 .1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán + Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ) cho hàng hoá bán ra trong kỳ (đ ối với doanh nghiệp thương m ại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu th ụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong k ỳ + Tài kho ản sử dụng: TK 632: Giá vốn hàng bán + Nội dung và kết cấu TK 632 - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa lao - Ph ản ánh kho ản hoàn nhập dự phòng vụ , dịch vụ đã bán ra trong kỳ giảm giá HTK cuối n ăm tài chính - Phản ánh CP nguyên vật liệu, CP nhân - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho công vượt trên đ ịnh mức bình thường và - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, CP sản xuất chung cố định không phân bổ h àng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài được tính vào trị giá HTK mà phải tính vào khoản 911 GVHB của kỳ kế toán -Ph ản ánh khoản hao hụt, mất mát của
- HTK sau khi trừ phần bồi thư ờng do trách nhiệm cá nhân gây ra - Ph ản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vư ợt trên mức bình th ường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. + Phương pháp hạch toán TK154 TK 632 TK155, 156 TP sản xuất ra tiêu thụ ngay TP, hàng hóa đã bán không qua nhập kho bị trả lại nhập kho TK 157 TP SX gửi đi Bán không qua hàng gửi đi bán TK 911 nhập kho đ ã XĐ tiêu thụ K/C GVHB thành phẩm TK 155, 156 hàng hóa tiêu thụ trong kỳ Thành ph ẩm, TK 911 hàng hóa xu ất kho gửi bán Xuất kho TP, hàng hóa đ ể bán hoàn thành dự phòng
- TK 154 giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ K/C giá thành dịch vụ hoàn thành, tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 2.3: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán 2 .1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đ ến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo… - Tài khoản sử dụng: Tài kho ản 641: Chi phí bán hàng TK 641 - CPBH thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm CP trong kỳ - K/C CPBH để XĐ kết quả Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: Chi phí bảo hành TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác - Phương pháp h ạch toán chi phí bán hàng TK 334, 338 TK 641 TK 111, 112, 138, 338 CP tiền lương và các khoản Các khoản ghi trích theo lương của NVBH giảm CPBH TK 152 CP vật liệu xuất dùng cho quá
- trình bán hàng trong k ỳ TK 153 CCDC xuất dùng 1 lần TK 142, 242 CCDC chờ Chi phí CCDC phân bổ phân bổ dần TK 214 trong k ỳ TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/C CPBH của bộ phận bán hàng đ ể XĐ kết quả TK 335 TK 142 Trích trước CP sửa chữa lớn CPBH K/C để TSCĐ, trích trước CP bảo hành K/C cho XĐ kết quả TK 111, 112, 331 kỳ sau kỳ sau CP dịch vụ mua ngoài TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng 2 .1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: Tài kho ản 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN phát sinh trong kỳ - K/C chi phí QLDN để xác định kết quả Tài khoản 642 không có số dư cuối kì. - Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2: TK 6421: Chi phí nhân viên qu ản lý TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425: Thu ế, phí và lệ phí. TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428 - Chi phí b ằng tiền khác. - Phương pháp h ạch toán chi phí QLDN TK 334,338 TK 642 TK 111,112,138 Chi phí nhân viên quản lý Các khoản ghi giảm chi phí QLDN TK 152 CP vật liệu xuất dùng trong kỳ TK 153 CCDC xuất dùng 1 lần TK 142, 242 CCDC ch ờ Chi phí CCDC phân bổ phân bổ dần TK 911
- TK 214 trong kỳ Cuối kỳ K/C CP QLDN Chi phí khấu hao TSCĐ để XĐ kết quả TK 142 TK 333 CPQL kết K/ch để xác Thuế, phí và lệ phí được tính chuyển cho định kquả vào chi phí kỳ sau kỳ sau TK 111, 112 CP dịch vụ TK 133 mua ngoài Thuế GTGT TK 139 Chi phí dự phòng phải thu khó đòi TK 335 Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 2 .1.2.6. Doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp. - Tài khoản sử dụng: TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - Nội dung và kết cấu: TK 515 - Số thuế GTGT phải nộp tính theo PPTT - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh (nếu có) trong kỳ - K/C doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp h ạch toán TK 911 TK 515 TK 111,112,131 K/C DT ho ạt động tài chính Nhận lãi Cổ Phiếu, Trái Phiếu
- TK 331 Chiết khấu thanh toán đ ược hư ởng TK 3387 K/C DT tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 2 .1.2.7. Chi phí tài chính - Chi phí ho ạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đ ầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đ ầu tư khác, kho ản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, bán ngoại tệ. - Tài khoản sử dụng: TK 635: Chi phí hoạt động tài chính - Nội dung và kết cấu TK 635 - Các khoản CP của hoạt động tài chính - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản chứng khoán đ ầu tư ngắn hạn - Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính - Các kho ản lỗ về chênh lệch tỷ giá trong k ỳ sang tài khoản 911 n goại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đ ánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
- và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ - Các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ - Dự phòng giảm giá đ ầu tư chứng khoán - Chiết khấu thanh toán cho người mua Tài kho ản 635 không có số d ư cuối kỳ. - Phương pháp h ạch toán TK 111, 112, 242 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp K/C chi phí tài chính TK 121, 221 Lỗ về các khoản đầu tư TK 111, 112 Tiền thu về CP hoạt động bán các khoản liên kết, đ ầu tư liên doanh Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán chi phí tài chính 2 .1.2.8. Thu nhập khác và chi phí khác - Khái niệm + Các khoản thu nhập và chi phí khác là những kho ản thu nhập hay chi phí mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có kh ả n ăng th ực h iện, hoặc đó là những khoản thu, chi không mang tính chất thường xuyên. Các khoản thu nhập và chi phí khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh n ghiệp hoặc khách quan mang lại. + Tài khoản sử dụng: - TK 711: Thu nhập khác - TK 811: Chi phí khác - Nội dung của TK 711 + Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ + Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa tài sản đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết.
- + Thu được tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng + Thu các kho ản nợ khó đòi đã xóa sổ + Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại + Thu các kho ản nợ phải trả không xác định được chủ + Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa + Thu nh ập từ quà biếu, quà tặng của các tổ chức cá nhân biếu tặng doanh n ghiệp - Kết cấu phản ánh TK 711 TK 711 - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các kho ản thu nhập thuộc hoạt động tài theo PPTT đối với các khoản TN khác chính phát sinh trong k ỳ - Cuối kỳ K/C các khoản TN khác trong kỳ sang TK 911 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ - Phương pháp h ạch toán TK 711 TK111,112,131 Thu nh ập thanh lý,nhượng bán TSCĐ TK 3331 (Nếu có) TK 911 TK 152, 156, 211 Được tài trợ, biếu, tặng vật tư K/C thu nh ập khác hàng hóa, TSCĐ TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không XĐ được chủ nợ Sơ đồ 2.8:Trình tự hạch toán thu nhập khác - Nội dung của TK 811: Chi phí khác + Phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, chi phí thanh lý TSCĐ
- + Chi tiền phạt do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng + Các khoản truy thu về thuế, bị phạt về thuế + Các khoản chi phí khác được phép ghi nhận - Kết cấu phản ánh TK 811 TK 811 - Các kho ản chi phí phát sinh theo PPTT - Cuối kỳ K/C toàn bộ các khoản chi phí (nếu có) phát sinh trong k ỳ vào TK 911 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ - Phương pháp h ạch toán TK 211, 213 TK 811 Thanh lý, nh ượng bán TSCĐ TK 214 TK 911 TK 333 Kết chuyển chi phí khác Các kho ản tiền bị phạt thuế truy n ộp thuế TK 111, 112 Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 2.9: Trình tự hạch toán chi phí khác 2 .1.2.9. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Khái niệm: + Chi phí thu ế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN h iện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. + Thuế TNDN h iện hành là số thuế TNDN phải nộp trên thu nhập chịu thuế và tỷ suất thuế TNDN của n ăm hiện hành. + Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế thu nhập phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. - Tài khoản sử dụng: TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết cấu của TK 821 TK 821
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
76 p | 4240 | 2584
-
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Âu
104 p | 2612 | 340
-
Đề tài "Kế toán tiêu thụ thành phẩm và kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp công nghiệp"
26 p | 741 | 255
-
Đề tài : Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Một thành viên Thông Điệp
91 p | 574 | 247
-
Đề tài hoạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
34 p | 503 | 240
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “Kế toán Bán hàng , Thành phẩm và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH VẠN TỒN”
37 p | 336 | 137
-
Đề tài: Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần Vật Tư Nghiệp Hà Nội
36 p | 603 | 135
-
Đề tài: “Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông 18”
69 p | 414 | 132
-
Đề tài: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN Vạn Thành
62 p | 319 | 119
-
Đề tài " KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CẢNG NHA TRANG "
0 p | 365 | 89
-
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng Minh Tiến
67 p | 227 | 89
-
Đề tài: Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
114 p | 280 | 85
-
Đề tài: " Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn "
79 p | 152 | 34
-
ĐỀ TÀI: " Kế toán thành phẩm, bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Cổ Phần SX-TM Thiên Long "
62 p | 114 | 34
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hiệp Thành
101 p | 133 | 25
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Gốm sứ và Xây dựng Cosevco
96 p | 116 | 13
-
Đề tài : “Kế toán thiệt hại trong sản xuất”
32 p | 89 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần In và Dịch vụ Đà Nẵng
91 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn