intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài "Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT tỉnh Nam Định"

Chia sẻ: Sâu Hư | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:82

166
lượt xem
94
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta cũng đang có những bước chuyển mình và thu được những thành tựu đáng kể. Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm đạt mức tương đối cao. Đóng góp một phần quan trọng vào những thành tựu đó phải kể đến hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với nhiệm vụ chính là cung ứng vốn và các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã từng bước phát triển, hoàn thành tốt nhiệm vụ của...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài "Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT tỉnh Nam Định"

  1. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP Luận văn Đề tài: "Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT tỉnh Nam Định" 1 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  2. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP LỜI NÓI ĐẦU .................................................. 6 C hương 1: Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại ......... 8 CHƯƠNG 1: ................................................... 9 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM ................... 9 1 .1. TÍN D ỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ TH Ị TRƯ ỜNG ................................................... 9 1 .1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng .................................... 9 Q uá trình vận động của vốn được biểu hiện qua các giai đoạn như sau: ........... 9 1 .1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường ................ 11 1 .1.3. Đặc trưng của tín dụng ........................................ 12 1 .1.4. Vai trò của tín dụng ngân hàng ................................... 13 1 .2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................. 15 1 .2. 2. Thiệt hại do rủi ro gây ra ....................................... 18 1 .2.2.1. Thiệt hại đối với ngân hàng .................................... 18 1 .2.2.2. Thiệt hại đối với khách hàng ................................... 18 1 .2.2.3. Thiệt hại đối với nền kinh tế ................................... 18 1 .2.4. Các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ............................ 20 1 .2.4.1. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ............................. 20 1 .2.4.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................... 22 a ) Nguyên nhân từ phía khách hàng ................................... 22 b ) Nguyên nhân khách quan ........................................ 22 1 .3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ................................... 23 1 .3.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý ............................... 23 1 .3.2. Thực hiện tốt việc phân tích tín dụng ............................... 25 Trình tự thẩm tra: ............................................... 25 1 .3.3. Thực hiện các hình thức bảo đảm tín dụng một cách chắc chắn, phù hợp với yêu cầu đòi hỏi về mức độ an toàn .......................................... 26 1 .3.4. Thực hiện tốt các quy trình tín d ụng và giám sát tín dụng .................. 27 1 .3.5. Phân tán rủi ro .............................................. 28 2 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  3. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP 1 .3.6. Nâng cao trình độ của cán bộ tác nghiệp và cán bộ quản lý ................. 29 1 .3.7. Sử dụng các nghiệp vụ phát sinh để phòng ngừa và hạn chế rủi ro ............ 29 2 .1.1. Hoạt động huy động vốn ....................................... 31 2 .1.2. Hoạt động sử dụng vốn ........................................ 31 K ết quả kinh doanh đối ngoại năm 2007 như sau: ........................ 33 1 . Mua bán ngoại tệ: ............................................. 33 2 . Chi trả kiều hối ............................................... 33 3 . Thanh toán quốc tế ............................................ 33 K ết quả kinh doanh của NHCT tỉnh Nam Định .......................... 34 2 .2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của NHCT tỉnh Nam Định trong thời gian qua . 34 Tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ qua các năm 2005 – 2007 .................. 35 Đ ơn vị: Triệu đồng ............................................... 35 C ơ cấu dư nợ trong giai đoạn 2005 -2007 ............................... 36 Q ua xem xét số liệu ở trên, ta rút ra nhận xét như sau: ...................... 37 Bảng kết cấu dư nợ theo thành phần kinh tế............................. 38 Đ ơn vị tính: Triệu đồng ............................................ 38 2 .2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHCT tỉnh Nam Định.............. 39 A - NỢ QUÁ HẠN THEO LOẠI HÌNH TÍN DỤNG ....................... 40 Tình hình nợ quá hạn tại NHCT tỉnh Nam Định .......................... 40 Đ ơn vị: Triệu đồng ............................................... 40 B - NỢ QUÁ HẠN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ................. 42 N ợ quá hạn theo thành phần kinh tế .................................. 42 C - NỢ QUÁ HẠN PHÂN THEO THỜI GIAN ........................... 42 N ợ quá hạn theo thời gian ......................................... 42 Đ ơn vị: Triệu đồng ............................................... 42 D - PHÂN TÍCH NỢ KHÓ Đ ÒI THEO NGUYÊN NHÂN ................... 43 Phân tích nợ khó đòi theo nguyên nhân ................................ 43 Đ ơn vị: Triệu đồng ............................................... 43 E- MỘT VÀI PHÂN TÍCH KHÁC VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............ 44 N ợ khoanh, nợ chờ xử lý và vòng quay vốn tín dụng ....................... 44 3 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  4. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP Đ ơn vị: Triệu đồng ............................................... 44 2 .2.3. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Chi nhánh NHCT tỉnh Nam Định 47 a ) Nhóm nguyên nhân chung: ....................................... 47 b ) Nhóm nguyên nhân cụ thể: ....................................... 48 2 .3.1. Kết quả kinh doanh đạt được trong năm 2007 ....................... 53 2 .3.1.1. Hoạt động huy động vốn ..................................... 53 2 .3.1.2.Hoạt động sử dụng vốn ....................................... 54 2 .3.1.3.Hoạt động kinh doanh đối ngoại ................................ 55 1 ) Mua bán ngoại tệ.............................................. 55 2 ) Chi trả kiều hối : 4.841 món với số tiền 7.174.896 USD, tăng 498 món với số tiền 2 .060.011 USD so với năm 2006 ...................................... 55 3 ) Thanh toán quốc tế ............................................ 55 2 .3.1.4 Hoạt động kế toán - thanh toán điện tử ........................... 56 2 .3.1.5.Hoạt động thu chi tiền mặt và an toàn kho quỹ ...................... 56 2 .3.1.6. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ............................. 57 2 .3.2 . Những định hướng phát triển trong thời gian tới ..................... 57 2 .3.2.1. Về hoạt động huy động vốn: ................................... 57 2 .3.2.2. Hoạt động đầu tư cho vay: .................................... 57 3 .1. Đ ỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRONG THỜI GIAN TỚI ......... 58 3 .1.2. Định hướng công tác tín dụng trong những năm tới...................... 60 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN NGỪA, HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH ....................... 62 3 .2.1. Giải pháp xây dựng chiến lược kinh doanh nhằm mục tiêu tăng trưởng bền vững .. 63 3 .2.2. Phân tích, đánh giá khách hàng trước khi cho vay ....................... 64 3 .2.3. Chuẩn hoá công tác thẩm định từng dự án vay vốn ...................... 66 3 .2.4. Thực hiện tốt đảm bảo tín dụng ................................... 68 3 .2.5. Nâng cao chất lượng công tác thông tin tín dụng ....................... 69 3 .2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động tín dụng ............... 71 3 .2.7. Thực hiện tốt việc phân tán rủi ro ................................. 72 Bao gồm: Tránh dồn vốn, liên kết đầu tư, bảo hiểm tín dụng .................... 72 4 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  5. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP 3 .2.9. Một số giải pháp khác ......................................... 75 3 .3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CỤ THỂ ................................... 75 3 .3.1. Một số kiến nghị đối với Nhà nước ................................ 75 3 .3.2. Các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ........................... 77 3 .3.3. Kiến nghị đối với NHCT tỉnh Nam Định............................. 77 K ẾT LUẬN ................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................ 83 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................... 84 5 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  6. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta cũng đang có những bước chuyển mình và thu được những thành tựu đáng kể. Tỷ lệ tăng trưởng hàng năm đạt mức tương đối cao. Đóng góp một phần quan trọng vào những thành tựu đó phải kể đến hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Với nhiệm vụ chính là cung ứng vốn và các dịch vụ ngâ n hàng cho nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đ ã từng bước phát triển, hoàn thành tố t nhiệm vụ của m ình và tạo đà để nền kinh tế phát triển cũng như hộ i nhập với nền kinh tế thế giới. Hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam đang hướng theo mô hình hoạt động đ a năng. Nhưng hoạt động tín dụng luôn là một trong những ho ạt độ ng chính của các ngân hàng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho mỗi ngân hàng nói riêng cũng như thú c đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung. Thực tế, lợi nhuận thu đ ược từ ho ạt động tín dụng chiếm từ 70% đ ến 90% tổng lợi nhuận của ngân hàng và chính hoạt động tín d ụng của ngân hàng cũng đ áp ứng phần lớn nhu cầu vốn trong xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt độ ng tín dụng trong thời gian qua đã đ ể lại cho ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Đ ịnh nói riêng những tồ n tại không nhỏ. Trong bố i cảnh nền kinh tế nước ta chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố , từ những ảnh hưởng của mô i trường kinh tế quố c tế và khu vực cho đến những vấn đề của bản thân nền kinh tế đang gây cản trở rất lớn và chứa đ ựng nhiều rủi ro cho hoạt độ ng ngân hàng. Rủi ro tín dụng không chỉ gây thiệt hại về tài sản cho m ỗi ngân hàng mà cò n ảnh hưởng đến uy tín của bản thân ngân hàng đó cũng như của toàn hệ thống ngân hàng. N ếu những rủi ro này không được xử lý kịp thời, có thể dẫn tới hiện tượng d ây chuyề n mất khả năng thanh toán đó là sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng và doanh nghiệp trong toàn nền kinh tế. Chính vì vậy, m ột trong những nhiệm vụ quan trọng của hệ thống ngân hàng thương mại là bên cạnh việc 6 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  7. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP m ở rộng tín dụng phải có các biện pháp hữu hiệu để nhận biết, phòng ngừa và hạn chế các rủi ro trong hoạt độ ng tín dụng, làm lành mạnh hoá các hoạt động của ngân hàng. Tháng 8/1998, Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định tiền thân từ N gân hàng Công thương tỉnh H à Nam Ninh ra đời và đi vào hoạt độ ng. Thực hiện nghị q uyết của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, tháng 2/1992 tách tỉnh Hà N am Ninh thành hai tỉnh Ninh Bình và Nam H à; tiếp đến tháng 1/1997, tách tỉnh Nam H à thành tỉnh Nam Định và Hà Nam. Ngân hàng Công thương tỉnh N am Đ ịnh tiếp tục hoạt độ ng trên địa bàn tỉnh Nam Định cho tới nay. Mười b ảy năm đi cùng đất nước trong sự nghiệp đổi m ới, vượt qua muôn vàn khó khăn, thử thách và những diễn biến phức tạp của nền kinh tế thị trường, trải qua bao thăng trầm để đạt được những thành tựu quan trọ ng, Chi nhánh đã có những bước tiến m ạnh mẽ trong hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, góp phần thúc đ ẩy nền kinh tế của tỉnh nhà phát triển. V ới phương châm "Phát triển - an toàn - hiệu quả" của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Chi nhánh NHCT tỉnh Nam Đ ịnh trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến mới m ẻ trong hoạt động kinh doanh của mình, thể hiện ở việc luôn cung cấp cho khách hàng các sản phẩm d ịch vụ có chất lượng cao nhất, giữ vững niề m tin với các b ạn hàng trong và ngoài nước. Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng của NHCT tỉnh Nam Đ ịnh đã có sự tăng trưởng vượt bậc về quy mô và chất lượng tín dụng cũng có những chuyển b iến đáng mừng. Làm thế nào để m ở rộng ho ạt động tín dụng với chất lượng tốt, đ em lại lợi nhuận cao cho ngân hàng thương m ại với m ức độ rủi ro thấp nhất có thể chấp nhận được? Đây vẫn luôn là vấn đề được các cấp lãnh đ ạo và các nhà q uản trị ngân hàng thương mại quan tâm hàng đầu. X uất phát từ nhận thức này, trong thời gian thực tập tại NHCT tỉnh Nam Đ ịnh tôi đã nghiên cứu đề tài "Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT tỉnh Nam Định", với hy vọng hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng của ngân hàng để làm tố t công tác tín d ụng sau này, nhằm góp phần vào việc sử dụng vốn có hiệu quả, mang lại lợi ích cho xã hội. 7 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  8. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP Đ ề tài tốt nghiệp của tôi được kết hợp giữa các lý luận cơ bản về tín dụng và rủi ro tín dụng ngân hàng với thực tế tình hình ho ạt độ ng tín d ụng của NHCT tỉnh N am Định từ năm 2005 đến năm 2007. Đ ề tài được chia làm ba chương: Chương 1: Rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định 8 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  9. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP CHƯƠNG 1: RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HO ẠT ĐỘNG CỦA NHTM N gân hàng thương m ại là một trung gian tài chính tiền tệ trong nền kinh tế với các hoạt động kinh doanh chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng, trên cơ sở đó tiến hành các hoạt động cho vay và cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Thực tế hoạt động cho vay là nghiệp vụ đ em lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng thương mại. 1 .1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ V AI TRÒ CỦA TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 1 .1.1. Khái niệm tín dụng ngân hà ng Tín d ụng là hoạt động kinh tế ra đời từ rất sớm dưới hình thức tín dụng nặng lãi trong đ iều kiện sản xuất thấp kém. Cùng với sự phát triển của xã hội, tín d ụng có các bước phát triển vượt bậc. Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức kinh tế hoạt động độc lập và giữa chú ng có mối quan hệ với nhau thô ng qua trao đổi, mua b án để hình thành m ột hệ thống kinh tế thố ng nhất. Ở mỗi tổ chức kinh tế có lúc thừa, có lúc thiếu vốn, nhưng đứng trên góc độ toàn bộ nền kinh tế thì tại m ột thời đ iểm nhất đ ịnh sẽ có mộ t nhóm tổ chức kinh tế có vốn tạm thời chưa sử dụng, một nhóm khác lại có nhu cầu bổ sung vốn. Đ ây là hiện tượng khách quan tồn tại trong quá trình sản xuất xã hội, đồng thời đó là mâu thuẫn của quá trình tuần hoàn chu chuyển vốn. Chính điều này đòi hỏi tín d ụng phải làm cầu nối giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn. Tín dụng và sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng và sau mộ t thời gian nhất định sẽ thu hồ i được một lượng giá trị lớn hơn ban đầu. N hư vậy, thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thô ng qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng ho á từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau m ột thời gian nhất định quay về với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Q uá trình vận động của vốn được biểu hiện qua cá c giai đoạn như sau: - G iai đoạn 1: Vốn đ ược chuyển từ người cho vay sang người đ i vay 9 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  10. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP K hi cho vay, người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị vốn tín dụng nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng hoá, máy móc, thiết bị, bất độ ng sản... - G iai đoạn 2: Sử d ụng vốn trong quá trình sản xuấ t hoặc tiêu dùng Sau khi nhận được vốn tín dụng, người đ i vay đ ược quyền sử d ụng giá trị đó đ ể thoả mãn một m ục đ ích nhất định. Ở giai đoạn này, vốn vay được sử dụng trực tiếp nếu là hàng ho á hay được sử dụng để mua hàng hoá nếu là vay bằng tiền để thoả mãn nhu cầu sản xuất hoặc tiêu dùng của người đi vay. Tuy nhiên, người đi vay không được quyền sở hữu về giá trị đó mà chỉ được tạm thời sử dụng trong m ột thời gian nhất định. Sau khi hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, người đi vay p hải hoàn trả cho người cho vay. - G iai đoạn 3: Sự hoàn trả vốn Đ ây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của vố n. Sau khi vốn đã ho àn thành m ột chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn được người đ i vay hoàn trả lại cho người cho vay kèm theo một kho ản lợi tức trả cho việc sử d ụng vốn. Đ ây chính là giai đoạn quyết định buộ c các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu q uả sử dụng vốn của mình. Như vậy, sự hoàn trả tín dụng là đ ặc trưng thuộc về b ản chất vận đ ộng của tín dụng, là đ iểm khác biệt giữa tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Tín d ụng là một phạm trù kinh tế không thể thiếu được trong nền kinh tế thị trường, nó giúp cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế của nhà sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là người cần vốn có thể tìm kiếm vốn tín dụng theo con đ ường nào cho có lợi nhất. Có hai cách để bổ sung vốn tín dụng: - Theo con đường tài chính trực tiếp: Nguồn vốn có thể vận độ ng thẳng từ người tích luỹ - là người cho vay cuối cùng đ ến người đi vay - người chi tiêu cuối cùng. - Theo con đường tà i chính gián tiếp: Nguồn vố n vận đ ộng từ người cho vay đến người đ i vay thô ng qua sự hoạt động có hiệu quả của các trung gian tài chính mà ngân hàng là tổ chức trung gian đóng vai trò quan trọng. 10 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  11. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP Thô ng qua các nghiệp vụ nợ và nghiệp vụ có mà ngân hàng có khả năng chuyển các nguồ n vốn tích luỹ sang tiêu dùng để đem lại hiệu quả hơn. Nghiệp vụ nợ là nghiệp vụ tạo vốn. Thông qua các hình thức huy động này ngân hàng tập trung được những khoản tiền nhàn rỗi không sinh lời và tiến hành phân phối lại các nguồn vốn đó qua việc thực hiện cho vay đối với nền kinh tế. Q uá trình huy động vốn diễn ra liên tục, nên ngân hàng có khả năng thoả m ãn nhu cầu vay của mọi đố i tượng vào bất cứ lúc nào và trong một chừng mực nhất đ ịnh, vốn vay không b ị hạn chế về mặt thời gian và không bị hạn chế về mặt số lượng. Ở đ ây, với tư cách là trung gian tài chính, ngân hàng đã khắc phục đ ược nhược đ iểm của hình thức tín dụng trực tiếp là sự không phù hợp về mặt số lượng cho vay và nhu cầu cần vốn, giữa thời gian tiền tệ được nhàn rỗi với thời gian cần vốn của người đi vay. Như vậy, thông qua con đường tín dụng ngân hàng, nhu cầu vốn trong nền kinh tế được đáp ứng một cách linh hoạt, kịp thời và đầy đủ nhất. 1 .1.2. Hoạt độ ng tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường Trước khi chuyển d ịch sang cơ chế thị trường, toàn bộ nền kinh tế nước ta hoạt động theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung bao cấp, hoạt động của hệ thống ngân hàng cũng chịu sự chi phối của cơ chế đó. Ngân hàng hoạt động theo cơ chế m ột cấp. Ngân hàng Nhà nước vừa đ ảm nhiệm chức năng quản lý nhà nước về lưu thông tiền tệ và tín dụng, vừa đ ảm nhiệm chức năng kinh doanh. Trên thực tế, ngân hàng thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh của m ình hoàn toàn theo sự chỉ đạo bằng kế hoạch của Nhà nước. Vốn hoạt động của ngân hàng phần lớn lấy từ nguồn cấp p hát chứ khô ng phải từ nguồn vố n huy động trong xã hội. Việc cho vay của ngân hàng thực hiện theo kế hoạch của Nhà nước với các đối tượng cho vay theo chỉ đ ạo. Chính vì vậy, việc cấp tín dụng chỉ dựa trên kế hoạch và sự chỉ đạo cấp trên m à không cần xem xét hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng, khả năng thu hồi vốn và lãi, các kho ản cho vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng không hề ảnh hưởng đến bản thân sự tồn tại cùng hoạt động của ngân hàng. Trong cơ chế thị trường, hệ thống ngân hàng đ ược chia thành hai cấp: Ngân hàng Nhà nước đảm nhiệm chức năng quản lý vĩ m ô và các ngân hàng thương mại 11 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  12. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP thực hiện kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh độc lập trên cơ sở hạch toán lỗ lãi, "lời ăn, lỗ chịu". Nguồn vốn trong kinh doanh của ngân hàng thương mại giờ đây không còn do Nhà nước bao cấp mà p hải tự huy động từ những nguồ n nhà n rỗi trong xã hội, tiến hành các ho ạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận bù đắp các chi phí đ ầu vào, trên nguyên tắc phù hợp với các chế độ, chính sách kinh tế - xã hội hiện hành của Nhà nước. Hoạt động tín d ụng là hoạt độ ng kinh doanh quan trọ ng nhất, mang lại phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng thương m ại, được thực hiện trên cơ sở tính toán về khối lượng các nguồn vốn mà ngân hàng huy động có thể sử dụng cho vay và nhu cầu về vốn tín d ụng trong xã hội. Các khoản tín d ụng mà ngân hàng thương mại cấp ra phải đ ảm b ảo được hiệu quả kinh tế, thu hồi được vốn và lãi đúng hạn. Lãi thu được không những bù đ ắp phần lãi mà ngân hàng phải trả cho người gửi tiền và các chi phí khác trong việc thực hiện kho ản cho vay mà còn phải tạo ra lợi nhuận cho hoạt động tín dụng. Cũng như các doanh nghiệp khác trong cơ chế thị trường, hoạt động của ngân hàng thương mại phải chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế khách quan, trong đó có quy luật cạnh tranh. Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường luôn dẫn đến kết q uả mộ t người thắng và nhiều kẻ thất bại. Và cạnh tranh là quá trình diễn ra liên tục, các doanh nghiệp luô n phải cố gắng đ ể là người chiến thắng. Ngược lại, đ iều đó cũng thể hiện kinh doanh trong nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn những rủi ro, thất bại. Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế luô n phải đương đầu với áp d ụng của cạnh tranh và hoạt động của nó chứa đựng khả năng xảy ra rủi ro. Rủi ro có thể xảy ra trong b ất cứ loại hình hoạt động nào của ngân hàng thương mại như rủi ro về tín dụng, rủi ro về thanh toán, rủi ro về lãi suất, rủi ro về tỷ giá hối đoái... Trong đó, rủi ro tín d ụng là rủi ro m à hậu quả do nó gây ra có thể tác đ ộng nặng nề đ ến các hoạt động kinh doanh khác, thậm chí đe do ạ sự tồn tại của chính ngân hàng thương mại đó. 1 .1.3. Đặc trưng của tín d ụng 12 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  13. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP - Lòng tin: Là sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đ ầy đủ và đúng hạn của người đi vay đối với người cho vay. - Tính thời hạn: Là thời gian người đi vay sử dụng tiền vay. - Tính hoàn trả: Đ ây là đ ặc trưng cơ bản nhất và sự hoàn trả là tiêu chuẩn p hân biệt quan hệ tín dụng với các quan hệ tài chính khác. Mặt khác, nếu không có sự ho àn trả thì đó là một quan hệ tín dụng không hoàn hảo. 1 .1.4. Vai trò của tín dụng ngân hà ng - Thứ nhất: Tín d ụng đá p ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình tá i sản xuất đồng thời góp phần đầ u tư phát triển kinh tế. V ấn đề thiếu vốn thường xuyên xảy ra ở các doanh nghiệp, do đó việc cấp vốn tín dụng đã góp phần điều hoà vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho q uá trình sản xuất đ ược liên tục. Trong nền sản xuất hàng hoá, tín dụng là m ột trong những nguồn hình thành vốn lưu động hay vố n cố định của doanh nghiệp. Vì vậy, tín dụng đ ã góp phần động viên vật tư hàng hoá đi vào sản xuất, thúc đẩy ứng d ụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đ ể đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hội. - Thứ hai: Tín dụng thúc đẩ y quá trình tậ p trung vốn và tập trung sản x uất. Hoạt động của ngân hàng là huy động vốn tạm thời chưa sử dụng thường nằm p hân tán ở khắp nơi như trong các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước, trong d ân cư để thực hiện cho các doanh nghiệp vay. Đ ầu tư tập trung là quá trình tất yếu của nền sản xuất hàng ho á, nên đ ể tài trợ cho các ngành kinh tế tất yếu phải sử dụng tín d ụng ngân hàng. - Thứ ba: Tín dụng thúc đẩ y quá trình luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền tệ. Bất cứ một nền kinh tế nào cũng cần xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý và chuyển dịch dần theo hướng đã hoạch định. Tín dụng đã trực tiếp tham gia vào 13 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  14. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP q uá trình luân chuyển hàng hoá và luân chuyển tiền tệ tạo điều kiện phát triển nền kinh tế, đặc biệt những ngành kinh tế m ũi nhọn theo đ ịnh hướng của Nhà nước. - Thứ tư: Tín dụng góp phần thúc đẩ y chế độ hạch toán kinh tế. K hi có sự tài trợ của ngân hàng, mỗi doanh nghiệp phải thực hiện chế độ hạch to án kinh tế và các định chế tài chính khác. Khi sử dụng vốn vay ngân hàng, các doanh nghiệp phải tô n trọng hợp đồng tín dụng, tức là p hải đ ảm b ảo hoàn trả lãi và nợ vay đúng hạn cũng như chấp hành các điều khoản khác đã ghi trong hợp đồng tín dụng. Do vậy, khi vay vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện nâng cao lợi nhuận của doanh nghiệp. - Thứ năm: Tín d ụng tạo điều kiện để phát triển cá c quan hệ k inh tế với nước ngoài. N gay nay, phát triển kinh tế của một nước luôn gắn liền với thị trường thế giới, tín d ụng ngân hàng đã trở thành mộ t trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau. Đối với các nước đang phát triển nói chung, nước ta nói riêng, tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hoá, đồng thời nhờ nguồn tín d ụng bên ngoài để đáp ứng vốn cho cô ng cuộc công nghiệp hoá và hiện đ ại hoá nền kinh tế. Tín dụng ngày nay còn là một công cụ để các nước giúp đỡ cho các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực để xâm nhập thị trường thế giới như tài trợ cho việc mua bán chịu hàng hoá, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm cho p hù hợp với yêu cầu về quy mô và chất lượng của thị trường thế giới. - Thứ sáu: Tín dụng là công cụ tà i trợ vốn cho cá c ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn. Thô ng qua hệ thống ngân hàng mà cụ thể là hoạt động tín dụng, Nhà nước sẽ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển b ằng việc cho vay ưu đãi với lãi suất thấp, thời hạn dài, mức vốn lớn. Bên cạnh đó, Nhà nước còn tập trung vố n tín d ụng đ ể tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn, các ngành này phát triển sẽ tạo cơ sở và lô i cuố n các ngành kinh tế khác phát triển theo. 14 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  15. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP - Thứ bảy: Tín dụng ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế, điều chỉnh chiến lược kinh tế, góp phần chống lạm phát. Tín dụng ngân hàng sẽ tạo nên các nguồn vốn từ việc huy đ ộng các nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế thô ng qua lãi suất linh hoạt và đầu tư vào các công trình trọng đ iểm m à chiến lược kinh tế đã đề ra. H ình thức huy độ ng vố n bằng tín d ụng không làm tăng khối lượng tiền tệ trong lưu thông nên không ảnh hưởng đến lưu thông tiền tệ và giá cả. Ngược lại, nếu Nhà nước dùng biện pháp phát hành tiền đ ể tạo nguồn vốn đầu tư cho các công trình kinh tế thì sẽ làm tăng khối lượng tiền trong lưu thông, gây nên sự mất cân đối trong quan hệ hà ng hoá - tiền tệ, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và đời sống kinh tế xã hội. 1 .2. RỦI RO VÀ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Rủi ro và đ ặc biệt là rủi ro tín dụng là nỗi lo thường trực của các ngân hàng và các tổ chức tài chính .Trong thời đại toàn cầu hoá, các mối quan hệ kinh tế, đ ầu tư thương mại thế giới ngày càng trở nên tinh vi, nhạy cảm, phức tạp và ngày càng gắn kết phụ thuộc lẫn nhau. Hoạt động tài chính – ngân hàng cũng bị ràng buộc chặt chẽ b ởi xu thế của những quan hệ này. Mỗi sự thành cô ng hay thất b ại ho ặc chỉ một sự cố nghiêm trọng nào đó xảy ra đố i với một hoặc một số ngân hàng- tổ chức tài chính của một quốc gia thì lập tức sẽ có ảnh hưởng dây chuyền tới các tổ chức ngân hàng- tài chính khác của quốc gia đó. Trong hoạt động tín d ụng ngân hàng thương mại xảy ra khi xuất hiện các biến cố làm cho bên đố i tác (khách hàng) không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ của mình đối với ngân hàng vào thời đ iểm đ ến hạn. Nói cách khác, rủi ro tín dụng là loại rủi ro chủ yếu phát sinh trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Rủi ro tín d ụng là hiện tượng khách hàng vay chậm trả hoặc khô ng trả được đầy đủ nợ gố c và lãi theo cam kết. Các khoản nợ đ ến hạn nhưng khách hàng không có khả năng trả nợ ngay cho ngân hàng sẽ gây rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Trong thực tế, không hiếm trường hợp người đi vay 15 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  16. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP không thực hiện được nghĩa vụ của mình đối với chủ nợ do các nguyên nhân khách q uan hay chủ quan gây ra. Đó là các trường hợp khi đến hạn hoàn trả vốn vay, người đi vay khô ng thể thực hiện việc trả nợ đối với người cho vay, d ẫn đến các khoản nợ q uá hạn. Các loại rủi ro tín dụng trong hoạt đ ộng kinh doanh của ngân hàng thương m ại gồ m có : - Rủi ro đọng vố n: K hách hàng sẽ trả nợ cho ngân hàng nhưng sau mộ t thời gian kể từ thời đ iểm đ áo hạn, như vậy ngân hàng sẽ gặp phải rủi ro đọng vốn. Đối với bản thân ngân hàng thương mại, b ất kỳ khoản nợ quá hạn nào cũng d ẫn đến rủi ro ứ đọng vốn. Thời hạn của các khoản tín dụng cấp cho khách hàng luôn được xác đ ịnh rõ trong hợp đồng tín dụng, đó chính là thời gian của một vòng q uay vốn tín dụng đối với ngân hàng thương mại. Các kho ản nợ quá hạn, trước hết làm cho ngân hàng thương mại không thu hồi được vốn và lãi đúng thời hạn đ ặt ra trong hợp đồ ng. N ếu có thể thu lại được to àn bộ sau một thời gian quá hạn nhất đ ịnh thì điều đó cũng làm cho thời gian của một vòng quay vốn tín d ụng thực tế lớn hơn vòng quay vốn tín d ụng đã thoả thuận. Như vậy, nợ quá hạn đã làm giảm tố c độ chu chuyển vốn tín dụng của ngân hàng thương mại, dẫn đến làm giảm hiệu q uả sử dụng vốn, giảm lợi nhuận mang lại từ hoạt động tín dụng. N ợ quá hạn trong hoạt độ ng tín d ụng của ngân hàng thương mại còn gây nên hậu quả làm giảm khả năng thanh toán, thậm chí mất khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại. Mặt khác, ngân hàng thương mại hoạt động theo nguyên tắc "đi vay để cho vay", nghĩa là nguồn vốn cấp tín dụng cho khách hàng được thực hiện trên cơ sở vốn huy độ ng được trong xã hộ i, nên ngân hàng thương mại phải có trách nhiệm cân đối hoạt động cho vay sao cho có thể đảm bảo thực hiện đ ược nghĩa vụ hoàn trả gố c và lãi với các chủ nợ của mình. Các kho ản nợ quá hạn, một m ặt làm kéo dài thời hạ n của các khoản tín d ụng, m ặt khác có khả năng dẫn đến việc mất vốn của ngân hàng thương mại và do đó có thể làm cho ngân hàng thương m ại rơi và o tình trạng đến hạn phải trả cho người 16 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  17. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP gửi tiền nhưng vẫn chưa nhận được nợ từ người vay, làm giảm khả năng thanh to án và thậm chí có thể làm m ất khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại. V iệc bị mất khả năng thanh toán tạm thời của ngân hàng thương mại sẽ làm giảm uy tín kinh doanh của ngân hàng một cách nghiệm trọng, có thể dẫn đến hiện tượng những người gửi tiền đồng loạt đò i rú t tiền, đ ẩy ngân hàng đ ến bờ vực sụp đổ phá sản. - Rủi ro mấ t vốn: Rủi ro không thu được nợ tức là ngân hàng mất vốn, lợi tức và cả chi phí trong kinh doanh. Đ iều này có thể dẫn đến kinh doanh thua lỗ, ngân hàng mất khả năng thanh to án và thậm chí phá sản. Mặt khác, khi các doanh nghiệp không trả đ ược nợ thì các ngân hàng buộc phải sử dụng các biện pháp đảm bảo để thu hồi nợ vay. Tuy nhiên, rủi ro cũng tiềm ẩn ngay cả trong các đảm bảo nợ vay như: + Rủi ro do đánh giá tài sản thế chấp và cầm cố không đ úng giá trị thực, nghĩa là đánh giá giá trị của tài sản lớn hơn giá trị thực của tài sản đó. + Tài sản đ ảm bảo không đáp ứng nhu cầu của thị trường và khó chuyển nhượng nên muốn thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố cũng rất khó . Mặt khác, m ột số tài sản càng để càng b ị mất giá và có thể b ị hao mòn vô hình hay hữu hình, hơn nữa trong khi khô ng bán được ngân hàng còn m ất thêm chi phí b ảo quản, làm tăng thêm chi phí của ngân hàng. Do vậy, rủi ro tín dụng gây ra tình trạng đọng vốn hay mất vốn, m ất khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại, thậm chí có thể dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng thương mại. Sự sụp đổ của một ngân hàng thương mại trong hệ thống các ngân hàng thương mại có tác động rất mạnh, đe doạ sự tồn tại của các ngân hàng thương mại khác, nhiều khi có thể kéo theo sự sụp đổ dây chuyền của nhiều ngân hàng thương mại trong cùng hệ thống. Sự sụp đổ này sẽ làm rối loạn lưu thông tiền tệ trong nước, làm giảm giá đ ồng bản tệ, d ẫn đến đình trệ sản xuất kinh doanh, gây khủng hoảng kinh tế trầm trọ ng. Sự tác độ ng này không chỉ có ảnh hưởng m ạnh mẽ trong phạm vi một quốc gia mà nó có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước có liên quan, ảnh hưởng đến nền tài chính thế giới. 17 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  18. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP 1 .2. 2. Thiệt hại do rủi ro gâ y ra 1.2.2.1. Thiệt hạ i đối với ngân hàng K hi xảy ra rủi ro tín dụng, nó sẽ tác độ ng trực tiếp đ ến ho ạt độ ng kinh doanh của ngân hàng, cụ thể sẽ thiếu tiền chi trả cho khách hàng, d ẫn đ ến rủi ro về thanh khoản, lợi nhuận ngân hàng giảm thấp và tuỳ theo mức độ rủi ro nặng hay nhẹ mà ảnh hưởng nhiều hay ít, tình hình xấu nhất là mất khả năng chi trả và dẫn đến phá sản. 1.2.2.2. Thiệt hạ i đối với khách hà ng Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp hoạt độ ng kinh doanh trên cơ sở hạch toán lỗ lãi, tức là "lời ăn, lỗ chịu". Ngân hàng cấp tín dụng cho doanh nghiệp vì mục đích cung cấp thêm vốn cần thiết cho sản xuất kinh doanh, mở rộng q uy mô sản xuất và lưu thông hàng ho á, tạo thêm nhiều sản phẩm mới cho xã hội, tạo công ăn việc làm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời tăng tích luỹ cho nền kinh tế. Do vậy, nếu rủi ro tín dụng x ảy ra, doanh nghiệp không có khả năng trả nợ ngân hàng tức là ho ạt độ ng kinh doanh của doanh nghiệp không có hiệu quả. Trong một số trường hợp, doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, nếu nghiêm trọng có thể đi đ ến kinh doanh thua lỗ, d ẫn đến giải thể, phá sản doanh nghiệp. 1.2.2.3. Thiệt hạ i đối với nền kinh tế Hoạt độ ng của ngân hàng có liên quan đến toàn bộ các hoạt động của nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng x ảy ra làm phá sản mộ t vài ngân hàng, khi đó có khả năng phát sinh lây lan sang các ngân hàng khác,có thể d ẫn đ ến p há sản toàn bộ hệ thố ng ngân hàng, do đó ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. 1 .2.3. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Có thể đo lường rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại thông qua một số chỉ tiêu sau: - Chỉ tiêu 1: Dư nợ tín dụng trên tổng tài sản có. Dư nợ tín d ụng Tổng tài sản có 18 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  19. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP Các ngân hàng xem x ét, phân tích chỉ số này nhằm mục đ ích tính toán hiệu q uả tín dụng của mộ t đồng tài sản có và quy mô hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trường hợp chỉ số Dư nợ tín dụng/ Tổng tài sản có của ngân hàng so với chỉ số 1 Tổng dư nợ/Nguồn vốn huy động có độ chênh lệch tương đối lớn (chỉ số 1 lớn gấp đô i chỉ số 2) thì điều đó có nghĩa là ngân hàng đ ang có nguồn vố n huy động khá cao so với vố n tự có. Trong trường hợp ngân hàng có chỉ số này so với chỉ số 1 Tổng dư nợ / Nguồn vốn huy động khô ng chênh lệch lắm (chỉ số 2 không nhỏ hơn nhiều chỉ số 1 ) thì có thể khẳng định nguồn vốn huy độ ng của ngân hàng tương đối thấp, ngân hàng đã sử dụng nhiều nguồn vốn hỗ trợ khác như vốn chiếm dụng và vốn tự có... để kinh doanh. - Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ cho vay. Nợ quá hạn Tổng dư nợ Các ngân hàng xem chỉ tiêu này như là mộ t chỉ tiêu cơ bản trong việc đánh giá chất lượng của hoạt động tín dụng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tố t, song không p hải chỉ tiêu này cao là khả nă ng không thu hồi được nợ lớn. Theo quy định của N gân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại có tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ lớn hơn 7% được xem là ngân hàng yếu kém; nếu chỉ số này dưới 3% thì ngân hàng đó được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng tốt, có mức độ rủi ro tín d ụng thấp và đ ược nhận nhiều đ iểm trong thang điểm xếp loại các ngân hàng thương mại của Ngân hàng Nhà nước. - Chỉ tiêu 3: Nợ quá hạn khó đòi trên tổng số nợ quá hạn. N ợ quá hạn khó đòi Tổng số nợ q uá hạn K hi phân chia nợ quá hạn theo tiêu chí khả năng thu hồi, có thể tách riêng p hần nợ quá hạn khó đòi (nợ q uá hạn trên 360 ngày và các kho ản xác định là không có khả năng thu hồi). Tỷ lệ nợ q uá hạn khó đò i trên tổng số nợ quá hạn càng cao chứng tỏ khả năng thu hồi thấp, khả năng mất vốn cao, ảnh hưởng đ ến tài chính của ngân hàng, chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp. Khi đánh giá chỉ 19 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
  20. Đ ẠI H ỌC K INH T Ế Q UỐC DÂN C HUYÊN Đ Ề TỐT N GHI ỆP tiêu nợ q uá hạn khó đò i, phải xem xét trên hai khía cạnh: Số tương đối và số tuyệt đối. Vì khi tỷ lệ nợ quá hạn mới tăng lên (chất lượng tín dụng giảm) thì tỷ lệ nợ q uá hạn khó đòi giảm về m ặt số tương đối. Khi đó về thực chất, chất lượng tín d ụng không những không tăng lên mà giảm đ i. - Chỉ tiêu 4: Mức sinh lời trên một đồng vốn tín dụng: Lãi hoạt động tín dụng Tổng số lãi kinh doanh Chỉ tiêu này thể hiện vai trò của hoạt động tín dụng trong tổng số các hoạt động sinh lời của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao thì lợi nhuận do hoạt động tín d ụng mang lại lớn trong tổng số lợi nhuận ngân hàng, có nghĩa là vai trò của hoạt động tín dụng càng lớn. Tuy nhiên, nếu tỷ lệ này quá cao, chứng tỏ ngân hàng phụ thuộc quá nhiều vào hoạt độ ng tín dụng và những cơ hội thực hiện đa dạng hoá các hoạt động ngân hàng để tránh rủi ro đ ảm b ảo lợi nhuận ngân hàng bị m ất đ i. 1 .2.4. Các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng 1.2.4.1. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng Tín d ụng là một nghiệp vụ truyền thống và cơ bản nhất trong kinh doanh của ngân hàng, nhưng tín dụng cũng lại là nghiệp vụ chứa nhiều rủi ro và gây ra thiệt hại lớn nhất đối với các ngân hàng thương mại. Đ ể hạn chế tới mức tố i đa khả năng x ảy ra rủi ro, biện pháp được coi là quan trọng nhất và mang tính thiết yếu là thực hiện việc theo dõi giám sát và quản lý chặt chẽ việc sử dụng vốn vay.Trong hoạt động tín dụng, các ngân hàng thương m ại có thể căn cứ vào một số dấu hiệu sau đ ể nắm bắt được những khó khăn về tài chính của người đi vay: - Thu nhập của người vay không ổn định, công việc thay đổi thường xuyên. - Khách hàng chậm trễ trong việc nộp các báo cáo tài chính cho ngân hàng như báo cáo luân chuyển vốn, b áo cáo kết quả kinh doanh... - K hi cán bộ tín dụng ngân hàng có yêu cầu khảo sát thực tế, người đ i vay cố tình chậm trễ trong việc d àn xếp các cuộc viếng thăm trụ sở, cơ sở sản xuất của 20 LỚP : TCDN46Q SV : TRẦN VĂN PHONG
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2