Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính công ty Quốc Cường Gia Lai
lượt xem 66
download
•Khả năng tự phát triển quỹ đất riêng còn nhiều hạn chế. •Kế hoạch kinh doanh 2011 – 2012 còn nhiều yếu tố chưa rõ ràng, rủi ro. •Chưa thúc đẩy mạnh việc xây dựng thương hiệu và phát triển các hoạt động xúc tiến bán hàng rộng rãi. •Ảnh hưởng của quản lý tăng trưởng tín dụng đến sức mua của thị trường trong giai đoạn 2009 – 2011, ảnh hưởng tới tiến độ bán hàng của công ty....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính công ty Quốc Cường Gia Lai
- NHÓM 11 Đặng Thị Mỹ Phượng GVHD: Ths.
- Đặng Thị Hồng Nhung 08218531 Mai Ngọc Linh Phương 08227631 Phạm Thị Thanh Trang 08223921 Đỗ Thùy Vân 08226561 Hồ Thị Thủy 08201811
- 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY QUỐC 1 CƯƠNG GIA LAI 2 1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY 3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY QUA CÁC CHỈ SỐ 4 KIẾN NGHỊ
- 2008A 2009E Doanh thu (tỷ) 21.59 1122 Lợi nhuận (tỷ) 8.97 205 EPS (VND) 270 6,352 Tỷ lệ cổ tức tiền mặt (%) 0 n/a ROE (%) 0.45% 24.4% ROA (%) 1.44% 8.68% 2008A 2009E Biên lợi nhuận 41.57% 18.27% Thanh toán nhanh 0.47 n/a Nợ/Vốn chủ sở hữu 2.22 n/a
- NHÓM CHỈ SỐ TỔNG QUÁT Chỉ sốỉ tChỉọỷ trọngng nợ: ắn Ch ỷố tng VCSH: TS ng s tr Chức ốộtỷố đọngọủa dài hạn: ng nợ ỉ s s trtỷ tr TS hạM n: đ tác ộng c nhân tố tổ Mức độ tác độngộ ủa nhân tốủa nhânngắVCSH Mức đ c tác động c tài dài tố n hạn Mức độ tác 2631440608937 tài2099468050796 động của nhân tố sản ngắn hạn: ∆1 = 2851447658259 − 2851447658259 = 0937 Tong no 2631440608 .1866 Ty trong839614567208VCSH= 1198539811563 = 0.6387 no (2010) = 743986626984 120 0 0063 8576699074 69 ∑ 1198539811563 TS dai han 839614567208 .= 0.2909 Ty ∆1 3208625864(912) == − han =19937777507750.1594 ∆1trong VCSH (2010 ) TS− == NV =4120240432 = − = 0.2038 Tytrong TS dai han (2009) = 1993777750775 = ngan ∑ han 2010 2851447658259 ∑TS 4120240432120 0.6992 2851447658259 259 = 2851447658 259 120 = 4120240432 Ty1trong2851447658259 NV ∆ = TS ngan − = 0.4513 ∑ TS 2851447658 2851447658c độ tác2851447658259 tổng NV Mứ 259 động của nhân tố Mức độ tác động của nhân tố tổng NV Mức độ tác động của nhân tố tổng tài sản VCSH 743986626969 26314468937động của nhân tố tổng tài s796 Mức độ tác Tong no 2099468050 ản: 2631440608937 Ty trong= no (2009) =) = − nganhan 3208625864912 = 0.7363 Ty trong ngan han (2010) = TS dai = = 857669907484= =.7962 = ∆ 2 VCSH (2009 = −0.2842 0.2609 han TS ∑ ∑ Ty trong 1198539811563 NV 839614567208 259 = TS dai han (2009 08 NV 2851447658 8396145672 = 1198539811 Ty trongTS 4120240432120 2851447658259 563 259 0 0.3008 2851447658120 −∑ TS ∑ ∆= − =− 4120240432=25901294 2851447658 −0. .0907 ∆ 2= TS 4120240432120 3208625864912 =2593543 3208625864912 ∆ 2 = 4120240432120 2851447658259. 2851447658 −0 2 − 4120240432120 2851447658259 ∆ 2 = −0.0976 ⇒ ∆ = ∆1 + ⇒ ∆ = ∆1 + ∆ 2 = −0.097 ⇒ ∆ = ∆ 1 + ∆ 2 = 0.097
- NHÓM CHỈ SỐ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN Mức tác động của nhân tố tài sản ngắn hạn Mức độ tác động của nhân tốTS ngắn hạn ỉ= ỉỉ kh khnăngtoán − 1401683759i: hạ− 1993777750 ChChốssốỉ ảốảthanh toánệnhanhthổng–quát: ratio): 775 - 1401683759740 Ch3280625864912 toán toán t dài –quick s Ch s sốnăng thanh thành ờ 740 Current ratio): Chthanh thanh toán c ợ(Rq n: ố ỉ thanh hi n ứ n (Rc ∆ 1 1878677473742 1878677473742 3280625864912c thời(2010)= Chỉ nganhan - toán tứ − 1993777750775−= 0.6850 774 ∑ ∆1 = TS số thanh Hang ton kho 4120240432120 TShan 8396145672081998347639 =0,6850 3280625864912 Rq2010 = = TS S dài Tngan = 32806258649127 1.5658 KtqM1878677473ahanduong t= tồn kho20961754518801.5651 = 2631440608937 = = ứ2010 khoan củ 742 tố= ien c ac =No ngan nhân 1878677473742 = 1.5686 Tien 2010c = Kndn Rc va tác động tuong hàng ∑ 7112347183 2010 No dai han 535625157057 phai tra 2096175451880 = 0.0339 = No No ngan han 3280625864912ộnghana nhân774nợ3280625864912 - 1401683759740 Mức độ tácngan củ No đ −1998347639 tố ng2096175451880 =0,6117 ắn hạn ∆2 = − 1878677473742 1878677473742 ∑ S ỉ-TS ton = 2851447658775 - 1401683759 1993777750 259 TS nganhandài han kho857669907484 Tngan thanh toán19937777507751.3582 740 Hang TS Ch số 912 = 3280625864912 3.8845 Kndn=3280625864 tra = 2099468050796 = 7421.0613 Ktq 2009 = = = c th=-0,3176 == Rq2009 Rc2009 = No ngan han − tứ ời(2009)= 1878677473 = -0.1812 ∑ No dai han phai ∆2 =2090 2096175451han 220790577054 9 No Tien va cac khoan tuon duong 1878677473 742 Mức tác oộng củagnhân tố nợ ngắn hạn N đ ngan 880 1878677473742 tien 3063182916 = =0,3152 = 0.0163 No ngan han 1878677473742 3280625864912 −1998347639774 3280625864912 - 1998347639774 ⇒ ∆ = ∆1 + ∆ 2 = 0.5038 ∆3 = − 2096175451880 1878677473742 = -0,0708 ⇒ ∆ = ∆1 + ∆ 2 + ∆ 3 = 0.2965
- QCGL HAGL Năm Năm Năm Năm Nhóm chỉ số tổng quát 2010 2009 2010 2009 Chỉ số tỷ trọng TS ngắn hạn 0.7862 0.6992 0.6277 0.6070 Chỉ số tỷ trọng TS dài hạn 0.2038 0.3008 0.3723 0.3930 Chỉ số tỷ trọng nợ 0.6387 0.7363 0.5674 0.5809 Chỉ số tỷ trọng VCSH 0.2909 0.2609 0.3990 0.3849 Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán Chỉ số khả năng thanh toán tổng quát 1.5658 1.3820 1.7624 1.0449 Chỉ số khả năng thanh toán nợ dài hạn 1.5686 3.8845 1.7021 1.7279 Chỉ số thanh toán hiện hành 1.5651 1.0613 1.8003 1.7172 Chỉ số thanh toán nhanh 0.6117 0.3152 1.3327 1.2039 Chỉ số thanh toán tức thời 0.0339 0.0163 0.2997 0.4509
- NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG: CHỈ SỐ Tăng/Giảm CÔNG 2010 2009 THỨC Vòng quay Tổng 0.057 0.032 0.025 TS Vòng quay TS 0.072 0.045 0.027 ngắn hạn Vòng quay TS 0.28 0.11 0.17 dài hạn Vòng quay hàng 0.12 0.064 0.056 tồn kho Vòng quay KPT 0.2 0.06 0.04
- NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG: Vòng quay tổng tài sản: •Chỉ số ỉ số vòng quay khon n phải thu: Chvòng quay hàng tồ ảkho: – s òng quay TS dài hạn tàiVản ngắn hạn ( Vnts) : Vts(2010) = Vkpt ( 2010 ) Vdts ( 2010) = Vtk ( 2010)== = 0.2 Vnts ( 2010 ) = Vkpt ( 2009) = = 0.16 – Vts(2009 )= Vtk ( 2009) =Vdts ( 2009 ) = Vnts ( 2009c)độ tác động của nhân tố tổng doanh thu thuần Mứ = Mức độ độ Mứcngứtácaaộng độtố tồổngốdoanhtổthuầthuần ần Mức táctácộ ộộ củ ộnhânủng tcng doanhtố doanhdoanh M đ tác c ố ủa tổ thu ng n đ đ đngccủđ nhân t a nhân tnhânng thu thu thu = thu thuần = 0.27 1 1 = - = 0.106 1== – Mứ1c độ tác động của nhân– tố khoản phải thu bình quân = 1 Mức độ tác động của nhân tố hàng tồn kho bình Mức độ tác động của nhân tố TS dài hạn bình quân M Nhân tố tổquân a bình quân: ức=độ tác động cTS nhân tố tài sản ngắn hạn bình ng ủ 2 = - 0.23 quân = = = - 0.05 2 2 – = 0.01 = = – 2 2 0.27 – 0.23 = 0.04 = = 1 + + 2 = = 0.106 – 0.05 = 0.056 1 2 = 1 + 2 = 0.16 + 0.01= 0.17 = + == .074 + (+ ( -0.026).027 = 1 1 + 2 0 0.051 -0.047) = 0 = 0.025 2
- NHÓM CHỈ SỐ VỀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH: CHỈ SỐ Tăng/ Giảm CÔNG 2010 2009 THỨC T ỷ số nợ 0.64 0.74 -0.1 T ỷ số đảm 2.2 2.8 -0.6 bảo nợ
- NHÓM CHỈ SỐ VỀ CƠ CẤU TÀI CHÍNH: Tỷ sốsnợ:ảm bảo nợ : Tỷ ố đ Tỷ số nợ ( 2010 ) = = 0.64 Tỷ số đảm bảo nợ ( 2010 ) = = 2.2 Tỷ số nợ ( 2009 ) = 0.74 = Tỷ số đảm bảo nợ ( 2009 ) = = 2.8 Mức độ tác động của nhân tố tổng nợ Mức độ tác động của nhân tố0.18 nợ = tổng – 1 = – 1 = ức độ tác động của nhân tố tổng nguồ= 0.74 n vốn M Mức độ tác động của nhân tố tổng nguồn vốn 2 = – = - 0.28 2 = – = -1.34 = 1 + 2 = 0.74 + ( -1.34 ) = -0.6
- NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU QUẢ: CHỈ SỐ CÔNG THỨC 2010 2009 Tăng/ Giảm Tỷ suất LN trên DT ( ROS ) 0.31 -0.03 0.34 Tỷ suất LN trên tổng TS 0.021 -0.001 0.022 ( ROA ) Tỷ suất LN trên VCSH ( ROE ) 0.072 -0.004 0.076 Chỉ số TT lãi vay
- NHÓM CHỈ SỐ VỀ HIỆU QUẢ: TTỷ uấấlợợnhuậận trên ốn chủ sở hữu ỷ s su t t l i i nhu n trên v doanh thu. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản = 0.072 ROE ( 2010 ) = •ROA ( 2010 ROS ( 2010 )= ) = = 0.31 = 0.021 ROE ( 2009 ) = = -0.004 ROA ( 2009 ) = = - 0.001 ROS ( 2009 ) = = - 0.03 Mức độ tác động của nhân tố lợi nhuận sau Mứcứthuế tác động aủa nhân tốilợi nhuận sau ế M đc độ động củc nhân tố lợ nhuận sau thu ộ tác 1 =thuế - = 0.12 1 = = -0.963 = 0.009 –- 1 = Mức độ tác động của nhân tố vốn chủ sở hữu Mức độ tác động của nhân ttố ttổng doanhn Mức độ tác động của nhân ố ổng tài sả thu = 2thuần – - -.623 = 0.044 == 0.031 22 = = –– = 1 + 2 = 0.12 – 0.044 = 0.076 = 1 + 2 = 0.963 – 0.653 = 0.963 – 0.623 = 0.34 = 1 + 2 = 0.031 – 0.009 = 0.022
- NHƯỢC ĐIỂM, KHÓ KHĂN: •Khả năng tự phát triển quỹ đất riêng còn nhiều hạn chế. •Kế hoạch kinh doanh 2011 – 2012 còn nhiều yếu tố chưa rõ ràng, rủi ro. •Chưa thúc đẩy mạnh việc xây dựng thương hiệu và phát triển các hoạt động xúc tiến bán hàng rộng rãi. •Ảnh hưởng của quản lý tăng trưởng tín dụng đến sức mua của thị trường trong giai đoạn 2009 – 2011, ảnh hưởng tới tiến độ bán hàng của công ty. •Tuy tiến độ bán hàng ổn định, việc thu tiền công nợ của các dự án chậm hơn dự kiến, gây khó khăn cho quá trình quản lý dòng tiền và khả •Khảmở rộhuyđđộng hơn 3500 tỷ vốn đầu tư để phát triển chuỗi dự năng năng ng ầu tư . án 2009 – 2011 và áp lực từ chi phí vốn. •Các kế hoạch phát triển dự án thủy điện chưa được công bố cụ thể, phát triển rừng cao su còn lâu mới tới giai đoạn thu hoạch. •Các rủi ro của ngành: rủi ro suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lãi suất, sự thay đổi về luật pháp và chính sách quy hoạch đất đai của nhà nước, rủi ro biến động giá vật liệu xây dựng, các sự kiện bất
- KIẾN NGHỊ: Tiền mặt và tiền gửi: thường xuyên duy trì ở mức thấp so với trung bình ngành. Tuy nhiên chúng tôi cũng nhận thấy khả năng vay vốn của Quốc Cường còn khá cao, với tỷ lệ vay nợ chỉ khoảng 6% cơ cấu tài sản. Do đó, trong những năm tới, công ty vẫn còn khá nhiều cơ hội tăng cường tài trợ đầu tư dự án thông qua phát hành nợ hoặc trái phiếu và cải thiện dòng tiền. Các khoản phải thu: Bên cạnh các khoản trả trước nhà cung cấp và nhà thầu cho các hợp đồng mua nguyên vật liệu xây dựng, công trình xây dựng, công trình thủy điện, chúng tôi lưu ý tới các hợp đồng hợp tác kinh doanh của Quốc Cường Gia Lai với Công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Intresco trong các dự án 13E Bình Chánh, Lý Chính Thắng và khu 6B cũng được thê hiện trong cơ cấu phải thu này, chiếm khoảng 68% dư nợ phải thu. Nhà đầu tư cần lưu ý loại trừ bớt các khoản hợp tác đầu tư này trong quá trình đánh giá tính thanh khoản của cơ cấu tài sản.
- KIẾN NGHỊ: •Đầu tư tài chính dài hạn: • Các khoản đầu tư vào công ty con bao gồm: •Công ty TNHH Đầu tư phát triển nhà Quốc Cường (sở hữu 90%), VĐL 40 tỷ. •Công ty TNHH Thương mại Xây dựng và Đầu tư phát triển nhà Hưng Thịnh (sở hữu 90%), VĐL 50 tỷ đồng. •Công ty Cổ phần BĐS Hiệp Phú (sở hữu 55%), VĐL 100 tỷ đồng •Các khoản đầu tư vào công ty liên kết bao gồm: •Công ty TNHH Xây dựng kinh doanh nhà Phạm Gia (sở hữu hơn 20%), VĐL 200 tỷ •Công ty Cổ phần PT địa ốc Sài Gòn Xanh (sở hữu 30.47%), VĐL 300 tỷ •Công ty Cổ phần Giai Việt (sở hữu 29%), VĐL 24 tỷ. •Chiếm tỷ trọng lớn trong đầu tư tài chính dài hạn là khoản đầu tư vào dự án khu dân cư Phước Kiểng (Nhà Bè), hợp tác kinh doanh với Intresco, Sài Gòn Xanh, BIDV và Ngọc Đông Dương với tổng diện tích 48ha và tổng vốn đầu tư khoảng trên 1000 tỷ. Cho tới thời điểm hiện tại, chi phí đền bù và xây dựng cơ sở hạ tầng tính trên mỗi m2 vào khoảng hơn 2 triệu đồng. Với mặt bằng giá thị trường quanh mức 12 – 15 triệu/m2, chúng tôi cho rằng dự án này sẽ là
- KIẾN NGHỊ: •Người mua trả trước: bên cạnh các khoản nhận tiền đặt cọc mua căn hộ của khách hàng cá nhân và đầu tư chủ yếu thuộc hai dự án Mansion và Quốc Cường Gia Lai 2, chúng tôi lưu ý nhà đầu tư tới khoản thanh toán từ Intresco và Sài Gòn Xanh chiếm khoảng hơn 70% trong cơ cấu các khoản phải trả này. Đây là khỏan thanh toán cho việc Quốc Cường Gia Lai chuyển nhượng lại một phần quyền kinh doanh đầu tư cho các công ty này trong khuôn khổ dự án Phước Kiểng và khu 13E Bình Chánh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh. Do đó, trong quá trình đánh giá tính thanh khoản trong cơ cấu tài sản của công ty, nhà đầu tư cũng cần loại trừ các khoản phải trả này khỏi gánh nặng nợ phải trả trong ngắn hạn. •Các khoản phải trả khác: chủ yếu là các khoản vay từ chủ tịch hội đồng quản trị, công ty con Nhà Quốc Cường và Hưng Thịnh. Do yếu tố nội bộ, các khoản vay này phần lớn đều có nhiều ưu đãi (lãi suất thấp hoặc phi lãi suất) và thời hạn hoàn trả cũng linh động. Do đó áp lực lên việc thanh toán gốc và nợ vay là không lớn và nhà đầu tư cũng có thể lưu ý tới lợi thế này của công ty.
- 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Hoàn thiện phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần Bibica
146 p | 1888 | 474
-
Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Bibica (giai đoạn 2008 – 2012)
23 p | 1491 | 446
-
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cồ phần nước giải khát Sài Gòn–TRIBECO
64 p | 941 | 344
-
Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần sản xuất thương mại may Sài Gòn (mã chứng khoán: GMC)
28 p | 822 | 290
-
Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần bê tông Becamex (mã: ACC)
18 p | 539 | 165
-
Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần du lịch – dịch vụ Hội An (mã chứng khoán: HOT)
21 p | 835 | 161
-
Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính cty cổ phần công nghiệp cao su Miền Nam (mã: CSM)
18 p | 500 | 131
-
Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Gò Đàng
36 p | 392 | 122
-
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
42 p | 544 | 109
-
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Tập đoàn FLC
37 p | 581 | 101
-
Tiểu luận: Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco (DMC)
15 p | 427 | 89
-
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính Vietcombank giai đoạn 2007-2010
47 p | 219 | 45
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế
119 p | 90 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Phú Sơn
123 p | 33 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần thương mại Thiết bị điện công nghiệp Hà Nội
142 p | 18 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần thủy sản Bạc Liêu đang niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
137 p | 28 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tàu cao tốc Superdong Kiên Giang
115 p | 5 | 2
-
Đề án tốt nghiệp Tài chính Ngân hàng: Phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty cổ phần Phong Phú
81 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn