intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Nguyễn Gia

Chia sẻ: Le Dinh Thao | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:67

342
lượt xem
155
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngày nay, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường các doanh nghiệp đều nhận thức được tầm quan trọng của các nỗ lực marketing. Công ty TNHH Nguyễn Gia là một doanh nghiệp nhỏ, hoạt động kinh doanh trên một số lĩnh vực như: trang thiết bị tin học, trang thiết bị điện tử viễn thông,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Nguyễn Gia

  1. Chuyên đề tốt nghiệp Luận văn Đề tài: Một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH Nguyễn Gia 0
  2. Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 0 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG K INH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGUYỄN GIA ................................ ................................ ................................ ................. 5 1. Tổng quan về Công ty........................................................................... 5 1 .1. Thô ng tin chung về công ty .............................................................. 5 1 .2. Quá trình hình thành và phát triển. ................................................... 5 1 .3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:....................................................... 5 1 .4. Cơ cấu tổ chức ................................................................................. 7 2. K ết quả tiêu thụ của công ty Trong thời gian qua .............................. 8 2 .1 Cơ cấu doanh thu .............................................................................. 8 2 .2 Cơ cấu chi phí. ................................................................................ 12 3. C ác yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của công ty. ............... 15 3 .1. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô. ............................................... 15 3.1.1. Các đối thủ cạnh tranh ............................................................. 15 3.1.2. Nhà cung ứng ................................................................ .......... 19 3.1.3 Khách hàng. ............................................................................ 23 3.1.4. Lực lượng bán hàng của công ty.............................................. 26 3 .2. Những yếu tố thuộc môi trường vĩ m ô. ................................ .......... 26 3.2.1. Môi trường chính trị, luật pháp. ............................................... 27 3.2.2. Môi trường kinh tế. ................................................................. 29 3.2.3. Môi trường khoa học công nghệ .............................................. 31 3.2.4. Môi trường nhân khẩu ............................................................. 32 CHƯƠNG II: TH ỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING TRONG KÊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN GIA ................... 34 1. C ác dạng kênh phân phối của Công ty .............................................. 34 1 .1. Sơ đồ các kiểu kênh phân phối hàng ho á của công ty TNHH Nguyễn G ia. ....................................................................................................... 34 1
  3. Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.1 Sơ đồ kênh phân phối m ặt hàng máy tính, máy in, và linh kiện, máy fax, tổng đ ài, thiết bị văn phòng của Công ty TNHH Nguyễn Gia ................................................................................................ .......... 34 1.1.2 Sơ đồ kênh phân phối các dịch vụ in ấn, chế bản, dịch vụ Internet, d ịch vụ kỹ thuật. ................................................................. 35 1.1.3 K ênh phân phối mặt hàng Đ iện thoại di động. .......................... 35 1 .2. Đánh giá các thành viên trong kênh phân phối của Cô ng ty TNHH N guyễn Gia........................................................................................... 36 1.2.1. Nhà cung ứng ................................................................ .......... 36 1.2.2. Nhà phân phố i ......................................................................... 38 2. Các hoạt động Marketing hỗ trợ kênh phân phố i của công ty TNHH Nguyễn Gia. ................................ ............................................................ 39 2 .1 Các chiến lược trong kênh................................. .............................. 39 2 .2 Khuyến khích các thành viên trong kênh......................................... 42 3. Hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm thị trường của cô ng ty TNHH Nguyễn Gia. ................................ ............................................................ 43 3 .1 Hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm các nhà cung ứng. ........................ 44 3 .2 Hoạt động nghiên cứu, tìm kiếm khách hàng ở công ty TNHH N guyễn Gia........................................................................................... 45 4. V ấn đề định vị của công ty TNHH Nguyễn Gia. ............................... 46 CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN GIA ....................................... 48 1. Một số cơ sở của các giải pháp được đề xuất. ................................... 48 1 .1. Những căn cứ từ bản thân công ty TNHH Nguyễn Gia. ................. 48 1 .2 Những ảnh hưởng từ môi trường đến hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Nguyễn Gia trong những năm tới. ......................................... 49 1.2.1 Từ phía môi trường chính trị pháp luật. .................................... 49 1.2.2. Từ p hía môi trường kinh tế. ..................................................... 49 1.2.3. Môi trường công nghệ ............................................................. 50 2
  4. Chuyên đề tốt nghiệp 1.3.1 Những điều kiện vật chất, kỹ thuật, và nhu cầu của khách hàng 52 1.3.2 Những điều kiện vật chất kỹ thuật và nhu cầu của các nhà cung cấp. ................................................................................................... 52 2. Một số biện pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ của công ty TNHH Nguyễn Gia. ................................................................................ 54 2 .1. Các chiến lược tổng thể cho sự phát triển của công ty TNHH N guyễn Gia........................................................................................... 54 2 .2. Các biện pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ tại công ty TNHH N guyễn Gia........................................................................................... 55 2.2.1. N âng cao hiệu quả bán hàng cá nhân. ...................................... 55 2.2.2. Các biện pháp khác ................................................................ 58 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ............................. 67 3
  5. Chuyên đề tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU N gày nay, khi tham gia vào hoạt động kinh doanh trên thị trường các doanh nghiệp đều nhận thức được tầm quan trọng của các nỗ lực marketing. Công ty TNHH Nguyễn Gia là một doanh nghiệp nhỏ, hoạt động kinh doanh trên một số lĩnh vực như: trang thiết bị tin học, trang thiết b ị điện tử viễn thông, trang thiết b ị văn phò ng, thiết kế và chế bản in, điện thoại di độ ng, máy fax, tổng đài, dịch vụ internet, dịch vụ sửa chữa-bảo hành và các dịch vụ khác. Cô ng ty tiến hành hoạt độ ng kinh doanh trên địa bàn Hà Nội và một số vù ng phụ cận, khách hàng mục tiêu chủ yếu của Công ty là các khách hàng công nghiệp và một số trung gian thương mại. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nguyễn Gia, qua tìm hiểu về hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động marketing nói riêng, bản thân tôi đã phát hiện đ ược một số vấn đề tại đây. V ới khả năng của mình, trong chuyên đề này tôi xin đề xuất: "Một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá tạ i Cô ng ty TNHH Nguyễn Gia". Đ ể hoàn thành bài viết này tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đ ỡ tận tình của các anh chị trong cô ng ty, các thầy cô trong khoa Marketing; đ ặc biệt là thầy giáo Nguyễn Thế Trung - người trực tiếp hướng dẫn chuyên đề. Hà Nội, năm 2007 4
  6. Chuyên đề tốt nghiệp CHƯƠNG I THỰC TR ẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGUYỄN GIA 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1. Thông tin chung về công ty Tên cô ng ty: Cô ng ty TNHH NGUYỄN GIA Đ ịa chỉ: 143 Kim Hoa - Phương Liên - Đố ng Đ a - H à Nội Đ iện thoại: 048520239 Fax: 045724061 1.2. Quá trình hình thành và phát triển. Thành lập tháng 10/2003, do Ông Nguyễn Hồng Hải- kỹ sư tin học và Bà Phạm Thị Hiền- cử nhân kinh tế, chuyên ngành kế toán góp vốn thành lập. Trụ sở chính đặt tại 143 Kim Hoa - Phương Liên - Đố ng Đ a - H à Nội Cô ng ty được thành lập trên một số cơ sở về nguồn lực của các cá nhân sáng lập và các điều kiện thị trường như: - Nhu cầu của người tiêu dùng về trang thiết bị điện tử, viễn thông, tin học,... ngày càng tăng. - Sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, đặc biệt là trong ngành Công nghệ thô ng tin. - Cơ cấu, quy mô, tốc độ thay đổ i cơ cấu dân số của H à Nội: Hà nội là khu vực có quy mô dân số lớn, m ật độ cao, và d ân số trẻ, phần lớn là có trình độ văn hoá cao, có khả năng thích ứng với những kỹ thuật, công nghệ mới. - Sự thuận lợi về mặt pháp lý: luật pháp, chính trị có nhiều biến đổi thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt độ ng kinh doanh. - Nguồn lực tài chính của những người sá ng lập, tuy không nhiều nhưng cũng tạm đủ để tiến hành hoạt động kinh doanh thương mại. 1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh: 5
  7. Chuyên đề tốt nghiệp - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dù ng. - Dịch vụ kỹ thuật, b ảo dưỡng, bảo trì các thiết b ị điện tử, tin học, thiết bị văn phòng. Tháng 12/2003 Cô ng ty đăng ký kinh doanh dịch vụ Internet, đại lý b án thẻ Internet-FPT Card. Tháng 4/2004 Công ty đăng ký kinh doanh Đ iện thoại di đ ộng-Đ ại lý cho Công ty SAMSUNGVINA, đại lý b án thẻ đ iện tho ại di động trả trước cho V INAPHONE và MOBIPHONE. D ựa trên những khả năng về tài chính và nguồn lực của mình những người sáng lập lựa chọn hoạt động kinh doanh thương mại vì: - Khả năng về vốn, với 720 triệu đồ ng vố n điều lệ không thể đủ để tiến hành hoạt động sản xuất. - Việc xây dựng một thương hiệu riêng và tìm kiếm một thị trường cho nó là rất khó khăn và tốn kém. Kinh doanh TNHH đòi hỏi ít vố n và chi phí tìm kiếm, và thâm nhập thị trường. Khả năng quay vòng vốn nhanh, rủi ro kinh doanh thấp do hầu hết các sản phẩm đã có chỗ đứng trên thị trường. Tuy nhiên, hình thức kinh doanh này đòi hỏi Công ty phải có được những nhà cung ứng những hàng hoá có chất lượng ổn định, giá cả hợp lý, khả năng cung ứng kịp thời góp phần tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi mới thành lập, Công ty chưa có được những mối quan hệ tốt với các nhà Sản xuất. Hàng ho á chủ yếu phải mua qua các nhà Nhập khẩu, các trung gian thương m ại, các nhà sản xuất trong nước. Trải qua hơn hai năm hoạt độ ng, Công ty TNHH Nguyễn Gia đã thiết lập đ ược nhiều mố i quan hệ với các hãng nổi tiếng trên thế giới, và các nhà nhập khẩu có uy tín. Đ ến nay, hơn 90% khối lượng máy tính, máy in, thiết b ị văn phòng và các linh kiện- phụ kiện được Công ty mua trực tiếp từ các nhà sản xuất. Các mối quan hệ với các đố i tác cũng được Công ty chú trọng gây dựng và duy trì, năm 2005 hơn 30% 6
  8. Chuyên đề tốt nghiệp khối lượng hàng mua vào đ ược mua ho ặc trao đổi với các đối tác, năm 2006 con số này là 18%. Ngo ài ra công ty cũng cần phải có đội ngũ nhân viên giỏi về kỹ thuật chuyên mô n và trình độ b án hàng. Năm đầu thành lập, phòng kinh doanh của Công ty có 5 nhân viên trong đó có 3 người tốt nghiệp đại học các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan. N ăm 2005 tổng số nhân viên của Công ty là 22 người, phòng kinh doanh có 10 người, trong đó 7 người tốt nghiệp đại học các trường kỹ thuật có liên quan. Khách hàng mục tiêu chủ yếu của Công ty là khách hàng công nghiệp, bao gồ m các tổ chức, các doanh nghiệp, các viện-trường học, các tổ chức thương mại...H ơn 50% lượng hàng b án ra là bán cho các tổ chức, các doanh nghiệp, các viện-trường học; kho ảng 20% bán cho các tổ chức thương mại: phần còn lại là b án cho các khách hàng cá nhân. 1.4. Cơ cấu tổ chức Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty TNHH Nguyễn Gia. GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ PHÒNG KINH PHÒNG KỸ TOÁN TÀI DOANH THUẬT CHÍNH  Cơ chế quản lý. Cô ng ty TNHH Nguyễn Gia quản lý theo kiểu tập trung quyền lực. Giám đố c nắm quyền kiểm so át toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp từ việc tìm kiếm, quản lý nguồ n hàng đến việc tìm thị trường tiêu thụ, quản lý tài chính, quản lý nhân lực...Các phò ng thực hiện chức năng của m ình dưới sự kiểm 7
  9. Chuyên đề tốt nghiệp soát trực tiếp của Giám đốc. Cơ chế quản lý này cho phép Giám đốc nắm bắt được những diễn biến trong Cô ng ty và trên thị trường nhanh chóng và chính xác hơn, bên cạnh đó cơ chế quản lý này gọn nhẹ và năng động hơn, tránh được những thủ tục quan liêu trong giao dịch. Cách quản lý này làm cho Giám đố c bị tró i buộc vào những công việc hàng ngày và trước mắt, khiến cho tầm nhìn chiến lược bị hạn chế, ý tưởng dài hạn bị những công việc trước mắt che khuất. 2. KẾT QUẢ TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN QUA 2.1 Cơ cấu doanh thu Trong hơn hai năm qua mức tăng trưởng về doanh thu của công ty TNHH Nguyễn Gia là tương đố i lớn. Bảng 1: C ơ cấu doanh thu của Công ty TNHH Nguyễn Gia. (đvt:tr.đ ) NĂM 2005 NĂM 2006 CHỈ TIÊU ( tr. đồ ng) (%) (tr. đồ ng) (%) Doanh thu từ các linh kiện má y tính. 360 20 510 20,24 Doanh thu từ máy tính nguyên bộ. 540 30 720 28,57 Doanh thu từ máy in 360 20 660 26,19 Doanh thu từ linh kiện máy in 210 12 360 14,29 Doanh thu từ d ịch vụ internet. 18 1 18 0,71 Doanh thu từ p hần mềm. 174 9,67 144 5,71 Doanh thu từ các dv liên quan.(*) 138 7,67 108 4,29 1800 100 2520 100 Tổng Nguồ n: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2006- công ty TNHH Nguyễn Gia. (*): Các dịch vụ này bao gồm các dịch vụ kỹ thuật, bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị điện tử tin học, thiết bị văn phòng, mạnh máy tính, các dịch vụ liên quan đ ến in ấn, tạo mẫu, chế bản, … Biểu 1.1: Cơ cấu doanh thu năm 2005 8
  10. Chuyên đề tốt nghiệp BiÓu ®å c¬ cÊu doanh thu n¨m 2005 Linh kiÖn m¸y tÝnh 8% 1% M¸y tÝnh 10% 20% M¸y in 11% Linh kiÖn m¸y in 30% 20% PhÇn mÒm C¸c dÞch vô kü thuËt DÞch vô Internet Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuố i năm 2005 công ty TNHH Nguyễn Gia. 9
  11. Chuyên đề tốt nghiệp Biểu 1.2: Cơ cấu doanh thu nă m 2006 BiÓu ®å c¬ cÊu doanh thu n¨m 2006 Linh kiÖn m¸y tÝnh 1% M¸y tÝnh 6% 4% 20% 14% M¸y in Linh kiÖn m¸y in 29% 26% PhÇn mÒm C¸c dÞch vô kü thuËt DÞch vô Internet Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2006 - công ty TNHH Nguyễn Gia. B iểu 1.3 Biểu đồ so sánh doanh thu của công ty TNHH Nguyễn Gia năm 2005 và năm 2006. Doanh thu (tr.đ) 800 720 660 700 510 540 600 500 360 360 360 400 300 210 174 144 138 200 108 100 18 18 0 Linh kiÖn m¸y tÝnh M¸y in kiÖn m¸y inmÒm DÞch vô Internet M¸y tÝnh Linh PhÇnC¸c DV kü thuËt Mặt hàng N¨m 2005 N¨m 2006 Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuối năm 2005, 2006 - công ty TNHH Nguyễn Gia. Q ua bảng và biểu trên ta thấy, sau 2 năm hoạt động, doanh thu của công ty TNHH Nguyễn Gia đã tăng 40% (khoảng 720 triệu đồng) 10
  12. Chuyên đề tốt nghiệp Trong đó có sự thay đổi doanh thu của các chỉ tiêu tính, có một số tăng lên, có một số lĩnh vực thì giảm đi và có một vài chỉ tiêu thì giữ nguyên: - Doanh thu từ các linh kiện máy tính tăng 150 triệu đồng (41,67%) - Doanh thu từ máy tính nguyên bộ tăng 180 triệu đồng (33,33%) - Doanh thu từ máy in tăng 300 triệu đồ ng (83,33%) - Doanh thu từ linh kiện máy in tăng 150 triệu đồng (71,43%) - Doanh thu từ dịch vụ internet không thay đổi. - Doanh thu từ phần mềm giảm 30 triệu đồng (17,24%) - Doanh thu từ các d ịch vụ có liên quan giảm 30 triệu đồng (21,74%) Sự thay đổi là do một số nguyên nhân sau đây: - Trong năm 2006, cô ng ty TNHH Nguyễn Gia đã trở thành đại lý và khách hàng trực tiếp của m ột số nhà sản xuất lớn như: Intel, Compaq, H P…Giá nhập trực tiếp của các nguồn này thấp hơn và do đó giá thành sản phẩm rẻ hơn, tăng sức cạnh tranh về giá trên thị trường. - Một số khách hàng cũ quay lại mua m áy tính nguyên bộ hoặc linh kiện. - Các đối tác đã b iết đến công ty và mua sản phẩm của cô ng ty. Do tập trung nguồn lực của công ty: Thế mạnh của cô ng ty là tập trung nguồn lực vào phát triển phần cứng, tức là nỗ lực bán hàng của công ty là chủ yếu dành cho việc mua, bán các thiết b ị linh kiện máy tính. Về phần mềm, công ty kinh doanh chủ yếu là những phần mềm ứng d ụng của các cá nhân, công ty khác do đó giá thường cao hoặc công ty ít có lãi. Trong năm 2006 tuy công ty d ành nhiều nguồn lực cho việc phát triển kinh doanh internet nhưng do gặp phải sự cạnh tranh lớn trên thị trường, nhiều địa điểm kinh doanh internet ra đời với đ ịa điểm đẹp, tốc độ truy cập cao, nhanh, với giá rẻ ra đời đã làm dịch vụ internet của cô ng ty mất khách nhanh chóng. Doanh thu 18 triệu đồng / năm không thể bù đắp nổi chi phí, nên đầu năm 2007 công ty TNHH Nguyễn Gia đã quyết định đóng cửa dịch vụ này. 11
  13. Chuyên đề tốt nghiệp N ăm 2006, nguồn thu từ dịch vụ kỹ thuật như: bảo d ưỡng, b ảo trì các thiết bị điện tử, tin họ c, dịch vụ in ấn…giảm 30 triệu đồ ng mà nguyên nhân chủ yếu là do sự m ất khách hàng trong lĩnh vực in ấn, chế b ản, tạo mẫu, … N hư vậy, qua một năm thành lập, năm 2006 công ty đã rút kinh nghiệm và tập trung nguồn lực để phát huy sức m ạnh của m ình, tập trung vào kinh doanh những mặt hàng mà công ty có thế m ạnh, cắt giảm các khoản hoạt độ ng kém sức cạnh tranh và chiếm nhiều chi phí của doanh nghiệp. 2.2 Cơ cấu chi phí. Do mới thành lập nên kho ản chi phí của công ty TNHH Nguyễn Gia tương đố i nhiều tức là số lợi nhuận của công ty sẽ bị giảm đi. Cơ cấu chi phí của công ty TNHH Nguyễn Gia có thể chia ra thà nh các khoản sau: Bảng 1.2: C ơ cấu chi phí của công ty TNHH Nguyễn Gia (đvt: tr.đ) 2005 2006 CHỈ TIÊU TR . Đ % TR. Đ % Chi phí bán hàng 54 12,86 87 14,29 Chi phí bảo hành 90 21,43 114 19,39 sữa chữa Chi phí quản lý 36 8,56 90 15,3 K hấu hao TSCĐ 180 42,86 180 30,61 Các chi phí khác 60 14,29 120 20,41 Tổng 420 100 586 100 Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm 2005, 2006 - công ty TNHH Nguyễn Gia. 12
  14. Chuyên đề tốt nghiệp Biểu 1.4 Cơ cấu chi phí của công ty TNHH Nguyễn Gia. Chi phí 180 180 (tr.đ) 200 150 120 114 90 84 90 100 60 54 36 50 Chỉ 0 tiêu Chi Chi Chi KhÊu C¸c phÝ phÝ phÝ hao chi N¨m 2005 b¸n b¶o qu¶n T SC§ phÝ N¨m 2006 hµng hµnh lý kh¸c söa ch÷a Nguồn: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cuố i năm 2005, 2006 - công ty TNHH Nguyễn Gia. Tổng chi phí năm 2006 cao hơn năm 2 005 là: 168 triệu đồng. Trong đó chi phí b án hàng tăng 42 triệu đồ ng, chi phí b ảo hành sữa chữa tăng 24 triệu đồng, chi phí quản lý tăng 54 triệu đồ ng, chi phí khác tăng 60 triệu đồng, khấu hao TSCĐ vấn giữ nguyên. Các chi phí khác tăng là do sự tăng lên cuả hàng ho á bán ra do tăng lao động…Riêng khấu hao TSCĐ , không phải do doanh nghệp tính khấu hao theo phương pháp bình quân mà do có sự tăng thêm TSCĐ, làm giá trị khấu hao tăng lên ( công ty Nguyễn Gia tính khấu hao theo phương pháp luỹ thoái). Tổng chi phí tăng lên 168 triệu đồng so với năm 2005 nhưng chi phí tính trên doanh thu vẫn không thay đổi, đạt tỷ lệ 22,33%. Như vậy, tỷ lệ tăng chi phí bằng tỷ lệ tăng doanh thu. Sau khi trừ đi tổng chi phí và giá vốn hàng bán lợi nhuận của công ty thu được như sau: 13
  15. Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 1.3: Lợi nhuận của công ty TNHH Nguyễn Gia NĂM 2005 NĂM 2006 CH Ỉ T IÊU (TR. ĐỒNG) (TR . ĐỒNG) Doanh thu thuần 1800 2520 G iá vốn hàng bán 1200 1620 Tổng chi phí 420 586 Lợi nhuận trước thuế 180 312 Thuế thu nhập doanh nghiệp (32%) 57,6 99,84 Lợi nhuận sau thuế 122,4 212,16 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh cuối năm -công ty TNHH Nguyễn Gia. B iểu 1.5 So sánh các chỉ tiêu tính lợi nhuận. Giá t rị (tr.đ) 3000 2520 2500 1800 2000 1620 1500 1200 1000 586 420 312 500 212.16 180 57.699.84 122.4 Chỉ tiêu 0 Doanh thu Gi¸ vèn hµng b¸n chi phÝ Tæng Lîi nhuËn tr­íc thuÕ nhËp DN sau thuÕ thuÇn ThuÕ thu Lîi nhuËn N¨m 2005 N¨m 2006 Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh cuối năm -công ty TNHH Nguyễn Gia. Lợi nhuậ n sau thuế mà công ty thu được tăng 89,76 triệu đồng (73,33%) so với năm trước. Với tỷ lệ tăng chi phí và tỷ lệ tăng doanh thu bằng nhau (40%) thì kết quả này là do sự giảm giá vốn hàng bán/ doanh thu, năm 2005 tỷ lệ này là 0,67, năm 2006 tỷ lệ này là 0 ,6. Hay nói cách khác, giá thành sản phẩm hàng hoá của công ty đã giảm, điều này thể hiện sự cố gắng lớn của công ty trong việc giảm giá thành và nâng mức lợi nhuận thu được. 14
  16. Chuyên đề tốt nghiệp 3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ CỦA CÔNG TY. 3.1. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô. 3.1.1. Các đối thủ cạnh tranh  Cá c đố i thủ cạnh tranh hiện tại Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty TNHH Nguyễn Gia nhiều về số lượng, và đa phần họ là những công ty lớn, có lịch sử lâu đời hơn, đội ngũ nhân viên của họ lành nghề hơn, có nhiều kinh nghiệm hơn. Các sản phẩm kinh doanh của công ty có mố i liên hệ khá chặt chẽ với nhau. Nhưng để xem xét dưới gó c độ cạnh tranh, ở đây chú ng ta có thể chia thị trường của công ty thành các mảng Theo sản phẩm như sau: - Thị trường máy tính và cá c thiết bị bổ sung. Đ ây là thị trường kinh doanh loại sản phẩm có chu kỳ sống tương đối ngắn, tố c độ phát triển và cải tiến, thay đ ổi các dạng sản phẩm nhanh. Cạnh tranh với cường độ cao và có nhiều đối thủ trên thị trường. Thị trường này có liên hệ mật thiết với các thị trường khác của cô ng ty như: Thị trường Máy in; Thị trường Internet; Thị trường Phần mềm. Mối quan hệ này là hiển nhiên, vì xét dưới góc độ công nghệ thì cấu hình máy vi tính quyết định hoặc ảnh hưởng đến các phần mềm đi kèm với nó và phần mềm ứng dụng khác, nó cũng ảnh hưởng tới tố c độ truy cập Internet và tốc độ in, đô i nét của sản phẩm in,… Phần lớn đối thủ của Công ty TNHH Nguyễn Gia trong mảng thị trường này là các cô ng ty có q uy mô lớn hơn, như: Công ty TNHH Thương Mại máy tính Á Châu-4 Quán Thánh; Công ty TNHH Cô ng nghệ và Thương mại Nhật H ải- 30 Lý Nam Đế; ... Các Cô ng ty hàng đ ầu trong mảng thị trường này là: Công ty máy tính và truyền thô ng CMC, công ty Mê Kông Xanh là những công ty sản xuất phần cứng của m áy vi tính; tiếp theo phải kể đến FPT, nhà phân phối và b ảo 15
  17. Chuyên đề tốt nghiệp hành phần lớn các thiết bị đ iện tử tin học nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên, trong mảng thị trường này thì cô ng ty TNHH Nguyễn Gia ít cạnh tranh với các công ty này. Th ị trường máy in và các linh kiện, các sản phẩm kèm theo. Đ ây là thị trường tương đối lớn và có tốc độ phát triển khá nhanh. Nhu cầu về in ấn ngày càng tăng và có nhiều đòi hỏi cao. Đi đầu trong thị trường này vẫn là các sản phẩm của HP một công ty có tầm cỡ quốc tế. H ầu hết các sản phẩm mà các đối thủ của Nguyễn Gia kinh doanh đ ều là của HP, từ m áy in linh kiện đ ến mực in. Trong mảng thị trường này, các đối thủ cạnh tranh lớn của công ty không phải là các đ ại lý chính của HP hay các nhà sản xuất khác, như X erox,… mà đối thủ cạnh tranh ở đây là các cô ng ty khác cùng kinh doanh sản phẩm này và các cửa hàng bán thiết bị văn phòng, các cửa hàng kinh doanh văn phò ng phẩm… Đối với các đối thủ là cô ng ty có quy mô tương tự, công ty TNHH N guyễn Gia gặp nhiều trở ngại lớn, vì họ có cù ng cách thức kinh doanh và họ có nhiều kinh nghiệm hơn. Đ ể cạnh tranh trên thị trường này Công ty Nguyễn Gia chủ yếu dựa trên khả năng linh hoạt về giá và chất lượng các dịch vụ kèm theo, và d ần khẳng định uy tín chất lượng của mình. - Thị trường Internet. Ở đây chú ng ta chỉ đề cập đ ến góc độ dịch vụ còn về các thiết bị chúng ta đ ã xem xét ở thị trường máy tính và các thiết bị bổ sung, thị trường kinh doanh d ịch vụ internet là thị trường có tốc độ phát triển rất nhanh, số lượng người dù ng và thời lượng sử d ụng tăng lên nhanh chóng. X ét về mặt công nghệ của sản phẩm thì đây là loại sản phẩm có tốc độ phát triển thay đổi nhanh đến chóng mặt, một công nghệ, một ứng dụng, một 16
  18. Chuyên đề tốt nghiệp tiện ích nào đó ngày hôm nay đang là đỉnh cao thì có thể ngày mai chìm vào quên lãng. Mạng Internet là sự ghép nối giữa các máy tính trên toàn cầu thông qua các phương tiện viễn thô ng như đường dây điện thoại, vệ tinh…. Internet bao gồm các dịch vụ như: E- mail (thư điện tử), dịch vụ trao đổ i các tệp dữ liệu; thô ng tin dưới dạng tiếng nói và hình ảnh; telnet (cho phép thiết lập một phiên làm việc dạng trạm đ ầu- cuối với một máy tính từ xa; usenet; d ịch vụ tìm kiếm theo thực đơn; truy cập thông tin từ xa). Ở V iệt Nam dịch vụ internet đ ược sử d ụng với 2 mục đ ích chính là phục vụ họ c tập nghiên cứu và phục vụ giải trí. Đố i với đoạn thị trường khách hàng dùng internet để giải trí thì các dịch cụ chính mà họ dùng là E- mail và chat ( một hình thức tán gẫu trên mạng ). Khách hàng của đo ạn thị trường này là: lớp trẻ (chủ yếu là học sinh) và đ ây cũng là đ oạn thị trường mà N guyễn G ia phục vụ. Đ ể dễ dàng xem xét chúng ta coi dịch vụ Internet này là một sản phẩm, và thị trường này bao gồm các đ iểm truy cập Internet công cộng. Chu kỳ sống của sản phẩm này có giai đoạn phát triển rất nhanh nhưng rất ngắn chỉ sau mộ t thời gian ngắn các cửa hàng, quán kinh doanh internet mọc lên như nấm rồi cũng nhanh chóng m ất dần đi. Một mặt do sự phát triển của cô ng nghệ, mộ t mặt do sự cạnh tranh quá lớn mà giá sử d ụng dịch vụ này ở các điểm truy cập giảm từ 400 đồng/ 1 phút xuống còn 50 – 70 đồng/1 phút. Chính sự giảm giá này làm cho điểm kinh doanh Internet của công ty phải đóng cửa. Trong thời gian sắp tới chính phủ sẽ quyết định giảm giá cước truy cập Internet xuống nhiều lần, và có thể thả nổi không quy đ ịnh giá sàn đ ể các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) tự do cạnh tranh. Theo nhiều chuyên gia thì khi tiến trình thực hiện hiệp định thương mại Việt – Mỹ đ ược hoàn thành, các công ty của Hoa K ỳ sẽ xâm nhập vào thị trường này, cạnh tranh co thể sẽ làm giảm giá đến 0. 17
  19. Chuyên đề tốt nghiệp Tuy không còn kinh doanh dịch vụ này, nhưng công ty TNHH Nguyễn G ia vẫn sử dụng Internet như là m ột cô ng cụ để phục vụ b án hàng, quảng cáo hay cạnh tranh, phục vụ nhu cầu học tập nghiên cứu của nhân viên. - Thị trường ph ần m ềm Phần mềm là sản phẩm hàm chứa lượng chất xám cao, giá trị của nó không biểu hiện ra bên ngoài. Thị trường phần mềm là: nơi diễn ra các trao đổ i, mua b án phần m ềm giữa hai hay nhiều đ ối tác với nhau phục vụ cho mục đích, cho nhu cầu của họ . Các đố i thủ cạnh tranh trong thị trường phần mềm đối với công ty TNHH Nguyễn Gia là những tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp, họ là những người làm ra hay kinh doanh sản phẩm này. Đối với khách hàng họ đòi hỏi sản phẩm có đ ộ thích nghi cao. V í dụ, mộ t chương trình quản lý tiêu thụ, mộ t phần mềm xử lý số liệu đều phải phù hợp với từng doanh nghiệp, từng đối tượng… Do đó. cạnh tranh trong môi trường này đòi hỏi chủ yếu là các dịch vụ đ i kèm, chính những nhân viên b án hàng với trình độ chuyên mô n của họ là công cụ cạnh tranh tốt nhất. K hi cạnh tranh trong môi trường này, cô ng ty N guyễn Gia gặp phải trở ngại lớn nắm vai trò quyết định. Thứ nhất, sự cạnh tranh bán hàng cá nhân của các đối thủ. Họ là những người viết các sản phẩm hoặc các công ty có đội ngũ nhân viên giỏi hơn. Các sản phẩm của họ khi b àn giao cho khách hàng thường hoạt động tốt hơn, phù hợp hơn với các ứng dụng của khách hàng. Thứ hai, khi kinh doanh sản phẩm này yếu tố đ ầu vào của công ty không tốt, công ty thường đi sau các đối thủ trong vấn đ ề kinh doanh sản phẩm m ới. Một lý do nữa từ bản thân công ty là sự phân chia nguồ n lực từ sản phẩm này tương đố i ít. Thực tế, trong năm 2006 doanh số từ sản phẩm này đã giảm đi 30 triệu đồ ng so với năm trước. 18
  20. Chuyên đề tốt nghiệp - Thị trường in ấn, chế bản. Trong thị trường này đối thủ của cô ng ty phần lớn là các cửa hàng kinh doanh dịch vị in ấn, các cô ng ty quảng cáo chế bản… Công ty TNHH Nguyễn Gia gặp phải sự cạnh tranh về giá lẫn mức độ lành nghề chuyên môn của đối thủ. Các lĩnh vực kinh doanh này cũng tương đối nhanh, và do đó dẫn đ ến cạnh tranh về giá. Vì không có sự chuyên sâu trong lĩnh vực này nên cô ng ty không có khả năng hạ giá thành sản phẩm và giảm giá bán. Bên cạnh đó công ty cũng không có đội ngũ nhân viên giỏi, vì sản phẩm này đòi hỏi trình đ ộ kỹ thuật chuyên môn khá cao. G ặp phải trở ngại chính như trên, công ty đang dần mất dần thị phần trong thị trường này. Doanh số giảm d ần từ 138 triệu đồng năm 2005 xuống 108 triệu đồng năm 2006. N hư vậy, công ty TNHH Nguyễn Gia có khá nhiều đối thủ trong nhiều lĩnh vực. Trong những mảng thị trường mà công ty có thế mạnh và đã tập trung nguồn lực vào đó , công ty đã thu được những thành quả khả quan. Trong những mảng còn yếu kém, ban lãnh đạo công ty cần xem xét cân nhắc phát triển, duy trì loại bỏ khỏi danh mục kinh doanh của công ty.  Cá c đố i thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Chính sách tự do thương mại, cù ng với việc b ãi bỏ giấy phép kinh doanh đối với phần lớn các ngành nghề đã làm cho rào cản gia nhập ngành trở nên thấp, các tổ chức, cá nhân đ ều có thể tham gia hoạt động kinh doanh thương mại trong cù ng lĩnh vực với Công ty TNHH Nguyễn Gia. Thị trường máy tính, máy in, điện thoại di động, internet... là những thị trường đang có sức phát triển mạnh mẽ và có sức hấp d ẫn lớn với những đ iều kiện kinh doanh khá đơn giản và với tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao đã và đang là động lực lớn thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh. 3.1.2. Nhà cung ứng 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1