intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài " THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG "

Chia sẻ: ĐỖ HẠNH NGUYÊN | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:56

263
lượt xem
64
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ một cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ, với số vốn ban đầu là 400.000.000(đ). Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 14 tháng 5 năm 2007, mã số đăng ký 4 6 0 2 0 0 2 7 5 7. Sau một quá trình phát triển và mở rộng sản xuất thì ngày 24 tháng 12 năm 2009 chủ doanh nghiệp quyết định đăng ký thay đổi lần thứ nhất, lấy tên công ty là Công ty TNHH Quốc Hùng. Được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp giấy phép kinh doanh số 3 7 0 0 7 9 7...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài " THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG "

  1. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên Chương 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH QUỐC HÙNG 1.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển Từ một cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ, với số vốn ban đầu là 400.000.000(đ). Đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 14 tháng 5 năm 2007, mã s ố đăng ký 4 6 0 2 0 0 2 7 5 7. Sau một quá trình phát triển và mở rộng sản xuất thì ngày 24 tháng 12 năm 2009 ch ủ doanh nghiệp quyết định đăng ký thay đổi lần thứ nhất, l ấy tên công ty là Công ty TNHH Quốc Hùng. Được sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp gi ấy phép kinh doanh s ố 3 7 0 0 7 9 7 5 1 6. Vốn điều lệ 5.000.000.000 đ ( 5 tỷ đồng ). Trụ sở chính : Ấp Tân Long, Xã Tân Đông Hiệp, Huyện Dĩ An, Bình Dương Điện thoại : 06503.727.324 Fax : 06503.727.326 Xưởng sản xuất : Ấp 1B, An Phú, Thuận An, Bình Dương Điện thoại : 06503.764.372 Ngành nghề kinh doanh của công ty là: sản xuất gia công sản phẩm nh ựa trong ngành gỗ ( C.22), gia công cơ khí, mua bán thiết bị, phụ ki ện, ngũ kim dùng trong ngành gỗ ( C.25). Danh sách thành viên góp vốn bao gồm hai thành viên: Đvt. Triệu đồng Nơi ĐKHKTT Số tiền %vốn góp Số CMND STT Tên thành viên Đào Xuân Đức 1 Vĩnh Phúc 3000 60 135064869 Dương Ánh Tuyết Bình Dương 2 2000 40 334097405 Kể từ khi thành lập công ty TNHH Quốc Hùng đã không ngừng đ ổi m ới trang thiết bị, cải tiến khoa học công nghệ để nâng cao năng xuất lao đ ộng, m ở r ộng th ị trường... đi đôi với công tác ấy thì chăm sóc những khách hàng truyền thống và tìm ki ếm khách hàng có tiềm lực... cũng được BGĐ đặc biệt chú ý đến. Ngoài ra công ty còn có đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động, thân thi ện, luôn có trách nhiệm trong công việc... Tất cả các yếu tố trên đã tạo nên một công ty TNHH Qu ốc Hùng phát tri ển vượt bậc như ngày hôm nay. 1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động Những năm gần đây, do sự phát triển của ngành gỗ nên các thi ết b ị ph ụ ki ện ngũ kim và một số sản phẩm đi kèm theo nó cũng phát triển mạnh mẽ và đa dạng. Công ty TNHH Quốc Hùng hoạt động chủ yếu là sản xuất đinh nhựa dùng trong ngành g ỗ, bên cạnh đó cũng thương mại một số thiết bị phụ kiện là vật tư cho ngành gỗ như: Tay n ắm tủ, thanh trượt bi... và gia công bánh xe, bas giường, ốc vít các loại... Thực hiện việc hoạt động kinh doanh trên cơ sở tuân thủ và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước, hoàn thành t ốt nghĩa vụ n ộp thu ế đ ối v ới ngân sách nhà nước. Quản lý và áp dụng các chế độ kế toán của bộ tài chính một cách hợp lý. Bên cạnh đó công ty cũng sử dụng nguồn vốn đúng mục đích theo nguyên tắc b ảo toàn và phát triển đồng thời phân phối lợi nhuận bằng việc tái đầu tư sản xuất kinh doanh. Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  2. Công ty cũng không ngừng chăm lo đời sống v ật ch ất tinh thần và b ồi d ưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Ban giám đốc luôn quan tâm đ ến vi ệc cải thiện điều kiện làm việc cho nhân viên. Lập và phân tích các báo cáo tài chính nhất là báo cáo kết qu ả ho ạt đ ộng kinh doanh để đánh giá và đưa ra các quyết định đầu t ư, chi ến l ược s ản ph ẩm m ột cách k ịp thời và hiệu quả nhất. 1.3 Tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Quốc Hùng có một phân xưởng sản xuất nh ựa và m ột c ửa hàng giới thiệu sản phẩm. Cửa hàng đồng thời là văn phòng chính có nhiệm vụ nh ận đ ơn đ ặt hàng, tiếp thị quảng bá và tiêu thụ sản phẩm. Phân xưởng sản xu ất có trách nhi ệm t ổ chức sản xuất hoàn thành đơn hàng đúng tiến độ. Do văn phòng và xưởng t ọa l ạc ở hai địa điểm khác nhau cho nên đòi hỏi người quản lý phải có m ột ph ương pháp đi ều hành uyển chuyển và sự phối hợp ăn ý giữa các nhân viên thì quá trình ho ạt đ ộng s ản xu ất kinh doanh mới đạt hiệu quả tốt nhất. Sơ đồ tổng quan của xưởng sản xuất 1.3.1 1.1: Sơ đồ tông quan cua xưởng san xuât ̉ ̉ ̉ ́ Quy trình công nghệ 1.3.2 Miêu tả toàn bộ quá trình sản xuất và những ho ạt động th ương m ại đ ến vi ệc tiêu thụ sản phẩm. Có một số công đoạn được giới thiệu là tự động hóa, ti ết ki ệm đ ược thời gian và sức lao động.
  3. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên 1.2: Sơ đồ về quy trinh công nghệ ̀ 1.4 Tổ chức quản lý Công ty TNHH Quốc Hùng có hai trăm nhân viên sản xuất và mười lăm nhân viên văn phòng. Bao gồm tám nhân viên văn phòng chính và bảy nhân viên quản lý thu ộc phân xưởng sản xuất. Cơ cấu tổ chức quản lý 1.4.1 1.3: Sơ đồ tổ chức quan lý cua công ty ̉ ̉ Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 1.4.2 Ban giám đốc Đứng đầu công ty là Ban Giám Đốc (là chủ tịch hội đ ồng thành viên kiêm Giám Đốc), chịu trách nhiệm trước pháp luật, có trách nhiệm tổ chức sản xuất kinh doanh. Quản lý điều hành các phòng ban thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. Đại di ện công ty đàm phán ký kết hợp đồng kinh tế, các chứng t ừ ngân hàng và các báo cáo tài Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  4. chính...Quyết định các vấn đề lương, thưởng, tổ chức nhân sự ... đ ể b ộ máy ho ạt đ ộng hiệu quả. Phòng kinh doanh Tiếp nhận đơn đặt hàng, liên hệ khách hàng tiếp thị và quảng bá sản ph ẩm, m ở rộng, tìm kiếm thị trường... phối hợp với phòng kế hoạch để hoàn thành đ ơn hàng đúng thời hạn. Xây dựng các phương án kinh doanh ngắn hạn và dài h ạn nh ằm n ắm b ắt thông tin về giá cả các mặt hàng chủ yếu mà công ty kinh doanh. Phòng kế hoạch Lập kế hoạch sản xuất theo từng đơn đặt hàng đã ký xác nhận ngày giao hàng. Cung cấp kịp thời các hàng mẫu mới cho khách hàng. Trực ti ếp quản lý công nhân s ản xuất và theo dõi nguyên vật liệu đầu vào cùng các sản phẩm đầu ra... Phòng kế toán Tập hợp các chứng từ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho... theo dõi các khoản phải thu, phải chi đối với khách hàng. Bằng chuyên môn c ủa mình kế toán ph ản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chính xác kịp th ời vào s ổ sách k ế toán, đ ể l ập lên các báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị và c ơ quan qu ản lý nhà nước. Kế toán chịu trách nhiệm tính lương cho nhân viên, đăng ký b ảo hi ểm cho công nhân viên của công ty. Đồng thời phản ánh chính xác trung th ực đ ầy đ ủ và k ịp th ời toàn bộ tình hình tài sản của công ty ở bất kỳ thời điểm cụ thể nào. Xây dựng các quy trình quản lý vật tư hàng hóa, tổ chức kiểm kê tài sản, đề xu ất thanh lý xử lý tài sản thừa thiếu, hư hỏng và các trường hợp thất thoát tài sản nếu có. Kế toán lập nên các dự án phát triển, tham mưu cho Ban Giám Đ ốc v ề công tác quản lý tài chính của công ty. Tham gia cùng với các phòng ban xây d ựng ph ương án kinh doanh hiệu quả, hợp lý với tình hình của công ty. Đưa ra các ý ki ến v ề xây d ựng c ơ b ản, mua sắm vật tư, thiết bị, công cụ nhằm hiện đại hóa công ngh ệ sản xu ất. B ằng vi ệc t ập hợp chi phí sản xuất nên kế toán dễ dàng xây dựng các định m ức chi phí đảm b ảo đúng chế độ và đạt hiệu quả kinh doanh. Phòng tổng vụ Phòng tổng vụ có nhiệm vụ tuyển dụng nhân viên, kiểm soát tình hình nhập xuất hàng hóa. Thay Ban giám đốc kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động của công ty. Bộ phận kho Quản lý tình hình nhập xuất tồn về nguyên vật li ệu cũng như thành ph ẩm trong kho để báo cáo kịp thời cho các phòng ban có liên quan. 1.5 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Quốc Hùng
  5. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên Sơ đồ của phòng kế toán 1.5.1 1.4: Sơ đồ tổ chức cua phong kế toan ̉ ̀ ́ 1.5.2 Chức năng Kế toán trưởng Là người trực tiếp điều hành công tác kế toán tại công ty và ch ịu trách nhi ệm trước Ban giám đốc về tình hình tài chính. Cập nhật các thông tư m ới nhất c ủa B ộ Tài Chính ban hành và áp dụng vào công tác kế toán. Ki ểm tra giám sát quá trình l ưu chuy ển chứng từ và phần hành kế toán của nhân viên kế toán. Lập báo cáo tài chính năm. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Giám Đốc về công tác tài chính, phân phối lợi nhuận... nhận định và đánh giá xu hướng phát triển của công ty. Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý hợp l ệ các ch ứng t ừ k ế toán, cuối tháng tập hợp bảng công nợ của kế toán công n ợ để xuất hóa đ ơn tài chính. Đ ảm nhận công tác kế toán trên máy, phản ánh các nghi ệp vụ kinh tế phát sinh vào s ổ sách k ế toán. Làm báo cáo thuế tháng, tạm tính thuế thu nhập quý. Theo dõi t ổng h ợp chi phí phát sinh trong kỳ kế toán và xác định kết quả kinh doanh. Cung cấp thông tin kế toán chính xác kịp thời khi có yêu cầu của kế toán tr ưởng và Ban Giám Đốc. Kế toán tiền lương Dựa vào bảng chấm công để tính lương cho công nhân viên, theo dõi các kho ản trích theo lương làm thẻ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho toàn b ộ nhân viên c ủa công ty. Theo dõi chi tiết các khoản phải trả người lao động, các kho ản trích theo l ương theo quy định. Kế toán công nợ Tập hợp phiếu nhập kho – phiếu xuất kho từ bộ phận kho để lên bảng công nợ chi tiết đối chiếu với từng khách hàng. khi khách hàng xác nhận công n ợ đúng thì k ế toán công nợ chuyển cho kế toán tổng hợp xuất hóa đơn tài chính. K ế toán công n ợ có trách nhiệm kiểm tra tính xác thực của số lượng và đơn giá trên từng chứng từ. Kế toán thanh toán Thực hiện thanh toán các khoản nợ phải trả đến hạn thanh toán theo sự xét duyệt của kế toán trưởng, đồng thời theo dõi các khỏan phải thu khách hàng. lên k ế ho ạch thu hồi nợ. Theo dõi các tài khoản tại ngân hàng, đảm nhận vi ệc thanh toán các kho ản ph ải nộp ngân sách nhà nước. Theo dõi các kho ản tạm ứng đối v ới khách hàng. T ập h ợp chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan. Thủ quỹ Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  6. Thực hiện việc thu, chi tiền mặt. Bảo quản tiền mặt tồn quỹ, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Thường xuyên kiểm kê tiền mặt tồn quỹ. 1.6 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty TNHH Quốc Hùng Chế độ kế toán áp dụng: công ty TNHH Quốc Hùng áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 c ủa b ộ tài chính. Hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình th ức k ế toán nhật ký chung và thực hiện trên máy tính bằng phần mềm Unesco của công ty TNHH t ư v ấn và chuy ển giao công nghệ V.A.N.E.T. Đặc điểm của phần mềm này là: Danh mục tài kho ản được thiết kế tự động, có thể thêm mới hoặc xóa bớt tài khoản. Theo dõi chi tiết các đối tượng hoặc thêm m ới cho từng tài khoản. Khi bắt đầu sử dụng phần mềm số dư được nhập cho từng tài kho ản tổng hợp hoặc chi tiết. Đồng thời phần mềm cũng cho phép phân quyền sử dụng, không cho nhập liệu khi số hiệu tài khoản không có trong hệ thống và cảnh báo lỗi khi chi ti ết tài khoản vượt hạn mức số dư. Tự động kiểm tra và sao lưu khi kết thúc chương trình. Kỳ kế toán: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. Chính sách kế toán: Đối tượng tính giá thành là sản phẩm Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang là phương pháp chi phí NVL trực tiếp Phương pháp xuất kho vật liệu, CCDC theo phương pháp FIFO Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung đ ược ghi trên máy vi tính: Hàng ngày kế toán căn cứ vào hóa đơn, chứng từ để làm căn c ứ ghi sổ, k ế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các b ảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo thiết kế của phần mềm kế toán, các thông tin đã nhập liệu được tự động nhập vào sổ nhật ký chung, sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết liên quan. T ự động kết xuất sang phần mềm hỗ trợ kê khai thuế để làm báo cáo thuế tháng. Tự động xử lý số liệu, lên bảng cân đối số phát sinh và lập lên các báo cáo tài chính như: báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển ti ền t ệ, b ảng thuyết minh báo cáo tài chính. Cuối tháng hoặc ở bất cứ thời điểm nào, kế toán có thể thực hi ện thao tác c ộng sổ, khóa sổ và lập các báo cáo tài chính.
  7. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên Việc đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hi ện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được cập nhật trong kỳ. K ế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Cuối kỳ kế toán, các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi ti ết đ ược in ra gi ấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 1.7 Chiến lược và phương hướng phát triển của công ty trong tương lai. Với xu hướng phát triển như ngày hôm nay Công ty TNHH Qu ốc Hùng có kế hoạch mở rộng sản xuất, thay mới một số máy móc thiết bị đã cũ và h ư h ỏng. Vào tháng 11 năm 2011 Ban Giám Đốc có kế hoạch nhập khẩu máy ép nhựa l ớn từ Đài Loan v ới lực ép 180 tấn ( 8 ON ), công xuất hoạt động 500 gram hạt nhựa trên 1 lần ép. Theo Giám Đốc công ty cho biết thì việc nhập máy ép này sẽ giúp công ty ch ủ đ ộng h ơn v ới đ ơn đ ặt hàng, có thể chạy bất kỳ khuôn nào. Khách hàng thân thiết của công ty chủ yếu là các công ty gỗ có v ốn đ ầu t ư t ừ Đài Loan, Hàn Quốc... vì thế tăng cường quan hệ với các khách hàng trên nhằm khai thác, tìm hiểu và phát triển thị trường. Ban Giám Đốc đang tích cực khai thác khách hàng ti ềm năng nh ư chào hàng công ty TNHH RK thuộc Bến Cát, Bình Dương. Liên hệ với những khách hàng thu ộc khu công nghiệp Dung Quất - tỉnh Quảng Nam. Ngoài những sản phẩm truyền thống là đinh nhựa và nút ch ụp nh ựa công ty cũng có mở thêm một số khuôn mới làm bánh xe và các mặt hàng chân tủ... Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  8. Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1 Kế toán doanh thu 2.1.1 Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghi ệp thu đ ược trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghi ệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 2.1.2 Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu Theo cô Nguyễn Thị Thu Thảo ( giảng viên trường ĐH Bình D ương ) cho r ằng: việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong chuẩn mực k ế toán số 14 “ doanh thu và thu nhập khác “. 2.1.2.1 Doanh thu bán hàng bao gồm: Đối với sản phẩm thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng là toàn bộ ti ền bán hàng chưa có thu ế giá tr ị gia tăng của sản phẩm mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách hàng được xác đ ịnh là đã bán trong kỳ không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa thu được tền. Đối với sản phẩm thuộc đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế giá trị gia tăng, thì doanh thu bán hàng là toàn b ộ ti ền bán hàng ( giá thanh toán đã có thuế ). Đối với sản phẩm thuộc đối tượng thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu, doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán đã có thu ế tiêu th ụ đ ặc bi ệt ho ặc thu ế xu ất khẩu. Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp thì doanh thu bán hàng là giá bán trả tiền ngay. Ngoài ra doanh thu của doanh nghiệp có thể còn bao gồm: Thu t ừ tr ợ giá c ủa nhà nước khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm theo yêu cầu của nhà n ước. Giá trị sản phẩm đem biếu tặng, trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ. Bao gổm cả những khoản hoa hồng nhận bán đại lý, nhận ký gửi. 2.1.2.2 Thời điểm ghi nhận doanh thu Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định theo từng kỳ kế toán riêng bi ệt, do đó cần phải xác định chính xác doanh thu bán hàng trong t ừng th ời kỳ qua vi ệc xác đ ịnh thời điểm ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa chỉ được ghi nhận khi th ỏa mãn đ ồng th ời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn li ền v ới quy ền s ở h ữu s ản phẩm, hàng hóa cho người mua.
  9. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người s ở h ữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao d ịch bán hàng. Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng. Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên t ắc phù h ợp. Khi ghi nh ận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến vi ệc tạo ra doanh thu đó. 2.1.2.3 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính c ủa các doanh nghiệp, phản ánh quy mô kinh doanh, khả năng tạo ti ền của doanh nghi ệp đ ồng thời liên quan mật thiết tới việc xác định lợi nhuận kinh doanh. Do đó trong kế toán, vi ệc xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau: Cơ sở dồn tích: Doanh thu phải được ghi nhận vào th ời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền, do vậy doanh thu bán hàng được xác đ ịnh theo giá tr ị hợp lý của các khoản đã thanh toán hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Nguyên tắc phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận giá v ốn, ho ặc m ột khoản chi phí phù hợp. Nguyên tắc thận trọng: Doanh thu và thu nhập ch ỉ đ ược ghi nhận khi có b ằng chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. 2.1.3 Các khoản làm giảm doanh thu khi tính doanh thu thuần Doanh thu thuần là chênh lệch giữa tổng doanh thu và các khoản gi ảm tr ừ, các khoản giảm trừ được xác định như sau: Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Đối với bên mua là kho ản chiết khấu th ương m ại được hưởng trừ vào giá gốc của hàng hóa nhập kho, thì đối v ới bên bán là kho ản làm giảm doanh thu bán hàng gộp. Việc lập thủ tục và chứng t ừ chi ết kh ấu th ương m ại ph ải tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Trong chiết khấu thương m ại c ần lưu ý: Chiết khấu thương mại xảy ra do thương thuyết mua bán hàng hóa trước khi kế toán ghi hóa đơn thì kế toán không ghi sổ theo dõi khoản chiết khấu này. Chiết khấu thương mại bán hàng lần trước được trừ vào giá bán lần sau, thì k ế toán không ghi sổ theo dõi chiết khấu này vì doanh thu ghi nhận là doanh thu đã tr ừ chi ết khấu. Chiết khấu thương mại được bên bán trừ vào nợ của bên mua khi thanh toán hoặc bên bán chi tiền trả cho bên mua đòi hỏi phải lậ chứng từ theo quy đ ịnh k ế toán hiện hành. Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi sổ theo dõi trên tài kho ản chiết khấu thương mại. Đây là tài khoản điều chỉnh giảm tài khoản doanh thu. Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  10. Hàng bán bị trả lại : Là giá trị khối lượng hàng hóa bán ra đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. Hàng bán bị trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng gộp và được ghi nhận vào tài khoản hàng bán trả lại, đây là tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng. Việc lập thủ tục và chứng từ về hàng bán bị trả lại phải tuân thủ theo quy đ ịnh của chế độ kế toán hiện hành, để được điều chỉnh giảm doanh thu và thuế giá tr ị gia tăng phải nộp của hàng bán bị trả lại. Trong nội dung này cần lưu ý: Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại và ghi giảm số tiền thu của khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hay chi ti ền tr ả l ại ngay và khi nhận lại hàng không bán được thì phải đi ều chỉnh ghi gi ảm giá v ốn hàng bán đã bán ra trước đó. Giảm giá hàng bán: Là hang đã ban sau đó người ban giam trừ cho người mua môt ̀ ́ ́ ̉ ̣ khoan tiên do hang hoa kem chât lượng, sai quy cach hoăc lac hâu thị hiêu. ̉ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣̣ ̣ ́ Là tai khoan điêu chinh giam doanh thu ban hang và được ghi nhân vao tai khoan ̀ ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̀ ̉ “giam giá hang ban”. ̉ ̀ ́ Viêc lâp thủ tuc và chứng từ về giam giá hang ban phai tuân thủ theo quy đinh cua ̣̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ chế độ kế toan hiên hanh, để được ghi giam doanh thu và thuế giá tri ̣ gia tăng phai nôp cua ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ̣ ̉ doanh thu giam giá hang ban. ̉ ̀ ́ Cân lưu ý giam giá nhưng doanh nghiêp vân ban được hang, vì vây khi ghi nhân ̀ ̉ ̣ ̃ ́ ̀ ̣ ̣ doanh thu giam giá thì phai điêu chinh số tiên thu cua khach hang hoăc ghi n ợ tra ̉ lai khach ̉ ̉ ̀ ̉ ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ́ hang hoăc chi tiên trả ngay mà không ghi giam giá vôn. ̀ ̣ ̀ ̉ ́ Thuế tiêu thụ đặc biệt: của hàng bán chịu TTTĐB và thuế xuất khẩu. Thuế GTGT phải nộp: ở đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp. 2.1.4 Nhiệm vụ kế toán Phản ánh và giám đốc chặt chẽ tình hình thực hi ện k ế ho ạch sản xu ất s ản ph ẩm về số lượng, chất lượng và chủng loại sản phẩm. Phản ánh và giám đốc tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm; chế đ ộ bảo quản và kiểm kê thành phẩm. Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, xác định chính xác và đầy đủ doanh thu bán hàng, các kho ản giảm trừ, giá v ốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, tính toán chính xác, k ịp th ời k ết qu ả s ản xu ất và tiêu thụ thành phẩm. Phản ánh và giám đốc tình hình thanh toán v ới khách hàng v ề ti ền bán hàng, thanh toán với ngân sách về thuế có liên quan. 2.1.5 Chứng từ và thủ tục kế toán Khi tiêu thụ sản phẩm doanh nghiệp phải lập “ Hóa đơn bán hàng” nhằm mục đích xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá và giá bán sản ph ẩm cho khách hàng, thu ế giá trị gia tăng, tổng giá thanh toán, là căn cứ để người bán ghi doanh thu và các s ổ k ế toán liên quan, người mua làm chứng từ đi đường, lập phi ếu nhập kho, thanh toán ti ền mua hàng và ghi sổ kế toán. Hóa đơn bán hàng được lập thành 3 liên, kế toán trưởng ho ặc thủ tr ưởng ký duyệt và đóng dấu. Trường hợp thanh toán ngay thì hóa đ ơn đ ược chuy ển t ới th ủ qu ỹ làm thủ tục thu tiền hoặc séc, thu xong thủ quỹ ký tên và đóng dấu “ đã thanh toán”, liên 1 lưu, liên 2 và 3 người mua mang đến kho đ ể nh ận hàng. sau khi giao hàng th ủ kho cùng người mua ký tên vào các liên, liên 2 giao cho người mua làm ch ứng t ừ đi đ ường và ghi sổ kế toán đơn vị mua, liên 3 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển cho k ế toán ghi sổ, làm thủ tục thanh toán ( nếu khách hàng chưa thanh toán ). Hóa đơn bán hàng có 2 loại:
  11. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên Hóa đơn giá trị gia tăng ( 01 GTKT _3LL): áp dụng đ ối v ới s ản ph ẩm thu ộc đ ối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, trong hóa đ ơn có các ch ỉ tiêu: • Giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng). • Các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán (nếu có) • Thuế GTGT. • Tổng giá thanh toán (đã có thuế TGTG). Hóa đơn bán hàng thông thường (02 GTGT _3LL): áp dụng đ ối v ới s ản phẩm thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi bán hàng sử dụng “ Hóa đơn bán hàng” do Bộ tài chính phát hành, ghi rõ: • Giá bán ( đã có thuế GTGT ). • Các khoản phụ thu và phí tính ngoài giá bán ( nếu có ) • Tổng giá thanh toán ( đã có thuế GTGT ). Ngoài ra còn một số các chứng từ có liên quan như: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (03 PXK – 3LL ). Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý ( 04 HDL – 3 LL ). Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi ( 01 – BH ). Thẻ quầy hàng ( 02 – BH ). 2.1.6 Kế toán chi tiết Kế toán sử dụng sổ chi tiết bán hàng ( S35-DN) để theo dõi từng sản phẩm, hàng hóa bất động sản đầu tư, dịch vụ đã bán hoặc đã cung c ấp đ ược khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc đã chấp nhận thanh toán. 2.1.7 Kế toán tổng hợp 2.1.7.1 Tài khoản sử dụng TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phản ảnh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ c ủa doanh nghiệp trong m ột kỳ kế toán. TK 511 không có số dư cuối kỳ, bên Nợ và bên Có c ủa TK 511 được thể hiện theo sơ đồ sau: TK 511 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 5 tài khoản cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: sử dụng ở doanh nghiệp kinh doanh. TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm: sử dụng ở doanh nghiệp sản xuất. TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: sử dụng ở doanh nghiệp dịch vụ. TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá: sử dụng khi doanh nghi ệp th ực hi ện nhi ệm vụ cung cấp sản phẩm theo yêu cầu của nhà nước. TK 5117 – Doanh thu kinh doanh BĐSĐT. Trong đó TK 5112 phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của kh ối l ượng s ản phẩm bao gồm cả thành phẩm và bán thành phẩm được xác định là đã bán trong kỳ. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật ch ất nh ư: công nghi ệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, xây lắp... TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ. Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  12. Phản ảnh doanh thu của của số sản phẩm, hàng hóa tiêu th ụ trong n ội b ộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là giá bán của sản phẩm cung c ấp cho các đ ơn v ị ph ụ thuộc trong cùng một công ty hay trong tổng công ty. Tài kho ản 512 không có s ố d ư cu ối kỳ, bên Nợ và bên có được hạch toán theo sơ đồ sau: TK 512 Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2 thể hiện chi tiết các loại doanh thu của từng loại hình DN: - TK 5121 Doanh thu bán hàng hóa: sử dụng ở DN kinh doanh - TK 5122 Doanh thu bán các thành phẩm: sử dụng ở DN sản xuất - TK 5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ: sử dụng ở DN dịch vụ 2.1.7.2 Phương pháp hạch toán 2.1.7.2.1 Doanh thu của khối lượng đã được xác định tiêu thụ trong kỳ: Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu tr ừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế GTGT: Nợ TK 111, 112, 131 ( tổng giá thanh toán ) Có TK 511 ( 5112 ), 512 ( 5122 ) : giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 333 ( 33311) : thuế GTGT phải nộp Khi bán sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực ti ếp, hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán ( giá đã có thuế). Nợ TK 111, 112, 131: tổng giá thanh toán Có TK 511 ( 5112 ), 512 ( 5122 ): tổng giá thanh toán 2.1.7.2.2 Doanh thu của sản phẩm xuất biếu tặng: Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, doanh thu ghi theo giá chưa có thuế GTGT: Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT phải nộp của sản phẩm xu ất bi ếu tặng được khấu trừ, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 641, 642 : Giá bán Có TK 512 ( 5122 ) : Giá bán Nếu biếu tặng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, số thuế GTGT phải n ộp c ủa s ản phẩm xuất biếu tặng không được khấu trừ. Nợ TK 641, 642 : Tổng giá thanh toán Có TK 512 ( 5122 ) : Giá bán Có TK 333 ( 33311 ) : Thuế GTGT Nếu biếu tặng trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, số thu ế GTGT ph ải nộp của sản phẩm xuất biếu tặng không được khấu trừ. Nợ TK 431 : Tổng giá thanh toán Có TK 512 ( 5122) : Giá bán Có TK 333 ( 33311 ) : Thuế GTGT
  13. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi doanh thu theo giá thanh toán ( giá đã có thuế ): Nợ TK 641, 642, 431 : Giá thanh toán Có TK 512, ( 5122 ) : Giá thanh toán 2.1.7.2.3 Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương, thưởng cho công nhân viên: Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT: Nợ TK 334 : Giá thanh toán Có TK 512 ( 5122 ) : Giá bán Có TK 333 ( 3311 ) : Thuế GTGT Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGT, ghi doanh thu theo giá thanh toán: Nợ TK 334 : Giá thanh toán Có TK 512 ( 5122 ) : Giá thanh toán 2.1.7.2.4 Doanh thu của sản phẩm sử dụng nội bộ: Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm sử dụng nội bộ được khấu trừ: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 512 ( 5122 ) Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế GTGT, số thuế GTGT phải n ộp c ủa sản ph ẩm s ử d ụng n ội bộ không được khấu trừ: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 512 ( 5122 ) Có TK 333 ( 33311 ) 2.1.7.2.5 Doanh thu của sản phẩm đưa đi trao đổi: Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế đổi lấy nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, phản ảnh doanh thu c ủa sản phẩm đưa đi trao đổi theo giá bán chưa có thuế GTGT: Nợ TK 131 : Giá thanh toán Có TK 511 ( 5112 ) : Giá bán Có TK 333 ( 33311 ) : Thuế GTGT Khi giá trị vật tư trao đổi về, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 : Giá mua Nợ TK 133 ( 1331 ) : Thuế GTGT Có TK 131 : Giá thanh toán Đối với sản phẩm thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đổi lấy nguyên vật liệu, công cụ dụng c ụ sử dụng cho ho ạt đ ộng sản xuất sản phẩm thuộc diện không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, phản ảnh doanh thu của sản phẩm đưa đi trao đổi theo giá thanh toán: Nợ TK 131 : Giá thanh toán Có TK 511 : Giá thanh toán Khi giá trị vật tư trao đổi về, kế toán ghi: Nợ TK 152, 153 : Giá thanh toán Có TK 131 : Giá thanh toán Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  14. 2.1.7.2.6 Doanh thu của sản phẩm bán theo phương pháp trả góp Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT: Nợ TK 111, 112, 131 : Giá bán trả góp gồm cả thuế Có TK 511( 5112), 512 ( 5122 ) : Giá bán trả một lần chưa có thuế Có TK 3387 : Lãi trả chậm về hàng bán trả góp Có TK 333 ( 33311 ) : Thuế GTGT phải nộp Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp tr ực ti ếp, hoặc không chịu thuế GTGT, doanh thu bán hàng là giá bán trả một lần gồm cả thuế: Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán Có TK 511 (5112), 512 (5122) : Giá bán trả một lần Có TK 3387 ( lãi trả chậm về hàng bán trả góp ) Khi thu tiền bán hàng lần sau: Nợ TK 111, 112 số tiền người mua trả dần Có TK 131 số tiền người mua trả dần Ghi nhận doanh thu tiền lãi trả chậm trong kỳ Nợ TK 3387 : tiền lãi trả chậm Có TK 515 : tiền lãi trả chậm 2.1.7.2.7 Doanh thu bán hàng qua đại lý Khi sản phẩm giao cho các đại lý đã bán được , căn cứ vào bảng kê hóa đ ơn bán ra của sản phẩm đã tiêu thụ do các đại lý bán hàng hưởng hoa hồng lập và gởi về: Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán ch ưa thu ế giá tr ị gia tăng: Nợ TK 111, 112, 131 ( Tổng giá thanh toán ) Có TK 511 ( 5112 ) ( Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng ). Có TK 333 ( 33311 ) ( Thuế giá trị gia tăng phải nộp ). Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế giá trị gia tăng, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá thanh toán ( giá đã có thuế ). Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511, ( 5112 ) ( Tổng giá thanh toán ) Hoa hồng trả cho đại lý: Nợ TK 641 : hoa hồng cho đại lý Nợ 133 : TGTGT Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán 2.1.7.2.8 Thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc xuất khẩu phải nộp làm giảm doanh thu bán hàng: Nợ TK 511 ( 5112 ), 512 ( 5122 ) Có TK 333 ( 3332 ), 333 ( 3333 ). 2.1.7.2.9 Trợ cấp, trợ giá được hưởng khi cung cấp sản phẩm theo yêu cầu của nhà nước: Trường hợp nhà nước chưa cấp tiền ngay: Theo dõi khoản được trợ cấp: Nợ TK 333 ( 3339 ) Có TK 511 ( 5114 ) Khi nhận được tiền của ngân sách nhà nước thanh toán: Nợ TK 111, 112 Có TK 333 ( 3339 ) Trường hợp ngân sách nhà nước cấp tiền ngay: Nợ TK 111, 112
  15. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên Có TK 511 ( 5114 ) 2.1.7.2.10 Cuối kỳ chuyển các khoản chiết khấu thương mại giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần: Nợ TK 511 ( 5112 ), 512 ( 5122) Có TK 531, 532, 521 Kết chuyển doanh thu thuần, trợ cấp, trợ giá vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 ( 5112, 5114 ), 512 (5122 ) Có TK 911 2.1.8 Sơ đồ kế toán tổng hợp : 511 ( 5112, 5114 ) 333 ( 3332, 3333 ) 512 ( 5122 ) 111, 112, 131 Thuế tiêu thụ đặc biệt, xuất Doanh thu của sản phẩm đã xác khẩu, phải nộp định tiêu thụ, trợ cấp trợ giá được hưởng 521, 531,532 333 ( 33311 ) Kết chuyển chiết khấu Thuế giá trị gia tăng thương mại hàng bán bị phải nộp trả lại, giảm giá hàng bán 991 Kết chuyển doanh thu thuần trợ cấp, trợ giá 2.1 Sơ đồ kế toan tông hợp doanh thu ban hang ́ ̉ ́ ̀ 2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại. Doanh số bán hàng bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán. 2.1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 2.1.3.1.1 Tài khoản sử dụng TK 521 “ Chiết khấu thương mại ” phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã hạch toán cho người mua hàng do họ đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh t ế hoặc các cam kết mua, bán hàng. Chỉ phản ánh vào TK 521 khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền ghi trên hóa đơn lần cu ối mà doanh nghi ệp ph ải chi cho người mua. TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu nhận thanh toán cho khách hàng. thương mại sang TK 511 TK này không có số dư 2.1.3.1.2 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh 1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh: Nợ TK 521 : chiết khấu thương mại thực tế phát sinh: Nợ TK 3331 : Thuế GTGT ( nếu có ) Có TK 111, 112, 131 2) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại vào tài khoản doanh thu. Nợ TK 511 : chiết khấu thương mại Có TK 521 : chiết khấu thương mại 2.1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  16. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản của người mua ghi rõ s ố l ượng, đ ơn giá và giá trị, kèm theo chứng từ nhập lại kho của lô hàng bị trả lại. 2.1.3.2.1 Tài khoản sử dụng. TK 531 “ Hàng bán bị trả lại ” : phản ánh giá trị của sản phẩm đã tiêu th ụ b ị trả laị trong kỳ do vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, m ất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Đây là tài khoản điều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu. TK531 - Phản ánh doanh thu của số hàng đã - Kết chuyển toàn bộ doanh thu của số hàng tiêu thụ bị trả lại trong kỳ. bị trả lại để trừ vào doanh thu bán hàng. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ 2.1.3.2.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Khi nhận lại số hàng bán bị trả lại và nhập kho, ghi giảm giá vốn hàng bán ( bút toán chỉ thực hiện đối với phương pháp kê khai thường xuyên ). Nợ TK 155 : giá thành SP lúc xuất ( theo phương pháp kê khai thường xuyên ) Nợ TK 631 : giá thành SP lúc xuất ( theo phương pháp kiểm kê định kỳ ) Có TK 632 : giá thành SP lúc xuất Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại, phải thoái thu cho khách hàng hoặc ghi giảm khoản phải thu khách hàng. - Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo ph ương pháp khấu trừ thuế, doanh thu hàng bán bị trả lại là giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng: Nợ TK 531 ( Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng ). Nợ TK 33 ( 33311 ) ( Thuế giá trị gia tăng cảu hàng bán bị trả lại ) Có TK 111, 112, 131 - Đối với sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, hoặc không chịu thuế giá trị gia tăng, doanh thu bán hàng bị trả lại là giá thanh toán. Nợ TK 531 giá thanh toán. Có TK 111, 112, 131 giá thanh toán. Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại: Nợ TK 641 Có TK 111, 112 … Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh số hàng bán bị trả lại làm giảm doanh thu bán hàng: Nợ TK511, 512 giá bán Có TK 531 giá bán 2.1.3.2.3 Sơ đồ kế toán tổng hợp : 111, 112, 131 531 511 (5112), 512 (5122) Thanh toán với khách hàng giá Cuối kỳ kết chuyển giá Trị của hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại 333 ( 33311 ) Thanh toán với khách hàng về số thuế giá trị gia tăng của hàng
  17. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên bán bị trả lại 2.2: Sơ đồ hach toan hang ban bị trả lai ̣ ́ ̀ ́ ̣ 2.1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán. 2.1.3.3.1 Tài khoản sử dụng TK 532 Giảm giá hàng bán : phản ánh các khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ và việc xử lý các khoản giảm giá hàng bán sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn do hàng bị kém, mất phẩm chất, sai quy cách . Đây là tài kho ản đi ều chỉnh giảm cho tài khoản doanh thu. Chỉ phản ánh vào các tài kho ản gi ảm giá hàng bán các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vòa tài khoản này số giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được trừ vào tổng giá tr ị bán trên háo đơn. TK 532 Các khoản giảm giá hàng bán đã - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán - chấp thuận cho khách hàng để trừ vào doanh thu bán hàng. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ. 2.1.3.3.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng: - Nếu khách hàng đã thanh toán tiền, doanh nghiệp chi tr ả khách hàng ho ặc ghi giảm nợ phải thu của khách hàng khoản giảm giá đã chấp thuận: Nợ TK 532 Nợ TK 333 ( 33311 ) Có TK 111, 112, 131 Hoặc : Nợ TK 532 Có TK 111, 112, 131 Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán làm giảm doanh thu bán hàng: - Nợ TK 511, 512 Có TK 532 Sơ đồ kế toán tổng hợp: 111, 112, 131 532 511(5112), 512(5122) Các khoản giảm giá đã chấp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thuận cho khách hàng giảm giá hàng bán Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  18. 2.3: Sơ đồ hach toan giam giá hang ban ̣ ́ ̉ ̀ ́ 2.2 Kế toán chi phí hoạt động Kế toán chi phí hoạt động bao gồm các chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.2.1 Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu th ụ s ản phẩm, bao gồm: chi phí bảo quản, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, giao hàng, hoa h ồng bán hàng, bảo hành sản phẩm..., khấu hao TSCĐ, tiền lương và các khoản phụ cấp ph ải tr ả cho nhân viên bán hàng. Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan chung đến toàn b ộ ho ạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, gồm chi phí hành chính, t ổ chức, văn phòng,... Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, được tính trên phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các chi phí hợp lý liên quan đến thu nhập của doanh nghiệp. 2.2.2 Tính chất của chi phí hoạt động Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tùy thu ộc vào giá trị của nó, có thể ghi ngay một lần hoặc ghi toàn bộ vào tài kho ản chi phí tr ả tr ước r ồi phân bổ dần vào đối tượng chịu chi phí. Ghi nhận vào đối tượng chịu chi phí theo số dự đoán từng kỳ để hình thành m ột khoản phải trả hay khoản dự phòng để chi. Đảm bảo được nguyên tắc thận trọng không làm biến động chi phí m ột cách đ ột xuất đồng thời phải đảm bảo nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu trong t ừng kỳ k ế toán. 2.2.3 Chứng từ sử dụng Các chứng từ chi phí phát sinh rất nhiều và đa dạng như: phi ếu chi, gi ấy báo N ợ, phiếu xuất kho, bảng lương và bảng phân bổ khấu hao tài sản... 2.2.4 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 2.2.4.1 Kế toán sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng” TK 641 Chi phí bán hàng: phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, ... và có kết cấu bên Nợ, bên Có như sau: TK641 - Chi phí bán hàng thực tế phát - Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. sinh trong kỳ Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ. Các tài khoản cấp 2: - TK 6411 “Chi phí nhân viên” : tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc vác, bán hàng... TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì” : giá trị bao bì sản xuất dùng phục vụ vi ệc bảo - quản, đóng gói tiêu thụ, nhiên liệu sản xuất dùng cho bốc vác, vận chuyển, sản phẩm trong quá trình tiêu thụ... TK 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” : giá trị dụng cụ đo lường (cân đong đo - đếm ), đồ dùng làm việc ( bàn ghế tủ ...), phương ti ện tính toán ( máy tính... ) phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm. TK 6414 “Chi phí khấu hao tài sản cố định” : khấu hao tài sản cố đ ịnh ở b ộ ph ận - bảo quản, tiêu thụ như: nhà kho, cửa hàng, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển.
  19. GVHD : Ths. Bùi Xuân Nhã SVTH : Đỗ Hạnh Nguyên TK6415 "Chi phí bảo hành” : chi phí nguyên vật li ệu tr ực ti ếp, chi phí nhân công - trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh nhằm sửa chữa, bảo hành sản phẩm, giá trị sản phẩm chuyển giao cho khách hàng trong trường hợp sản phẩm b ảo hành không sửa chữa được. TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” : dịch vụ mua ngoài ph ục v ụ cho vi ệc bán - hàng như tiền thuê kho, thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, ti ền hao hồng trả lại cho đại lý bán hàng, cho đơn vị ủy thác xuất khẩu. TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác” : phát sinh trong giai đo ạn tiêu thụ, ngoài các - chi phí trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí gi ới thi ệu qu ảng cáo, chi phí hội nghị khách hàng. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 1) Tính tiền lương phải trả cho nhân viên phục vụ quá trình tiêu thụ: Nợ TK 641 ( 6411 ) Có TK 334 2) Trích các khoản theo tiền lương của nhân viên phục vụ quá trình tiêu th ụ ( kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế ). Tính vào chi phí: Nợ TK 641 ( 6411 ) Có TK 338 ( 3382, 3383, 3384 ) 3) Xuất dùng công cụ dụng cụ phục vụ quá trình tiêu thụ: Nợ TK 641 (6412) Có TK 152 4) Xuất dùng công cụ dụng cụ phục vụ quá trình tiêu thụ: • Loại phân bổ một lần: Nợ TK 641 ( 6413 ) Có TK 153 ( 1531, 1532 ) • Loại phân bổ hai lần, hoặc nhiều lần: Khi xuất: Nợ TK 142 ( 1421 ), 242 Có TK 153 ( 1531, 1532 ) Phân bổ: Nợ TK 641 ( 6413 ) Có TK 142 ( 1421 ), 242 5) Trích khấu hao tài sản cố định của bộ phận bảo quản tiêu thụ: Nợ TK 641 ( 6414 ) Chuyên đề “ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Quốc Hùng”
  20. Có TK 214 6) Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa + Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa cho toàn b ộ nghĩa v ụ b ảo hành theo giấy bảo hành Nợ TK 641 ( 6415 ): Mức dự phòng Có TK 352 : Mức dự phòng Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa - Trường hợp không có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm hàng hóa Tập hợp chi phí phát sinh theo khoản mục: Nợ TK 621, 622, 627 Có TK 111, 112, 152, 214, 334 ... Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành thực tế phát sinh trong kỳ đã t ập h ợp vào tài kho ản tính giá: Nợ TK 154 chi phí bảo hành thực tế phát sinh Có TK 621, 622, 627 chi phí bảo hành thực tế phát sinh Khi hoàn thành sửa chữa sản phẩm bảo hành giao cho khách hàng Nợ TK 352 Nợ TK 641 : số dự phòng thiếu Có TK 154 : chi phí bảo hành thực tế phát sinh - Trường hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm hàng hóa Khi hoàn thành sửa chữa sản phẩm bảo hành giao cho khách hàng Nợ TK 352 Nợ TK 641: số dự phòng thiếu Có TK : chi phí bảo hành thực tế phát sinh Cuối năm, DN phải tính, xác định số dự phòng phải trả cần lập so sánh với số d ự phòng đã lập ở kỳ trước chưa sử dụng hết. - Nếu số dự phòng phải trả cần lập lớn hơn số dự phòng đã l ập ở kỳ tr ước ch ưa sử dụng hết, số chênh lệch ghi vào chi phí. Nợ TK 641 ( 6415 ) Có TK 352 - Nếu số dự phòng phải trả cần lập nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ tr ước ch ưa sử dụng hết, số chênh lệch ghi giảm chi phí: Nợ TK 352 Có TK 641 +) Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghi ệp ph ải s ản xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để thay thế cho sản phẩm bị hư hỏng: Nợ TK 641 ( 6415 ) Có TK155 +) Trường hợp không dự phòng chi phí bảo hành: CP bảo hành phát sinh đ ược tính tr ực tiếp vào chi phí bán hàng: 7) Chi phí dịch vụ mau ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ ( đi ện, nước, đi ện thoại ...): Nợ TK 641 ( 6417 ) Nợ TK133 Có TK 111, 112, 131
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2