ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN_CHI NHÁNH AN GIANG "
lượt xem 24
download
Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài " phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống của ngân hàng tmcp sài gòn thương tín_chi nhánh an giang "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN_CHI NHÁNH AN GIANG "
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ THỊ THÚY AN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN_CHI NHÁNH AN GIANG Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, 6/2008
- MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC HÌNH CÁC TỪ VIẾT TẮC CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ................................ ................................ ................................ ...... 1 1.1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 1 1.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2 1.4. Phạm vị nghiên cứu ............................................................................................... 2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................ ................................ ........................ 3 2.1. Khái quát về tín dụng ............................................................................................ 3 2.1.1. Khái niệm về tín dụng ..................................................................................... 3 2.1.2. Các nguyên tắc tín dụng .................................................................................. 3 2.1.3. Chức năng của tín dụng ................................................................................... 3 2.1.4. Vai trò tín dụng ............................................................................................... 3 2.1.5. Đối tượng tín dụng .......................................................................................... 3 2.1.6. Điều kiện tín dụng ........................................................................................... 4 2.1.7. Các lo ại đảm bảo tín dụng ................................ ................................ ............... 4 2.1.8. Các phương thức tín dụng ................................ ................................ ............... 5 2.1.9. Quy trình tín d ụng ........................................................................................... 6 2.2. Một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tín dụng ...................................................... 8 2.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................................ 8 2.2.2. Doanh số thu nợ .............................................................................................. 8 2.2.3. Dư nợ .............................................................................................................. 8 2.2.4. Nợ quá hạn ................................ ................................ ................................ ...... 8 2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ....................................................... 8 2.3.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động......................................................................... 8 2.3.2. Hệ số thu nợ .................................................................................................... 9 2.3.3. T ỷ lệ rủi ro tín dụng ................................ ................................ ........................ 9 2.3.4. T ỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d ư nợ ..................................................................... 9 2.3.5. T ỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn................................ ................................ ...... 9 CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN ..................... 10
- 3.1 . Giới thiệu về Ngâ n hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ......................................... 10 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................ ................................ ...... 10 3.1.2. Định hướng chiến lược của Sacombank trong giai đoạn 2007-2010 ................. 11 3.2. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín-Chi Nhánh An Giang ........................... 12 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 12 3.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Sacombank An Giang......................................................... 13 3.2.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ................................................................ 13 3.2.3.1. Phòng Doanh Nghiệp ............................................................................. 13 3.2.3.2. Phòng Cá Nhân ...................................................................................... 14 3.2.3.3. Phòng Hỗ Trợ......................................................................................... 14 3.2.3.4. Phòng Kế Toán và Qu ỹ .......................................................................... 15 3.2.3.5. Phòng Hành Chánh ................................................................................. 16 3.2.4. Thu ận lợi và khó khăn của Sacombank AG trong năm 2007 ............................ 16 3.2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2005-2006-2007 ........................... 18 3.2.6. Phương hướng nhiệm vụ năm 2008 ................................................................. 19 3.2.7. Các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động năm 2008 ...................................................... 19 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG TẠI SACOMBANK CHI NHÁNH AN GIANG ....................................................................... 20 4.1. Tình hình phát triển kinh tế trên địa bàn Tỉnh An Giang ................................... 20 4.1.1. Tình hình kinh tế trên địa b àn Tỉnh An Giang.................................................. 20 4.1.2. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2008 ................................................... 21 4.1.3. Thực trạng tín dụng ở Tỉnh An Giang trong năm 2007 .................................... 22 4.2. Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank AG ..................... 23 4.2.1. Đánh giá tình hình tổng nguồn vốn tại Chi nhánh ............................................ 23 4.2.2. Phân tích Doanh số cho vay phục vụ đời sống ................................................. 25 4.2.3. Phân tích doanh số thu nợ cho vay phục vụ đời sống ....................................... 27 4.2.4. Phân tích dư nợ cho vay phục vụ đời sống ....................................................... 29 4.2.5. Phân tích nợ quá hạn cho vay p hục đời sống ................................................... 31 4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay phục vụ đời sống ............................ 33 4.3.1. Phân tích dư nợ cho vay trên vốn huy động ..................................................... 33 4.3.2. Phân tích hệ số thu nợ cho vay phục vụ đời sống ............................................. 34 4.3.3. Phân tích t ỷ lệ nợ quá hạn trên tổng d ư nợ ....................................................... 35 4.3.4. T ỷ lệ rủi ro tín dụng cho vay phục vụ đời sống ................................................ 36 4.4. Thực trạng chung của tín dụng phục vụ đời sống ................................................ 37 4.5. Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động tín dụng phục vụ đời sống ......... 38
- CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG PHỤC VỤ ĐỜI SỐNG TẠI SACOMBANK AN GIANG ................................ ................................ ........... 40 5.1. Chiến lược Marketing ............................................................................................ 40 5.2. Đội ngũ nhân viên ................................................................ ................................ .. 40 5.3. Tăng cường công tác thẩ m định để giảm rủi ro tín dụng ..................................... 40 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ......................................................................... 42 6.1. Kết luận .................................................................................................................. 42 6.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ ................................ .. 43
- DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank An Giang ................... 18 Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu cơ bản..................................................................................... 20 Bảng 4.2. Cơ cấu nguồn vốn ........................................................................................... 23 Bảng 4.3. Doanh số cho vay theo từng sản phẩm phục vụ ................................ ............... 25 Bảng 4.4. Doanh số thu nợ theo từng sản phẩm .............................................................. 27 Bảng 4.5.Dư nợ theo từng sản phẩm ................................ ................................ ............... 29 Bảng 4.6. Nợ quá hạn cho vay phục vụ đ ời sống ................................ ............................. 31 Bảng 4.7. Dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................................................. 33 Bảng 4.8. Dư nợ trên vốn huy động ................................................................................ 34 Bảng 4.9. Hệ số thu nợ ................................................................................................... 35 Bảng 4.10. Tỷ lệ nợ QH trên tổng d ư nợ ......................................................................... 36 Bảng 4.11. Tổng doanh số cho vay của Ngân hàng Sacombank An Giang ...................... 37
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Cơ cấu tổng sản phẩm trên đ ịa bàn tỉnh theo thành phần kinh tế .................. 21 Biểu đồ 4.2. Tổng nguồn vốn qua các năm ..................................................................... 23 Biểu đồ 4.3. Doanh số cho vay ....................................................................................... 26 Biểu đồ 4.4. Doanh số thu nợ.......................................................................................... 28 Biểu đồ 4.5. Tổng d ư nợ cho vay phục vụ đời sống......................................................... 30 Biểu đồ 4.6. Nợ quá hạn cho vay phục vụ đời sống ......................................................... 32 Biểu đồ 4.7. Tỷ lệ d ư nợ trên tổng nguồn vốn ................................................................. 33 Biểu đồ 4.8. Tỷ lệ d ư nợ trên vốn huy động .................................................................... 34 Biểu đồ 4.9. Hệ số thu nợ ............................................................................................... 35 Biểu đồ 4.10. Tỷ lệ nợ QH trên tổng d ư nợ ..................................................................... 36 Biểu đồ 4.11. Cơ cấu các sản phẩm cho vay tại Sacombank An Giang ............................ 37
- DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô tả qui trình tín dụng nói chung ................................ ................................ .. 7 Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức tại chi nhánh ............................................................................. 13
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài. Trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, lĩnh vực ngân hàng được xem là lĩnh vực chứa đựng nhiều tiềm năng và thử thách, bởi nếu các ngân hàng có chiến lược kinh doanh hiệu quả để thu hút đ ược nhiều khách hàng đ ến với các dịch vụ tại ngân hàng, mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng, góp phần mở rộng mạng lưới kinh doanh của ngân hàng, đem hình ảnh của ngân hàng đến với nhiều khu vực nhằm mở rộng hơn nữa thị phần của ngân hàng trong nền kinh tế. Và sẽ trở thành thử thách cho ngân hàng nếu họ không có một chính sách phù hợp thu hút khách hàng. Và một trong những nguồn thu quan trọng và chiếm phần lớn thu nhập tại ngân hàng, đ ặc biệt là ngân hàng Thương Mại Cổ Phần đó là các ho ạt động tín dụng. Thông qua hoạt động này, Ngân hàng sẽ cung cấp cho nền kinh tế những nguồn vốn kịp thời để tham gia vào thị trường, để tận dụng những cơ hội sản xuất kinh doanh hay nhằm cung cấp thêm vốn cho nhu cầu cải thiện cuộc sống của người lao động. Mà trong nền kinh tế ngày càng phát triển hiện nay, nhu cầu về cuộc sống càng cao vì vậy người dân cũng cần có thêm một nguồn vốn đúng lúc và phù hợp để trang trải cho cuộc sống: mua nhà, sửa chữa nhà cửa, mua sắm thêm đồ dùng gia đ ình,…Hay những người muốn kinh doanh sẽ có được một khoảng vốn để đầu tư sản xuất hay mở rộng hơn nữa việc kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Trong khi đó người nông dân thì họ cần có thêm ngu ồn vốn để trang bị thêm phương tiện, máy móc để phục vụ cho việc sản xuất nhằm nâng cao năng suất cũng như chất lượng của các sản phẩm nông nghiệp,… từ đó nâng cao đ ược mức sống cũ ng là đem lại lợi thế cho nền kinh tế của đất nước. Đặc biệt ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long được đánh giá là khu vực có nhiều tiềm năng phát triền với nhiều ngành nghề chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế: trồng lúa nuôi trồng thủy sản,…..Cho thấy khi xã hội ngày càng phát triển sẽ kéo theo người dân cũng có nhu cầu cao hơn trong cu ộc sống, muốn cải thiện hơn nữa cuộc sống. Đây là lợi thế để các ngân hàng giới thiệu các dịch vụ của mình đ ến với khách hàng vừa đáp ứng đ ược nhu cầu của của xã hội vừa mang lại lợi nhuận cho mình. Và trong những năm vừa qua các ngân hàng, nhất là ngân hàng thương mại cổ phần đã hoạt động như thế nào để tận dụng những lợi thế đó của khu vực ĐBSCL. Để tìm hiểu sâu hơn về tình hình tín dụng tại khu vực này mà Tôi chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống của Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín_Chi Nhánh An Giang”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. Nắm đ ược: - Tình hình tín dụng phục vụ đời sống tại ngân hàng trong những năm qua. Tình hình d ư nợ, nợ quá hạn, Doanh số cho vay, doanh số thu nợ về phục vụ đời sống của ngân hàng. - Những khó khăn và thu ận lợi của ngân hàng trong hoạt động tín dụng phục vụ đời sống. Từ đó có những nhận xét và đưa ra những kiến nghị nhằm khắc phục những khó khăn trong hoạt động tín dụng phục vụ đời sống tại ngân hàng. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 1
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. 1.3. Phương pháp nghiên cứu. Tìm hiểu qua sách báo, thông tin trên Internet đ ể thu thập thêm thông tin sơ bộ về tình trạng tín dụng chung của các ngân hàng và của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín_Chi Nhánh An Giang. Hỏi nhân viên tín dụng về những khó khăn trong hoạt động tín dụng phục vụ đời sống. Thu thâp số liệu thứ cấp, sơ cấp về tình hình tín d ụng phục vụ đời sống của ngân hàng. Sử dụng phương pháp so sánh số tương đối, số tuyệt đối; phương pháp diễn dịch, qui nạp để diễn giải số liệu, xử lý số liệu,… 1.4. Phạm vi nghiên cứu. Đề tài được thực hiện tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín_Chi Nhánh An Giang, phân tích hiệu quả tín dụng chung của ngân hàng, trong đó đi sâu nghiên cứu và phân tích tình hình hoạt động tín dụng phục vụ đời sống như: cho vay CBCNV, cho vay tiêu dùng, BĐS, cho vay cầm cố sổ tiền gửi,… trong ba năm 2005-2006-2007. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 2
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Khái quát về tín dụng. 2.1.1. Khái niệm về tín dụng. - Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị d ưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng, sau một thời gian nhất định trả lại với một lượng lớn hơn. Khái niệm trên thể hiện ở 3 đặc điểm cơ b ản, nếu thiếu một trong 3 đặc điểm sau thì sẽ không còn là phạm trù tín dụng nữa: + Một, có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. + Hai, sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. + Ba, khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức 2.1.2. Các nguyên tắc tín dụng Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo: - Sử dụng vốn đúng mục đích đ ã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả cả gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 2.1.3. Chức năng của tín dụng . - Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. - Tiết kiệm đ ược lượng tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội. - Phản ánh và kiểm soát đối với các hoạt động kinh tế. 2.1.4. Vai trò của tín dụng. - Tín dụng góp phần thúc đ ẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. - Tín dụng góp phần phát triển các mối quan hệ quốc tế. 2.1.5. Đối tượng khách hàng. - Ngân hàng xem xét cấp tín dụng đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngo ài có nhu cầu cấp tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ; hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống, ở trong nước và nước ngoài. - Việc cấp tín dụng để khách hàng thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, d ịch vụ ở nước ngo ài được thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 3
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. 2.1.6. Điều kiện cho vay. Khách hàng mu ốn đựơc xem xét cho vay phải hội đủ các điều kiện sau đây: - Có năng lực pháp luật dân sự, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân Việt Nam: + Tổ chức phải có năng lực pháp luật dân sự. + Cá nhân; chủ doanh nghiệp tư nhân; thành viên công ty hợp danh; đại diện hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngo ài: phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật của nước mà tổ chức đó có quốc tịch hoặc cá nhân đó là công dân, nếu pháp luật nước ngoài đó được Bộ luật Dân sự của nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam quy định hoặc Điều Ước Quốc tế mà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia quy định. - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có khả năng tài chính bảo đảm trả nợ trong thời hạn cam kết. - Có d ự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả ho ặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của pháp lu ật, và có kế hoạch vay vốn, trả nợ. - Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam. - Các trường hợp cấp tín dụng không có tài sản bảo đảm có quy đ ịnh riêng. 2.1.7. Các loại đảm bảo tín dụng. Đảm bảo đối nhân: - Là hình thức đảm bảo được thực hiện thông qua một hợp đồng, trong đó người bảo lãnh cam kết với ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng trong trường hợp khách hàng vay vố n mất khả năng thanh toán. - Nội dung xét duyệt bảo lãnh: + Bản thân người bảo lãnh phải có năng lực pháp lý. + Có năng lực tài chính đ ủ mạnh để trả nợ thay. + Cá nhân phải có hộ khẩu, trên 18 tuổi là người bình thường. Khi hết hạn cam kết nếu b ên vay không trả đ ược nợ thì bên bảo lãnh đứng ra trả nợ cho bên vay. Đảm bảo đối vật: - Là hình thức đảm bảo trong đó người cho vay đồng thời đóng vai trò là chủ nợ, được thừa hưởng một số quyền lợi nhất định đối với tài sản của khách hàng (con nợ), nhằm làm căn cứ để thu hồi nợ trong trường hợp con nợ không có khả năng trả nợ ho ặc không trả nợ. Có hai loại: Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 4
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. + Thế chấp tài sản: là sự chuyển dịch sở hữu về tài sản cho ngân hàng đ ể đảm bảo một món nợ hoặc miễn trừ nghĩa vụ. Các tài sản được dùng đ ể thế chấp có thể là đất đai, nhà cửa… + Tài sản cầm cố: là hình thức đảm bảo mà khách hàng vay vốn phải cầm cố toàn bộ giấy tờ, tài sản không được quyền sử dụng. Các tài sản được nhận cầm cố như: vàng, đá quý, b ằng khoán nhà, b ằng khoán đất, các chứng từ có giá ( kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu…)… 2.1.8. Các phương thức cho vay. Tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương thức cho vay: - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác đ ịnh và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. - Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các d ự án đầu tư phục vụ đời sống. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín dụng làm đ ầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác đ ịnh và tho ả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, d ịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động ho ặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thu ận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài kho ản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 5
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. 2.1.9. Quy trình tín dụng. Tùy theo đ ặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều thiết kế và xây dựng cho mình một qui trình tín d ụng riêng. Sau đây là các bước căn bản của một qui trình tín dụng: Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng: Là khâu căn b ản đầu tiên của qui trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. T ùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và qui mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Bước 2: Phân tích tín d ụng: Là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả nợ và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Bước 3: Quyết định và ký hợp đồng tín dụng: Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong qui trình tín dụng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bước 4: Giải ngân: Là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã đ ược ký kết, khâu phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Bước 5: Giám sát tín d ụng: Là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hư ởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng: Đây là khâu kết thúc của qui trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hơp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng tín dụng. Sơ đồ qui trình tín dụng căn bản: Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 6
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. Nhân viên tín dụng: Khách hàng: Lập hồ sơ: - Tiếp xúc, hướng dẫn Cung cấp các - Giấy đề nghị vay - Phỏng vấn khách hàng tài liệu và - Hồ sơ pháp lý - Phương án/dự án thông tin Kết quả ghi nhận: Thu thập thông Tổ chức phân tích và - Biên bản, báo cáo tin qua phỏng thẩm định: - Tờ trình vấn, viếng - Pháp lý - Giấy tờ về bảo đảm thăm, trao đổi - Bảo đảm nợ vay nợ Cập nhật thông Quyết định tín dụng: Từ Giấy báo tin thị trường, - Hội đồng phán quyết chối lý do chính sách, - Cá nhân phán quyết khung pháp lý Hợp đồng tín dụng: - Đàm phán Chấp nhận - Ký kết HĐ tín dụng - Ký kết HĐ phụ khác Giải ngân: - Tiền mặt - Trả cho nhà cung cấp Vi phạm Giám sát Tổ chức giám sát: - Nhân viên kế toán tín dụng hợp đồng - Nhân viên tín d ụng - Thanh tra, kiểm soát viên Không đ ủ, không Thu nợ cả gốc và lãi đúng hạn Thanh lý hợp Biện pháp: Cảnh báo, Tăng Đầy đủ và đúng hạn đồng tín dụng cường kiểm soát, tái xét tín bắt buộc dụng Thanh lý HĐTD mặc nhiên Xử lý: Tòa án Cơ quan thẩm Không đủ, không quyền đúng hạn Hình 1.1. Mô tả qui trình tín dụng. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 7
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. 2.2. Một số chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả tín dụng. 2.2.1. Doanh số cho vay. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đ ã cho khách hàng vay, không xét đến việc khoản tín dụng đó đ ã đ ược thu về hay chưa, thường được xác định theo tháng, quí hay năm. 2.2.2. Doanh số thu nợ. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước đó, kể cả thanh toán d ứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần. 2.2.3. Dư nợ. Là toàn bộ số tiền ngân hàng đ ã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, d ư nợ được tính tại một thời điểm xác định. 2.2.4. Nợ quá hạn. Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả nợ đúng hạn, đ ược tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng trả nợ đúng hạn và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ số dư nợ vay của hợp đồng tín dụng đó đ ược coi là nợ quá hạn. - Không trả đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi ho ặc gốc trễ hạn từ 10 ngày trở lên so với ngày trả nợ được thỏa thuận. - Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ. Gia hạn nợ vay: là việc ngân hàng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đ ã thỏa thu ận trước đó trong hợp đồng tín dụng. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng không thay đổi. Nợ quá hạn làm cho lợi nhuận của ngân hàng bị giảm sút, đôi khi dẫn đến thua lỗ, ngân hàng b ị mất khả năng thanh toán cho khách hàng… Nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng thấp và ngược lại. 2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng. 2.3.1. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động. Dư nợ Hệ số DN/VHĐ = * 100% Vốn huy động Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 8
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. Đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi ngu ồn vốn huy động ở Ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với nguồn vốn sử dụng thì d ư nợ thường thấp gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu Ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động Ngân hàng, khi đó Ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được. 2.3.2. Hệ số thu nợ. Doanh số thu nợ Tỷ lệ thu nợ = Doanh số cho vay Đánh giá hiệu quả trong hoạt động thu nợ của ngân hàng, phản ánh trong thời kỳ nhất định với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ thu về đựơc bao nhiêu đồng vốn, hệ số này càng cao càng tốt. 2.3.3. Tỷ lệ rủi ro tín dụng (TL RRTD). Tổng dư nợ TL RRTD = x 100% Tổng tài sản có Nếu tỷ lệ này càng cao thì mức độ rủi ro Ngân hàng gặp phải càng lớn vì khi đ ó các khoản mục tín dụng chiếm một tỷ trọng lớn trong tài sản có của Ngân hàng. Khi t ỷ lệ này càng cao lợi nhuận của ngân hàng có thể cao hơn đ ồng thời với mức độ rủi ro cũng sẽ lớn hơn. 2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ (TL NQH/DN). Nợ quá hạn TL NQH/DN = x 100% Tổng dư nợ Thể hiện chất lượng trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, tỷ lệ này càng thấp thì chất lượng tín dụng càng cao và ngược lại. 2.3.5. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn. Dư n ợ TL DN/TNV = x 100% Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân hàn so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 9
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG SÀI GÒN THƯƠNG TÍN 3.1. Giới thiệu về ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. Ngân hàng Thươg mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được thành lập theo quyết định số 05/GP-UB ngày 30/01/1992 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh và ho ạt động theo quyết định số 0006/NH-GP ngày 05/12/1991 của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Chính thức đi vào hoạt động ngày 21/12/1991 trên cơ sở chuyển thể từ Ngân hàng phát triển kinh tế Gò Vấp và sáp nhập ba hợp tác xã tín dụng: Tân Bình – Thành Công – Lữ Gia tại Thành Phố Hồ Chí Minh với nhiệm vụ chính là huy đ ộng vốn, cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Vốn điều lệ của SacomBank tại thời điểm 1991 là 3 tỷ đồng và ngân hàng hoạt động chủ yếu tại các quận vùng ven TP.HCM. Sau 16 năm hoạt động, Sacombank vươn lên d ẫn đầu khối ngân hàng TMCP tại Việt Nam về tốc độ tăng trưởng với tỉ lệ hơn 50%/năm, về vốn điều lệ với 4.450 tỷ đồng và mạng lưới hoạt động với 208 chi nhánh và phòng giao d ịch trên toàn quốc. Ngoài ra, Sacombank còn có quan hệ với gần 9.700 đại lý của 251 ngân hàng tại 91 quốc gia và lãnh thổ. Mục tiêu đến năm 2010 Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh thành trong cả nước với số lượng khoảng 350 điểm giao dịch và tiến tới mở rộng hoạt động ở nước ngoài (Trung Qu ốc, Lào, Campuchia). Sacombank đã được ba tập đoàn tài chính quốc tế góp vốn cổ phần và chia sẻ kinh nghiệm quản trị điều hành gồm: Công ty T ài Chính Quốc Tế - IFC trực thuộc ngân hàng Thế Giới (World Bank), tập đoàn tài chính Dragon Financial Holding thuộc Anh Quốc và ngân hàng Australia và New Zealand (ANZ). Ngoài ra ba cổ đông nước ngoài và các đ ối tác chiến lược trong nước, Sacombank là ngân hàng có số lượng cổ đông đại chúng lớn nhất Việt Nam với gần 33.000 cổ đông. Vào ngày 12/7/2006 tại Trung Tâm Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM, Sacombank trở thành ngân hàng đ ầu tiên tại Việt Nam niêm yết trên TTCK. Chiến lược của Sacombank là phát triển thành một Ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng hàng đầu Việt Nam. Sacombank chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mở rộng mạng lưới hoạt động và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng; đ ồng thời tăng nhanh quy mô ngu ồn vốn huy động, đẩy nhanh nhịp độ phát triển và đa d ạng hóa các dịch vụ ngân hàng phi truyền thống, nhất là các d ịch vụ tài chính ngân hàng hiên đại. Mục tiêu chung của chiến lược phát triển là phải đạt được những giá trị cốt lõi: Ngân hàng phát triển nhanh, ổn đ ịnh và b ền vững trên cơ sở đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu giao dịch tài chính của khách hàng; đảm bảo đ ược các lợi ích cộng đồng và xã hội; tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho khách hàng, cổ đông và các nhà đầu tư; tăng thu nhập cho cán bộ nhân viên. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 10
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. 3.1.2. Định hướng chiến lược của Sacombank trong giai đoạn 2007-2010. Về năng lực tài chính: Tiếp tục tăng nhanh vốn tự có bằng việc tăng cường tích lũy thông qua việc phát triển mạnh các quỹ dự trữ và dự phòng, phấn đấu đến cuối năm 2010 vốn tự có đạt khoảng 16.000 - 16.500 tỷ đồng (tương đương 1 tỷ dollars Mỹ). Trong đó, vốn điều lệ tính đ ến năm 2010 đạt khoảng trên 11.500 tỷ đồng chủ yếu bằng phương thức tái đầu tư từ cổ tức của cổ đông hiện hữu. Về tổng tài sản: Tổng tài sản của Sacombank đến năm 2010 dự kiến sẽ đạt mức tối thiểu 155.000 tỷ đồng tăng gấp gần 10,5 lần so với cuối năm 2005. Trong đó, giai đoạn 2007-2010 nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư tăng trưởng bình quân 60-65%. Về hoạt động tín dụng: Tổng dư nợ cho vay đến cuối năm 2010 dự kiến sẽ đạt 82.000 – 85.000 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 65 – 70% trên tổng nguồn vốn huy động, tăng b ình quân mỗi năm khoảng 55 – 60% so với năm trước. Trong đó, dư nợ cho vay nhỏ, phân tán phải chiếm tỷ trọng 55 – 60%. Nợ quá hạn chiếm tỷ trọng dưới 2%/ tổng dư nợ tín dụng. Về kinh doanh dịch vụ: Trong thời kỳ kế hoạch 2006 – 2010, Sacombank sẽ tập trung hết sức vào quá trình phát triển mở rộng các dịch vụ ngân hàng; quan tâm đ ặc biệt đến các dịch vụ ngân hàng điện tử, ngân hàng quốc tế. Dự kiến đến năm 2010 thu nhập phi tín dụng phải chiếm tỷ trọng khoảng 32 - 35% trên tổng thu nhập của ngân hàng. Về lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính: Trong những năm 2007 – 2010 đảm bảo lợi nhuận trước thuế tăng bình quân mỗi năm 55 – 60% so với năm trước. Tỷ suất lợi nhuận/ tổng tài sản vào năm 2010 d ự kiến đạt 1,7 - 1,9% và tỷ suất sinh lời/ vốn vào năm 2010 đ ạt 22 - 23%. Về mạng lưới hoạt động: Phấn đấu đến cuối năm 2010, mạng lưới chi nhánh của Sacombank sẽ có mặt tại tất cả các tỉnh, thành miền Nam, miền Trung và tại tất cả các tỉnh thành kinh tế trọng điểm miền Bắc. Dự kiến mạng lưới hoạt động của Sacombank vào năm 2010 sẽ đạt trên 320 điểm. Đồng thời tiến hành thành lập các chi nhánh tại các quốc gia lân cận, văn phòng đ ại diện tại Mỹ, Châu Âu và Châu Úc. Từ năm 2007, Sacombank cũng đ ã lên kế ho ạch thành lập công ty liên doanh thẻ với đối tác chiến lược ANZ, xúc tiến thành lập trường đại học, thành lập công ty vàng bạc, đá quý … Về hệ thống công nghệ thông tin: Mục tiêu đ ặt ra Sacombank phải là một trong những ngân hàng có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và tiên tiến nhất trong hệ thống các ngân hàng thương mại trong cả nước. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 11
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. Về phát triển nguồn nhân lực: Ngu ồn nhân lực có chất lượng cao là yếu tố cốt lõi để đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và b ền vững. Dự kiến đến năm 2010 đội ngũ CBNV của Ngân hàng đạt trên 5.800 người, Sacombank sẽ khẩn trương xây d ựng Trung tâm đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu đào tạo căn bản, đ ào tạo chuyên sâu, đào tạo nâng cao và đào tạo cán bộ quản lý điều hành các cấp. Về tái tổ chức cấu trúc và hoạt động của Ngân hàng: Hoàn thiện bộ máy điều hành theo dòng sản phẩm hướng về khách hàng, không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo hướng chuyên nghiệp hóa, tăng cườ ng kỹ năng quản trị – đ iều hành – giám sát, đồng thời trong năm 2007 hoàn tất chương trình chu ẩn mực hóa, mô hình hoá các quy trình tác nghiệp để nâng cao năng suất lao động và chăm sóc tốt nhất mọi yêu cầu của khách hàng. 3.2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh An Giang. 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển. Chi nhánh cấp 1 An Giang được thành lập theo công văn thứ 143/NHNN ngày 22/5/2005 của Thống Đốc NHNN VN, chính thức đi vào hoạt động ngày 03/08/2005 theo công văn số 66 của Chủ Tịch hội đồng quản trị trên cơ sở chuyển thể và nâng cấp từ Văn phòng đại diện An Giang trực thuộc chi nhánh Cần Thơ. Sacombank An Giang là chi nhánh thứ 3 áp dụng hệ thống Corebanking (T24), là một trong những phương tiện hiện đại trong việc quản lý ngân hàng. Sacombank cũng đã tiến hành thực hiện việc xếp hạng tín dụng, đánh giá phân loại các khoản vay để ngay từ đầu có thể ngăn ngừa những khoản vay có thể phát sinh rủi ro. Mặc dù Sacombank Chi nhánh An Giang là chi nhánh còn non trẻ mới đi vào ho ạt động đến nay trên hai năm và phải hoạt động trong môi trường cạnh tranh gay gắt (An Giang là nơi có nhiều Tổ chức tín dụng nhất so với các tỉnh khác trừ các thành phố trực thuộc Trung Ương), bằng sự tâm quyết và nổ lực phấn đấu không mệt mỏi của tập thể CBCNV, chi nhánh An Giang đã từng b ước củng cố ổn định và gặt hái được nhiều thành tựu rất đáng khích lệ: là Chi Nhánh có mức tăng trưởng nhanh nhất trong khu vực Miền tây nam bộ (có thể xếp loại là một trong ba chi nhánh đầu đàn trong khu vực); Được khách hàng đánh giá là một trong những Ngân hàng có cung cách phục vụ tốt nhất tại địa phương. Và đặc biệt trong năm 2006 Chi nhánh An Giang được cơ quan chính quyền địa phương trao bằng khen: một của UBND tỉnh và một của công an tỉnh. Trong năm 2007 với nổ lực quyết tâm, định hướng chiến lược, xác định những khách hàng tiềm năng và nhất là bằng phong cách phục vụ tạn tâm – chuyên nghiệp cho nên kết quả kinh doanh 8 tháng đầu năm 2007 đạt được những thành công nhất định. Tính đ ến thời điểm 31/08/2007 tổng số d ư nợ huy động qui đổi VNĐ đạt 381 tỷ đồng đạt trên 110% kế hoạch; tổng d ư nợ cho vay đạt 391 tỷ đồng đạt trên 100% kế hoạch, thu dịch vụ đạt 1,6 tỷ đồng đạt 80,7% kế hoạch, lợi nhuận trước dự phòng rủi ro gần 10 tỷ đồng đạt 70,35% kế hoạch và mục tiêu củ a Sacombank An Giang phấn đấu đạt kế ho ạch lợi nhuận 15 tỷ đồng. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng chuẩn bị kế hoạch mở rộng và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ nhằm tiếp tục đưa các tiện ích ngân hàng đến tận tay mọi doanh nghiệp và cá nhân, cùng góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân An Giang trong thời kỳ hội nhập và góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành kế hoạch lợi nhuận chung của khu vực miền Tây Nam Bộ. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 12
- Phân tích hiệu quả tín dụng phục vụ đời sống tại Sacombank Chi Nhánh An Giang. 3.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Sacombank An Giang. Giám Đốc Chi Nhánh Phó Giám Đốc Chi Nhánh Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Doanh nghiệp Hỗ trợ Kế toán và Quỹ C á nhân H ành chánh B ộ phận B ộ phận Bộ phận Bộ phận Tiếp t hị CN Kế toán Quản lý tín dụng Tiếp thị DN B ộ phận Bộ phận B ộ phận Bộ Phận Thẩm định CN Thẩm định DN Thanh toán quốc Quỹ tế Bộ Phận Xử lý giao dịch Phòng Giao Dịch Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức tại chi nhánh. 3.2.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban. 3.2.3.1. Phòng doanh nghiệp. Bộ phận tiếp thị Doanh nghiệp: Đánh giá về tình hình thị trường và địa b àn định kỳ để phản hồi về cho Phòng Tiếp thị và phát triển sản phẩm Doanh nghiệp và tham mưu cho Ban lãnh đ ạo chi nhánh. Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và chăm sóc khách hàng hiện hữu. Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo lãnh. Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ. Đôn đốc khách hàng trả vốn và lãi đúng k ỳ hạn. Bộ phận thẩm định Doanh nghiệp: Phối hợp với Bộ phận tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng. Nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn và tài sản bảo đảm của khách hàng. Người hướng dẫn: Bùi Văn Đạo SVTH: Ngô Thị Thúy An 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài " PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP "
70 p | 2802 | 582
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại xí nghiệp số 2 của Công ty TNHH 1TV VLXD Vĩnh Long
85 p | 406 | 134
-
Đề Tài: Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình trồng đậu phộng ở huyện Trà Cú-Trà Vinh
69 p | 348 | 129
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần nông lâm sản Kiên Giang
76 p | 400 | 118
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Hàng không Việt Nam
85 p | 358 | 111
-
Báo cáo đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty cổ phần Vinaconex 25
69 p | 474 | 98
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Dược Liệu Trung Ương 2
48 p | 243 | 62
-
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn
42 p | 319 | 59
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam (PVFC) giai đoạn 2006 - 2010
138 p | 236 | 56
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả kinh tế của mô hình trồng nhãn Edor tỉnh Đồng Tháp năm 2012
15 p | 298 | 36
-
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty TNHH gỗ TigerWood
79 p | 33 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Việt Nam
163 p | 21 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động tại Công ty cổ phần Du lịch Đăk Lăk
111 p | 23 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp FDI trên địa bàn Quảng Nam
101 p | 21 | 5
-
Đề tài: Phân tích hiệu quả quản lý thanh khoản của Ngân hàng Standart Charted
9 p | 103 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
26 p | 12 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Á
113 p | 24 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động của các công ty nhóm ngành bất động sản niêm yết tại thị trường chứng khoán Việt Nam
26 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn