Đề tài: Tìm hiểu về quá trình hoạt động tín dụng của Ngân hàng taị điạ phương qua 3 năm 2005-2006-2007.
lượt xem 27
download
Trong cuộc đổi mới đất nước hiện nay diễn ra sôi động quá trình phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay ngoài đóng góp của các ngành sản xuất hàng hoá thì ngân hàng càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình. Nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động và dịch vụ của các Ngân hàng Thương mại càng đi sâu vào từng ngõ ngách của nền kinh tế và đời sống người dân....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Tìm hiểu về quá trình hoạt động tín dụng của Ngân hàng taị điạ phương qua 3 năm 2005-2006-2007.
- Đề tài Tìm hiểu về quá trình hoạt động tín dụng của Ngân hàng taị điạ phương qua 3 năm 2005-2006-2007
- CHƯƠNG I GIỚI THIỆU 1 .1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1.1.1 Sự cần thiết của đề tài: Trong cuộc đổi mới đất nước hiện nay diễn ra sôi động quá trình phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay ngoài đóng góp của các ngành sản xuất hàng hoá thì ngân hàng càng thể hiện vai trò vô cùng quan trọng của mình. Nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động và dịch vụ của các Ngân hàng Thương mại càng đi sâu vào từng ngõ ngách của nền kinh tế và đời sống người dân. Đồng bằng sông Cửu Long với khoảng 36.000km2 chiếm 12% diện tích cả nước, là vùng có điều kiện thuận lợi tư nhiên và nguồn lực dồi dào. Vĩnh Thạnh là huyện đầu nguồn của Thành Phố Cần Thơ với thuần canh là cây lúa vì vậy Ngân H àng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh là Ngân hàng hoạt động gần gủi nhất với người dân địa phương và có vai trò lớn trong việc thúc đẩy tăng cương kinh tế bền vững của huyện V ĩnh Thạnh. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh là trung gian tài chính với mục tiêu “đi vay để cho vay” và cung cấp các dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong huyện. Bên cạnh xu hướng trên sự cạnh tranh của các khoản cho vay truyền thống của Ngân hàng, tiền gửi và các d ịch vụ của khách hàng cũng gia tăng một cách m ạnh mẽ. Các hiệp hội tín dụng, các quỹ tương hỗ trên thị trường tiền tệ, các công ty Bảo hiểm ….đang chiếm lĩnh một phần lớn trên thị trường tiền gửi, thị trường tín dụng, lĩnh vực vốn theo truyền thống vẫn được các ngân hàng phục vụ tài chính vì vậy các ngân hàng buộc phải thường xuyên đánh giá các chính sách huy động vốn và cho vay tại Ngân hàng. Phân tích tình hình hoạt động của Ngân hàng là một khâu khô ng kém phần q uan trọng trong công tác quản trị Ngân hàng. 1 .1.2 Căn cứ khoa học thực tiễn.
- Ho ạt động chung của Ngân hàng không giống như hoạt động kinh doanh hàng hoá mà sản phẩm kinh doanh ngân hàng chủ yếu là sản phẩm dịch vụ, phi vật chất như quyền sử dụng đất, các giấy tờ có giá khác, phương châm của ngân hàng là “đi vay để cho vay”. Ngân hàng đi vay từ các tổ chức tín dụng, từ khu dân cư b ằng cách huy động vốn để cho vay lại các khách hàng có nhu cầu với điều kiện khách hàng phải trả cho Ngân hàng một khoản chi phí lớn hơn lãi suất Ngân hàng đ i vay để đảm bảo cho việc kinh doanh thì ho ạt động của Ngân hàng mới có hiệu q uả và muốn đánh giá các hiệu quả đó phải thông qua các chỉ tiêu như: đánh giá chung về huy động vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, nợ xấu… Ngân hàng sẽ đánh giá xem các chỉ tiêu đó đạt đến mức độ nào, phát triển ra sau, tăng trưởng hay suy giảm để có những biện pháp cần thiết trong những năm sắp đến phù hợp với tình hình kinh tế xã hội và tại địa phương. Còn công tác tín dụng trong thời kỳ này không chỉ đơn thuần là cho vay như trước mà cán bộ tín dụng phải trưc tiếp giao dịch với khách hàng nên đ òi hỏi các cán bộ tín dụng phải nhanh nhẹn trong công tác giao tiếp vì cán bộ tín dụng cũng là người tiếp thị cho Ngân hàng nữa. N gân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong thời buổi hiện nay là b ạn đồng hành của mọi người và đặt biệt là trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, góp phần đưa nền kinh tế nước nhà ngày càng b ền vững. Để góp phần về sự nghiệp đó Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Vĩnh Thạnh cần cố gắng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình. Nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình hoạt động tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh” để tìm ra những nguyên nhân d ẫn đến kết quả hoạt động có hiệu quả hay không có hiệu quả, từ đó tìm ra những giải pháp thích hợp để hoàn thiện các hoạt động Ngân hàng ngày càng có hiệu quả. 1 .2. Mục tiêu nghiên cứu: 1.2.1 Mục tiêu chung:
- Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu q uả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể: Phân tích tình hình huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh. Phân tích tình hình cho vay và qui trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động và hiệu quả cho vay vốn trên địa b àn huyện. Phân tích các dịch vụ tại Ngân hàng đưa ra các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng. 1 .3 Các câu hỏi nghiên cứu: Để hiểu rõ về hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Vĩnh Thạnh từ năm 2005-2007. Để đánh giá được hiệu quả hoạt động tín dụng hiện tại và xu hướng phát triển của ngân hàng trong tương lai, ta cần p hân tích và đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động tín dụng tại đơn vị. Qua phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng Ngân hàng rút ra được những gì trong các hoạt động này ? Huy động vốn của Ngân hàng có đạt hiệu quả tối đa hay chưa? Có những giải pháp gì trong công tác huy động vốn? Công tác quản lý cán bộ tín dụng địa bàn có chặt chẽ không? Quy trình cho vay của Ngân hàng có đạt hiệu quả không? Ngân hàng có thực hiện những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín d ụng chưa? Để có thể tiếp tục duy trì và phát huy tính hiệu quả trong công tác tín d ụng của đơn vị mình trong thời gian sắp tới. 1 .4 Phạm vi nghiên cứu: 1.4.1 Không gian
- Đề tài này được nghiên cứu tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh đi sâu vào tình hình huy động vốn và cho vay tại N gân Hàng. 1.4.2 V ề Thời gian. Về mặt số liệu chỉ phân tích trong 03 năm 2005-2006-2007 chủ yếu là số d ư tiền gửi và dịch vụ cho vay. Thời gian thành lập của Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vĩnh Thạnh, đã trãi qua thời gian hoạt động mới đây vào cuối năm 2004. 1.4.3 Đ ối tượng nghiên cứu: Tìm hiểu về quá trình hoạt động tín dụng của Ngân hàng tại địa phương q ua 3 năm 2005-2006 -2007. 1 .5 Các tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu: 1.5.1 Luận văn: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Vĩnh Thạnh. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Diệu Linh Cần Thơ 2003. Phương pháp nghiên cứu: Thu thập số liệu trực tiếp từ Ngân hàng,các sách b áo,cẩm nang tín dụng phương pháp suy luận để đưa ra giải pháp với mong muốn N gân hàng sẽ hoạt động tốt hơn. Nội dung: Phân tích thu nhập tài sản, chi phí lợi nhuận, nguồn vốn của N gân hàng, phân tích vốn điều hòa từ Ngân hàng cấp trên. Điểm mạnh: Đi sâu vào phân tích thu nhập chi phí lợi nhuận tại Ngân hàng và hiệu quả sử dụng vốn tự có. Điểm yếu: Chỉ đi sâu vào nguồn vốn và lợi nhuận hiện có tại Ngân hàng mà chưa phân tích được các khó khăn và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tại Ngân hàng. Thông qua bài luận văn em thấy mình cần đi sâu phân tích từ huy động vốn, cho vay đến hiệu quả sử dụng vốn từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục tại N gân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Vĩnh Thạnh. 1.5.2. Luận Văn:
- Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn và trung hạn tại Ngân H àng Nông N ghiệp và phát triển Nông thôn Quận Cái Răng. Sinh viên thực hiện: Trần Thanh Hậu Cần Thơ 2006 + Phương pháp nghiên cứu: Trực tiếp thu thập, tổng hợp số liệu, tham khảo tài liệu có liên quan và áp dụng phương pháp so sánh đ ể đánh giá giữa các năm 2003,2004,2005 thông qua các chỉ tiêu: * Chỉ tiêu phân tích hoạt động huy động vốn. * Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn huy động trong cho vay. * Chỉ tiêu phân tích hiệu quả cho vay. + Nội dung: Phân tích hoạt động cho vay theo địa bàn, theo thành phần kinh tế, theo ngành và theo mục đích sử dụng để đánh giá hoạt động tín dụng đối với các đối tượng này. Thông qua quyển luận văn này em thấy đ ược hướng phân tích và giải quyết các vấn đề nghiên cứu nhưng chủ yếu là đối với hoạt động tín dụng ngắn hạn. Nét mới trong đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân H àng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn quận Cái Răng”. Của em là cụ thể hóa các vấn đề phân tích, phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng còn căn cứ vào vấn đề về nguồn vốn của Ngân Hàng 1.5.3. Luận văn: Phân tích tình hình cho vay và thu nợ tại Ngân H àng Nông Nghiệp và phát triển N ông thôn Huyện Vĩnh Thạnh. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phát Đạt Vĩnh Long 2005 + Phương pháp nghiên cứu: Thu thập, tổng hợp số liệu và sử dung phương so sánh để so sánh, đánh giá các chỉ tiêu cho vay và thu nợ giữa các năm 2002,2003,2004. + Nội dung: Đề cập đến tình hình cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn tại N gân Hàng từ đó đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại đơn vị và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế,duy trì và phát triển những ưu thế trong công tác tín dụng tại Ngân Hàng.
- Thông qua quyển luận văn này em thấy đ ược hướng phân tích và giải quyết các vấn đề nghiên cứu. Nét mới trong đề tài “ Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn và trung hạn tại Ngân H àng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh” của em là p hân tích hoạt độ ng tín dụng đối với từng đối tượng khách hàng và đánh giá được hiệu quả hoạt động tín dụng đối với đối tượng đó. CHƯƠNG II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2 .1 CƠ SỞ LÝ LUẬN. 2.1.1 Khái niệm tín dụng là gì? Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện d ưới hình thái tiền tệ hay hiện vật trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định Tín d ụng là giá trị tạm thời 1 lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử d ụng với điều kiện thỏa thuận giữa hai bên có hoàn trả và có lãi. Q uan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại Ngân Hàng. Ngân Hàng đóng vai trò trung gian trong việc “ Đi vay để cho vay”. 2.1.2 Phân loại Tín dụng: Trong nền kinh tế thị trường, Tín dụng rất đa dạng và phong phú. Trong q uản lý Tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để phân loại. 2 .1.2.1 Căn cứ vào thời hạn Tín dụng Tín dụng phân loại theo tiêu thức thời hạn có ba loại: Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn d ưới một năm, được xác định p hù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, lo ại Tín dụng này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường đ ược dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay p hục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín d ụng trung hạn: là loại Tín dụng có thời hạn từ một năm đến 05 năm, dùng đ ể cho vay mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và x ây d ựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. Tín dụng dài hạn: là loại Tín dụng có thời hạn trên 05 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ b ản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 2 .1.2.2 Căn cứ vào đối tượng Tín dụng Theo tiêu thức này Tín d ụng được chia làm hai loại: Tín dụng vốn lưu động: là loại Tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động như cho vay đ ể dự trữ hàng hóa, mua nguyên liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn cố định: là loại Tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu cố đ ịnh. Loại Tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín d ụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỷ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình lớn. 2 .1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Tín dụng Theo tiêu thức này Tín d ụng đựoc chia làm hai loại: Tín d ụng sản xuất và lưu động hàng hóa: là loại Tín dụng cung cấp cho các nhà doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh doanh. Tín dụng tiêu dùng: là hình thức Tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. 2.1.3 Khái niệm tiền gửi của các tổ chức Tín dụng và cá nhân 2.1.3.1. Khái niệm tiền gửi. Tiền gửi là sồ tiền của tổ chức, cá nhân gửi tại tổ chức tín dụng hoặc ở các tổ chức khác có hoạt động Ngân Hàng dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc không hưởng lãi và phải được hoàn trả cho người gửi tiền “Điều 20 luật các tổ chức tín dụng sửa đổi”. 2.1.3.2. Khái niệm về tiền gửi có kỳ hạn. Tiền tiết kiệm là tiền gửi tạm thời còn nhàn rỗi trong dân và các tổ chức kinh tế, là tiền được ủy thác vào Ngân hàng mà có sự thỏa thuận về thời gian rút tiền
- giữa khách hàng và Ngân hàng. Như vậy về nguyên tắc khách hàng tiền gửi chỉ đ ược rút ra khi đến hạn thỏa thuận. Q uyền sở hữu tiền gửi định kỳ vẫn thuộc về người gửi tiền, còn quyền sử d ụng trong thời gian chưa đáo hạn thì được chuyển cho Ngân Hàng. Ngân Hàng p hải trả lãi cho khoản tiền nay. 2 .1.3.3 . Định nghĩa về tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền ký thác hoàn toàn theo nguyên tắc khả d ụng nghĩa là người có quyền rút tiền bất cứ lúc nào họ muốn, Ngân hàng sắp xếp lo ại tiền này vào lo ại không kỳ hạn, các khoản thời gian không xác định Tiền gửi không kỳ hạn đ ược gọi là tiền trong tài khoản séc, tiền gửi không kỳ hạn chỉ tương đương tiền khi được rút ra. Loại tiền gửi này có ý nghĩa đối với Ngân H àng, vì lãi suất thấp nó bổ sung vào nguồn vốn tín dụng của Ngân Hàng, tạo thành nguồn vốn lãi suất thấp trong kinh doanh. 2.1.3.4. Các hình thức huy động vốn. * Tiền gửi tổ chức tín dụng. * Tiền gửi không kỳ hạn. * Tiền gửi có kỳ hạn. * Tiền gửi tiết kiệm. * Vốn vay: Vay các tổ chức tín dung khác. 2.1.3.5. Khái niệm bảo lãnh là gì? “Bảo lãnh Ngân hàng” là cam kết bằng văn bản của Ngân hàng Nông nghiệp (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. K hách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Ngân hàng Nông nghiệp số tiền mà Ngân hàng Nông nghiêp đã trả thay. 2 .2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ MỘT SỐ QUI CHẾ HOẠT ĐỘNG. 2.2.1. Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng thương mại: 2.2.1.1. Nhận tiền của cá nhân và tổ chức kinh tế:
- Là việc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam huy động vốn thông qua việc mở tài khoản của tổ chức và cá nhân. 2 .2.1.2 . Nhận tiền gửi từ khu dân cư: Là hình thức huy động của các Ngân hàng thương mại bằng các loai hình thức như: Không kỳ hạn, có kỳ hạn và mở thẻ. 2.2.1.3. Nhận tiền tiết kiệm: Là hình thức huy động vốn tạm thời nhàn rổi trong các tầng lớp dân cư để tăng nguồn vốn cho Ngân hàng nhằm phục vụ cho việc kinh doanh. Đây là loại tiền gửi quan trọng của các Ngân hàng. 2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng: 2.2.2.1 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đ ã thu hồi hay chưa thu hồi. 2.2.2.2 Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. 2.2.2.3 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu hồi vào m ột thời điểm nhất định. Để xác định đ ược dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và doanh số thu nợ. 2.2.2.4 Nợ xấu. Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ cho Ngân hàng và không có lý do chính đáng. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ xấu 2.2.2.5 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng. Công thức tính: Tổng dư nợ D ư nợ trên tổng nguồn vốn(%) = x 100 Tổng nguồn vốn 2.2.2.6 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động
- chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho người phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động. Công thức tính.. D ư nợ D ư nợ trên vốn huy động (%)= x 100 Tổng vốn huy động 2.2.2.7 Hệ số thu nợ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó p hản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh sơ cho vay nhất định, ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt. Công thức tính: Doanh số thu nợ H ệ số thu nợ = Doanh số cho vay 2.2.2.8 Chỉ tiêu nợ xấu trên dư nợ Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những N gân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân hàng này cao. Công thức tính: Nợ xấu N ợ quá hạn trên dư nợ(%) = x100 Dư nợ 2.2.2.9 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vòng quay vốn tín d ụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đ ạt hiệu quả cao. Công thức tính: Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng(lần) = Dư nợ bình quân Trong đó dư nợ bình quân được tính theo công thức sau: Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ Dư nợ bình quân = 2 2 .3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- 2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo tổng kết từ phòng kinh doanh, từ các báo của Ngân hàng. 2.3..2 Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh: Số tương đ ối, tuyệt đối để so sánh, đánh giá số liệu q ua các năm 2005,2006,2007 + So sánh tương đối: Là kết quả của phép chia giữa các tỉ kỳ phân tích với kỳ gốc cuả chỉ tiêu kinh tế. + So sánh tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa các tỉ kỳ phân tích với kỳ gốc cuả chỉ tiêu kinh tế,được biểu hiện khối lượng qui mô của Ngân hàng. Áp dụng phương pháp so sánh tương đối tuyệt đối để đánh giá tỷ trọng qua các năm. Ngoài ra còn áp dụng các chỉ tiêu để đánh giá hoạt động tín dụng và huy động vốn cho từng đối tượng phân tích. Phöông phaùp thoáng keâ moâ taû( bieåu ñoà, bieåu baûng thoáng keâ). Söû duïng caùc chæ tieâu phaân tích hieäu quaû hoaït ñoäng tín duïng của N gân Hàng Nông Nghiệp phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN VĨNH THẠNH 3 .1. LỊCH SỬ H ÌNH THÀNH VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG. 3 .1.1. Lịch sử hình thành. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh TP. Cần Thơ,do chia tách địa giới hành chính. Đư ợc cấp phép hoạt động kể từ ngày 15 tháng 09 n ăm 2004. Ngân hàng Nông nghiệp huyện Vĩnh Thạnh hoạt động trong phạm vi huyện Vĩnh Thạnh gồm 08 xã và 02 thị trấn (xã vĩnh Trinh, xã Th ạnh Mỹ, xã Thạnh Quới, xã Th ạnh An, xã Th ạnh Thắng, xã Thạnh Lộc, xã Trung Hưng, xã Thạnh Phú, Thị trấn Th ạnh An và Thị Trấn Vĩnh Thạnh) Tên gọi: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH Trụ sở chính: 2983 Quốc lộ 80, Thị trấn Thạnh An, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ .
- Điện thoại (Fax) 071-856060. Mã số thuế: 01006861740591. 3 . 3.1.2. Cơ Cấu Tổ Chức. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TRƯ ỞNG PHÒNG KINH GIAO D ỊCH TRƯỞNG PHÒNG Cán bộ Cán bộ Cán bộ Phòng kế tín d ụng tín dụng tín dụng toán ngân Vĩnh Thạnh Thạnh Thạnh Thạnh Thạnh Thị trấn Trung Thạnh Trinh Lộc An Thắng Quới Mỹ Thạnh Hưng Phú Sơ đồ 2: Tổ chức nhân sự của NHNo huyện Vĩnh Thạnh TP. Cần Thơ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Huyện Vĩnh Thạnh có một trụ sở chính và hai phòng giao dịch, chuẩn bị trả một phòng giao d ịch gồm Trung Hưng và Th ạnh Phú cho huyện Cờ Đỏ. Về cơ cầu tổ chức gồm 5 phòng ban và một điểm giao d ịch. Giám đốc: Là người điều hành và quản lý to àn bộ hoạt động kinh doanh của Ngân h àng, n gười quyết định cuối cùng trong xét duyệt cho vay.
- Là người phụ trách tổ chức cán bộ, chiếm lược phát triển của Ngân hàng và các kế hoạch kinh doanh dựa trên quyết định trong phạm vi cho phép quyền hạn của một chi nhánh cấp 2. Quyết đinh các biện pháp xử lý nợ: gia hạn, chuyển quá hạn Phó giám đốc: Là người tham m ưu cho Giám đốc trong việc điều h ành hoạt động kinh doanh của Ngân hàng vaø ñöôïc phaân coâng xöû lyù coâng vieäc khi Giám đốc đi vắng. Phòng kinh doanh: Được sự phân công phụ trách công tác đôn đốc cán bộ Tín dụng đi thu lãi, thu nợ và tiếp nhận hồ sơ xin vay, th ẩm định và trình hồ sơ xin vay lên Giám đốc. chịu trách nhiệm chính trong quản lý đồng vốn và giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Thống kê, phân tích số liệu về hoạt động cho vay của Ngân h àng. Phòng kế toán- ngân quỹ: Phòng Kế toán: Là phòng quan trọng nhất của ngân hàng vì trực tiếp giao dịch với khách hàng thực hiện các nghiệp vụ như: thanh toán liên hàng, nh ận tiền gửi từ các tổ chức tín dụng và khu dân cư, chi trả kiều hối… Hạch toán các nghiêp vụ kế toán, quản lý hồ sơ của khách hàng, phát vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn. Phòng ngân qu ỹ: Có nhiệm vụ thu, chi tiền cho khách h àng, giữ và b ảo quản tiền, các giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng và tài sản có liên quan đến hoạt động của Ngân hàng. Phòng giao dịch: Có các hoạt động giống như trụ sở xöû lyù coâng vieäc haèng ngaøy, cho vay, thu nôï thanh toaùn vaø caùc dòch vuï nhaèm phuïc vuï nhu caàu cuûa khaùch haøng thuaän tieän, an toaøn, hieäu quaû…. Nhìn chung cơ cấu bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh cũng khá phù hợp với điều kiện đi lại của khách hàng trong huyện veà quy mô của đơn vị,vừa đáp ứng được nhu cầu của công việc và sử dụng người đúng mục đ ích làm tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
- 3 .2 Hình thức hoạt động: Ho ạt động theo qui định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam gồm những hình thức hoạt động sau đây: Cho vay . Bảo lãnh. Dịch vụ . Huy động vốn . Bảng1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 2 năm. Đơn vị tính:triệu đồng Chỉ C hênh lệch Chênh lệch Năm 2007 Năm 2005 Năm 2006 tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ % Tổng thu 18.325 24.232 5.907 32,23 Tổng chi 13.286 16.119 2.833 21,32 Lợi 5.039 8.113 3.076 61,00 nhuận (Nguồn:bảng tính thu nhập 946 A năm 2005-2006) Qua bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của Ngân h àng trong hai năm tăng cụ thế là năm 2005 là 5.039 triệu đồng qua năm 2006 là 8.113 triệu đồng ( tăng 3.076 triệu đồng đ ạt 61 % về tăng trưởng hằng năm). Mặc dù nguồn thu của Ngân hàng tăng hàng năm nhưng kết quả lợi nhuận tăng 3.076 triệu đồng là còn thấp. Nguyên nhân chính là do chi phí của Ngân hàng tăng việc mở rộng quy mô hoạt động, nhu cầu vốn vay ngày một tăng m à nguồn vốn huy động còn thấp nên ph ải lấy vốn từ Ngân h àng cấp trên để cho vay. Ngoài ra trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế huyện đã có nh iều thay đổi nhiều hộ d ân từ đất nông nghiệp đã chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản, tốc độ tăng trưởng kinh tế trong huyện tăng cao. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Th ạnh đ ã và đ ang có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển chung của huyện. 3 .3. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động kinh doanh 3 .3.1 Thuận lợi Năm 2005 là năm TP Cần Th ơ đạt được nhiều thành tựu về kinh tế, sau 01 năm lên đô th ị loại 1 nhờ m ưa thuận gió hòa và nông dân trúng mùa, trúng giá. Huyện Vĩnh Th ạnh là huyện thuộc TP. Cần Thơ nên cũng có những thuận lợi đáng kể trong năm 2005
- (đ ặc biệt là Nông nghiệp trồng lúa năm 2005 là năm trúng mùa của b à con nông dân huyện Vĩnh Thạnh). Được sự quan tâm hổ trợ của huyện ủy và các ban ngành các cấp đo àn thể giúp cho Chi nhánh hoàn thiện hơn trong việc huy động vốn. Là Ngân hàng Nông nghiệp được bà con biết đến từ lâu đời. Ngân hàng Nông n ghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh là một Ngân h àng Thương mại Quốc doanh lớn có uy tín trên đ ịa bàn. Mạng lưới rộng khắp nên khách hàng đi lại dễ d àng. Những khách h àng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh đa phần là khách hàng truyền thống luôn gắn bó với Ngân hàng. Phòng Giao d ịch đặt tại trung tâm huyện n ên được sự chú ý của bà con trong huyện và cơ sở đ ược xây dựng hoàn toàn mới và các cơ sở vật chất hiện đại, có đội ngũ nhân viên trẻ, giàu năng lực, kiến thức nghiệp vụ chuyên môn cao phong cách phục vụ nhanh nhẹn tạo lòng tin cho khách hàng. Trong nội bộ từ cấp trên xuống cấp dưới đều vui vẻ và luôn có sự đoàn kết. 3 .3.2 Khó khăn: Mặc dù có nhiều tiến bộ nhưng nền kinh tế của nước ta nói chung và huyện Vĩnh Th ạnh nói riêng vẫn còn gặp nhiều khó khăn do biến động giá cả trong nước và quốc tế, b ệnh dịch cúm gia cầm vẫn xuất hiện gây thiệt hại cho nông dân, sự phát triển nhanh về nuôi cá tra xuất khẩu không theo kế hoạch và qu ản lý chất lượng sản phẩm n ên hàng hóa kém phẩm chất, các sản phẩm tiêu thụ khó khăn, làm thiệt hại cho nông dân trong tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh đó, nền kinh tế nước ta còn một số yếu kém khi bước vào hội nhập Quốc tế như chi phí sản xuất của nhiều sản phẩm còn rất cao, sức cạnh tranh của các doanh nghiệp còn yếu, chất lư ợng tăng cường chưa bền vững. Mặt khác chất lư ợng tín dụng thực sự còn chứa đ ựng rủi ro, một phần là do giá cả thị trường tiêu thụ sản phẩm, một phần là do tồn tại các năm trước để lại. Tiến độ thu nợ chậm không đạt chỉ tiêu kế hoạch đề ra đầu năm. Nguyên nhân khả n ăng phục hồi của khách h àng còn hạn chế. Hoạt động của Ngân h àng gặp sự cạnh tranh quyết liệt giữa hệ thống các Ngân h àng và tổ chức tín dụng trên đ ịa bàn huyện. Bà con đa số là nông dân nên chưa am hiểu nhiều về hình thức huy động vốn và họ luôn dự trữ một số tiền lớn trong nh à.
- Là địa bàn nông thôn sức sống nông dân còn thấp so với các Ngân hàng Thương Mại và các tổ chức tín dụng khác do phải chịu lãi su ất chung của toàn hệ thống và lãi suất tăng thấp hơn so với giá cả thị trường. 3 .3.3 Phương hướng phát triển trong thời gian tới: Để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh cần xác định ph ương hướng hoạt động trên cơ sở định hướng chung của hệ thống Ngân h àng cũng như mục tiêu phát triển kinh tế của huyện trong thời gian tới, cụ thể: Về huy động vốn tăng 30% so với cùng k ỳ, dư nợ tăng 25%, nợ quá hạn không quá 2%.Lựa chọn chuyển dịch vốn đầu tư vào những dự án, phương án sản xuất kinh doanh gắn liền với thị trường, phù hợp với khả năng ngư ời lao động có hiệu quả. Giao chỉ tiêu cụ thể cho từng cán bộ Tín dụng, đẩy mạnh công tác thu hồi nợ tồn động, quá hạn. Tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ hiện có, nắm bắt kịp thời với tiến trình phát triển kinh tế hiện nay. Mặt khác vốn huy động trung và dài hạn còn thấp làm cho ho ạt động cho vay trung và dài hạn bị hạn chế. Với chức năng là người cho vay Ngân h àng cần đa dạng hoá các hình thức cấp vốn nhằm phân tán rủi ro và đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của khách h àng. Định hướng chiến lược của Ngân hàng nhằm phát huy những mặt đạt đ ược, khắc phục những mặt hạn chế, tồn tại nhằm nâng cáo hơn nữa chất lượng hiệu quả hoạt động tín dụng. 3 .4. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Vĩnh Thạnh trong 2 năm (2005 -2006). 3 .4.1. Phân tích tình hình huy động vốn. 3 .4.1.1 Đánh giá chung về hoạt động: Trong hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại ngoài vốn điều chuyển từ Ngân hàng cấp trên thì nguồn vốn huy động là rất quan trọng đối với việc phát triển và tồn tại của Ngân hàng. Nhất là trong điều kiện tăng trưởng của nền kinh tế, nhu cầu vốn trong dân cư ngày càng tăng đòi hỏi Ngân hàng phải phát huy tốt công tác huy động vốn, không những để kinh doanh mà còn tăng lợi nhuận cho Ngân hàng, giảm tối đa viêc sử dụng vốn từ Ngân hàng cấp trên thì Ngân hàng đó mơi đạt hiệu quả. 3 .4.1.2. Tiền gửi tiết kiệm.
- 3 .4.1 .2.1 Phân tích tiền gửi tiết kiệm từ khu dân cư: Huy động vốn là yếu tố rất quan trọng không thể thiếu trong hoạt động Ngân h àng. Nếu huy đ ộng vốn không được sẽ hạn chế rất nhiều trong lĩnh vực cho vay, khả năng sinh lời từ hoạt động cho vay rất thấp. Huy động vốn tồn tại dư ới hai h ình thức sau: - Huy động vốn ngắn hạn. Kỳ hạn 01 tháng. Kỳ hạn 02 tháng. Kỳ hạn 03 tháng. Kỳ hạn 06 tháng. Kỳ hạn 09 tháng. Kỳ hạn 12 tháng. - Huy động vốn dài h ạn gồm: Kỳ hạn 13 tháng Kỳ hạn 24 tháng Bậc thang 24 tháng. Bảng 2: Kết quả huy động vốn qua 2 năm (2005 -2006) tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh. Đơn vị tính: Triệu đồng. Chênh lệch Chênh lệch SỐ Chỉ tiêu 2005 2006 2007 TT Số tiền % Số tiền % Tiền gửi thanh toán 01 9.089 12.978 142.79 Tiền gửi không kỳ hạn 02 1.919 734 38.25 Tiền gửi dưới 12 tháng 3.186 03 8.032 252.10 Tiền gửi trên 12 tháng 04 1.065 1.060 99.53 Bậc thang 05 1.090 1.085 99.54 Kỳ phiếu 06 915 2.772 84.37 Trái phiếu 07 279 87 31.18 Tổng 17.543 42.291 (Nguồn: Số liệu từ phòng Kế toán-Ngân hàng NNo và PTNT Vĩnh Thạnh) Từ bảng số liệu trên ta thấy sản phẩm tiền gửi có xu hướng tăng cao qua từng năm đ iều này cho thấy Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh đã từng bước đư ợc người dân biết đến và tạo được niềm tin tuyệt đối với khách hàng. Điều n ày cho thấy rõ nhất là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tăng 13.712 triệu đồng trong đó
- tiền gửi thanh toán tăng 12.978 triệu đồng đạt 142.79% của năm 2006 so với năm 2005. Tiền gửi không kỳ hạn trong dân cư tăng 734 triệu đồng đạt 38.25% so với năm 2005. Tiền gửi có kỳ hạn từ khu dân cư tăng 11036 triệu đồng đạt 168,87% so với năm 2005. Trong đó tăng nhiều nhất là tiền gửi dưới 12 tháng, bậc thang và trên 12 tháng, nhưng nổi trội nhất là dưới 12 tháng, từ 3.186 triệu đồng của năm 2005 lên đến 11.218 triệu đồng đạt đến 252,10% …Nguyên nhân số dư tiền gửi tại đơn vị tăng dần từ tiền gửi thanh toán cho đến tiền gửi tiết kiệm trên 24 tháng là do nhiều cố gắng của cán bộ công nhân viên của Ngân h àng trong công tác huy động vốn. Ngân hàng không ngừng nâng cao ch ất lượng sản phẩm tiền gửi, phong cách phục vụ tận tình, lịch sự của đội ngũ nhân viên làm chuyên trách về khâu huy động vốn, tốt nữa và những năm gần đây do cạnh tranh giữa các Ngân h àng thương mại khác. Ngân hàng Nông nghiệp không ngừng tăng lãi suất và khuyến mãi nhiều phần quà hấp dẫn …. Cho những khách hàng đ ến gửi tiền và đ ặc biệt là khách hàng gửi tiền vöôït quaù 5 triệu đồng thì được tặng thêm tiền, chính vì thế mà tiền gửi dưới 12 tăng rất cao so với năm 2005. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nông n ghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh không ngừng nắm bắt thông tin từ các b an ngành huyện như kết hợp với ban quản lý huyện đến từng hộ dân có nhà nằm trong khu đền bù của cụm dân cư xã Thạnh Mỹ và th ị trấn Thạnh An và Trung tâm thương m ại và mở tuyến đường 922 thông thương từ huyện Vĩnh Thạnh đến huyện Cờ Đỏ để huy động họ gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng với số tiền họ chưa cần sử dụng và hưởng một phần lãi từ tiền nhàn rỗi của mình. Mặt khác, giúp họ yên tâm hơn khi phải để một lượng tiền lớn ở nh à. Ngân hàng đã đưa số tiền này vào nhóm tiền gửi bậc thang và tiền gửi dưới 12 tháng để khách h àng có th ể rút linh hoạt với mức lãi suất tương đối cao. Vì th ế, ta th ấy được số dư tiền gửi bậc thang tại đơn vị tăng rất cao từ 1.090 triệu đồng lên 2.175 triệu đồng tăng 1.085 triệu đồng đạt 99.54%. Bên cạnh đó, cùng với việc đào tạo và cập nhập thêm kiến thức phục vụ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh cử cán bộ luân phiên học các lớp Ngân h àng giúp cán bộ nâng cao trình độ và phong cách phục vụ một cách tốt h ơn, tạo uy tín trong quan hệ khách hàng với Ngân h àng. 3 .4.1 .2.2 Phân tích tiền gửi tiết kiệm trên vốn huy động Để tìm hiểu Ngân hàng có đạt đựợc hiệu quả huy động vốn trong các năm qua hay không? Thông qua bảng số liệu sau: Bảng 3: So sánh tiền gửi tiết kiệm trên vốn huy động..
- STT Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Tiền gửi tiết kiệm(triệu đồng) 01 8.450 20.224 Vốn huy động(triệu đồng) 02 17.543 42.291 Tiết kiệm/vốn huy động (%) 03 107,.61 109.11 (Nguồn: Số liệu từ phòng K ế toán-NHNNo&PTNT Vĩnh Thạnh) Qua bảng số liệu trên ta thấy tiền gửi tiết kiệm trên vốn huy động qua 2 năm có tăng nhưng không cao mặc dù tiền gửi có kỳ hạn của năm 2006 tăng gấp hai lần so với n ăm 2005. Nguyên nhân là do sự cạnh tranh giữa các Ngân h àng thương mại và trên địa bàn có sự xuất hiện một số Ngân hàng m ới mở với mức lãi suất huy động khá hấp dẫn. Song làm thế để có nhiều khách hàng đ ến gửi tiền tiết kiệm tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Vĩnh Thạnh đây mới là 1 vấn đề quan trọng đòi hỏi phải kết hợp nhiều yếu tố khác nhau như thường xuyên thay đổi trong việc tuyên truyền, tiếp thị để mở rộng thị trường, cải tiến thủ tục trả lãi và củng cố lòng tin của khách hàng đối với Ngân h àng. 3 .4.1.3. Tiền gửi thanh toán. 3 .4.1 .3.1 Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng Nhìn chung tiền gửi thanh toán tại đơn vị cũng có tăng qua các năm nhưng chiếm ưu thế trong lĩnh vực tiền gửi thanh toán là tiền gửi bảo hiểm xã hội chiếm 7.187 triệu đồng và tiền gửi bưu điện huyện Vĩnh Thạnh là 4.456 triệu đồng chiếm gần 50% trên tổng số dư tiền gửi thanh toán. Do huyện mới thành lập trụ sở cơ quan còn tạm bợ chưa có trụ sở của các ban ngành ổn định nên một số cơ quan ban ngành còn nằm ỏ huyện Thốt Nốt n ên số dư tiền gửi thanh toán trong những năm qua không tăng nhiều như tiền gửi lớn nhất của huyện Vĩnh Thạnh là kho b ạc nh à nước thì hiện nay vẫn còn nằm ngo ài huyện Thốt Nốt n ên số dư tiền gửi chỉ tăng 12.978 triệu đồng của năm 2005 so với năm 2006 đạt 142.79%. 3 .4.1.3.2 Tiền gửi từ khách hàng vãng lai. Do Hu yện Vĩnh Thạnh là huyện đầu nguồn và mới chia tách n ên khách hàng vãng lai tại đơn vị cũng không nhiều lắm, đa số là các khách hàng truyền thống, thông thường
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ BIẾN TẦN
46 p | 1008 | 273
-
Đồ án tốt nghiệp - tìm hiểu về virut máy tính và cách phòng chống
248 p | 794 | 225
-
Đề tài " Tìm hiểu về 3MCPD trong nước tương "
14 p | 602 | 171
-
Đề tài: Tìm hiểu về chuỗi cung ứng sản phẩm sữa của Vinamilk
25 p | 1766 | 153
-
Báo cáo đề tài:" Tìm hiểu về mô hình OSPF"
33 p | 359 | 141
-
Đề tài: Tìm hiểu công tác quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH Máy tính CMS
26 p | 480 | 134
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tìm hiểu về HTML5, CSS3 và xây dựng ứng dụng giao diện Web sử dụng Slider
46 p | 726 | 118
-
Đề Tài: Tìm hiểu về thuế thu nhập doanh nghiệp
11 p | 301 | 90
-
Đề tài: Tìm hiểu quá trình công nghệ sản xuất bia đóng gói tại công ty cổ phần bia Nada Nam Định
99 p | 290 | 71
-
Đề tài: “ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP - Tìm hiểu về tấn công trên mạng dùng kỹ thuật DOS DDOS (Denial of Service Distributed Denial Of Service ) và đưa ra một số chính sách phòng chống”
16 p | 283 | 68
-
Đề tài: Tìm hiểu quy trình tuyển dụng nhân lực
6 p | 430 | 58
-
Đề tài :"Tìm hiểu về trọng tài quốc tế và sự khác biệt giữa trọng tài quốc tế và tòa án"
13 p | 230 | 43
-
Đề tài: Tìm hiểu về các chỉ tiêu phân tích chất lượng của Khoai Lang
48 p | 385 | 42
-
Đề tài: Tìm hiểu nguyên liệu rau quả và các biến đổi xảy ra trong quá trình xử lý, bảo quản rau quả
22 p | 205 | 27
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu về Push Notification xây dựng ứng dụng nhắc lịch thi cho sinh viên Thăng Long trên nền tảng Android
86 p | 220 | 22
-
Đề tài: Tìm hiểu về ISO
20 p | 130 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Văn hóa du lịch: Tìm hiểu về văn hoá ứng xử tại khách sạn Sao Biến - Hải Phòng
72 p | 92 | 14
-
Tiểu luận Hóa sinh đại cương: Tìm hiểu về Scleroprotein và ứng dụng của chúng trong đời sống
27 p | 19 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn