Đề tài: Tình hình xuất nhập khẩu hạt điều của công ty Mỹ Lệ
lượt xem 38
download
Hoạt động cho thuê tài chính góp phần thu hút vốn đầu tư cho nền kinh tế.Trong xu thế hội nhập và giao lưu quốc tế ngày nay, cho thuê tài chính góp phần giúp nước ta đa dạng hoá việc thu hút các nguồn vốn từ nước ngoài cho đầu tư phát triển thông qua các loại máy móc, thiết bị thuê mà chúng ta nhận được.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Tình hình xuất nhập khẩu hạt điều của công ty Mỹ Lệ
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa Luận văn Đề tài: Tình hình xuất nhập khẩu hạt điều của công ty Mỹ Lệ 1
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa LỜI MỞ ĐẦU Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Đây là cơ hội tuyệt vời để tất cả các ngành kinh tế - trong đó có logistics, phát triển. Cứ nhìn vào con số chi phí logistics nước ta đang chiếm khoảng 20% đến 25%/GDP sẽ thấy vai trò quan trọng của ngành này. Logistics không chỉ đơn thuần là giao nhận, vận chuyển mà nó còn bao gồm các giá trị gia tăng trong chuỗi dịch vụ đó như: sản xuất, hải quan, cứu hộ, lưu trữ, bảo quản, đóng gói bao bì, phân phối.... Theo đánh giá của WB công bố đầu năm 2010, Việt Nam có chỉ số LPI (Logistics performance index) là trung bình khá, đứng đầu trong 10 nước có thu nhập thấp. Điều này cho thấy, ngành logistics Việt Nam vẫn hứa hẹn nhiều tiềm năng với tốc độ tăng trưởng cao. Kim ngạch XNK và ngành bán lẻ có mức tăng trưởng khá cao cũng sẽ là yếu tố thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ ngành dịch vụ logistics trong thời gian tới. Dịch dụ logistics tại Việt Nam đã có bước phát triển mạnh với nhiều loại hình dịch vụ khác nhau, góp phần quan trọng vào việc lưu thông hàng hóa ở trong nước, phát triển thị trường, gia tăng kim ngạch xuất nhập khẩu. Trong quy hoạch phát triển vận tải biển từ nay tới năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt, dịch vụ logistics cũng được nhấn mạnh với dịch vụ vận tải đa phương tiện chất lượng cao, hướng tới dịch vụ trọn gói (3PL, 4PL) và mở rộng ra nước ngoài để đáp ứng nhu cầu hội nhập. Để hiểu rõ vai trò của Logistics đối với nền kinh tế, nhóm chúng em đã tìm hiểu về tình huống xuất khẩu một lô hàng nhân hạt điều từ Bình Phước (Việt Nam) đến Melbourne (Ustralia). 2
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa MỤC LỤC A . GIỚI THIỆU I. Công ty xuất khẩu TNHH Mỹ Lệ Trang 3 II. Công ty nhập khẩu Select Harvest Ltd Trang 3 III. Công ty giao nhận Trang 4 IV. Thông tin lô hàng xuất khẩu Trang 4 B. PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI I. Các phương thức vận tải 1. Vận tải theo tuyến đường biển Trang 6 2. Vận tải theo tuyến đường hàng không Trang 8 II. Chi phí vận chuyển 1. Chi phí vận chuyển theo tuyến đường biển Trang 9 2. Chi phí vận chuyển theo tuyến đường hàng không Trang 11 C. Nhận xét Trang 12 3
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa A. GIỚI THIỆU I. Giới thiệu công ty xuất khẩu MỸ LỆ CO., LTD Công ty Mỹ Lệ tiền thân là doanh nghiệp tư nhân Mỹ Lệ được thành lập năm 1993. Đừơng ĐT 741, xã Long Hưng, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước cùng các văn phòng chi nhánh đặt tại thị trấn Thác Mơ, huyện Phước Long. Cách TP. Hồ Chí Minh 130km về phía Đông. Tập đoàn Mỹ Lệ : là tập đoàn hoạt động đa ngành nghề gồm các công ty thành viên: Công ty Mỹ Lệ (TNHH) được thành lập vào năm 1996. Chuyên sản xuất chế biến và xuất nhập khẩu nhân hạt điều. Sản phẩm của Mỹ Lệ được cung ứng rộng rãi trên thị trường trong nước và quốc tế. Đối tác thường của công ty là các nước như: Mỹ. Hà Lan, Anh, Bỉ, Ý, Hy Lạp, Đức, Canada, Australia, Hồng Kông, Trung Quốc … Ngoài ra, Công ty còn sản xuất chế biến và kinh doanh các sản phẩm như hạt điều chiên muối, kẹo điều, nước uống đóng chai và sản xuất chế biến trà ( chè) với thương hiệu Mỹ Lệ. Công ty CPTM DV DLXNK Mỹ Lệ. Được thành lập vào năm 2007 Địa chỉ: Đường Nguyễn Huệ, TT Thác Mơ, huyện Phước Long, tỉnh Bình Phước. Kinh doanh khu du lịch sinh thái, dịch vụ nhà hàng, khách sạn. Bên cạnh đó, tập đoàn Mỹ Lệ đang xúc tiến thành lập các công ty hoạt động kinh doanh cụm công nghiệp, trường đào tạo nghề, dưỡng đường, khu đô thị và cụm KCN phức hợp, khu công nghiệp và trung tâm thương mại quốc tế, khu du lịch sinh thái kết hợp dưỡng đường, dự án trồng rừng cao su và kinh tế trang trại. II. Công ty giao nhận KUEHNE & NAGEL – VINATRANS. Có trụ sở tại : 9th FLOOR, SACOMBANK TOWER. 266 – 268 ĐƯỜNG NAM KỲ KHỞI NGHĨA. Công ty Giao Nhận Kho Vận Ngoại Thương VINATRANS- được thành lập vào ngày 14/07/1975, trên 30 năm kinh nghiệm chúng tôi tự hào là nhà giao nhận vận chuyển hàng đầu tại Việt Nam về lĩnh vực Giao nhận và Logistics. 1989 công ty bắt đầu thực hiện dịch vụ Đại lý cho hãng giao nhận lớn trên thế giới là Kuehne Nagel và có đại lý tại TP Hồ Chí Minh. Với đội ngũ nhân viên đông đảo, nhiệt tình , tinh thần trách nhiệm cao , đội xe hùng hậu, kho bãi chứa hàng rộng lớn. Kuehne Nagel - Vinatrans tự tin đem đến những chất lượng dịch vụ tốt nhất, nhanh nhất với giá cả cạnh tranh nhất đến quý khách hàng. Kuehne Nagel - Vinatrans 4
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa mong muốn mở rộng mối quan hệ hợp tác cũng như trở thành đối tác quan trọng ,đồng hành vào thành công trong công việc của quý khách hàng. Dịch vụ toàn diện của chúng tôi bao gồm: Nhà cung cấp dịch vụ quản lý hàng tồn kho. Giao thông vận tải và Giao thông vận tải quản lý. Thủ tục hải quan. Kho bãi. Hệ thống sản xuất (KNPS). Khả năng hiển thị, giám sát và báo cáo. Quản lý dịch vụ khách hàng. III. Công ty nhập khẩu SELECT HARVESTS LIMITED Địa chỉ: 360 SETTLEMENT ROAD, THOMASTOWN VIC 3074,USTRALIA. Công ty chuyên đóng gói, chế biến và phân phối hạnh nhân từ các công ty sở hữu vườn cây ăn trái và vườn nhà máy chế biến, đóng gói và tiếp thị của các loại hạt, trái cây và các sản phẩm liên quan đến thị trường bán lẻ và công nghiệp Úc. Công ty quản lý 60% vườn cây ăn quả hạnh nhân của Úc và là nhà sản xuất hàng đầu của Úc, bộ xử lý và tiếp thị của một loạt các loại hạt, trái cây dựa, và liên kết các sản phẩm. Các phạm vi được bán trên thị trường trong nước Úc cũng như xuất khẩu sang châu Á, châu Âu và Trung Đông. Select Harvests Limited dẫn đầu về giá trị chất lượng của hạnh nhân. Công ty đang có vị trí đứng vững trên thị trường về nắm bắt giá trị từ vườn cây ăn quả, phát triển và quản lý giá trị tăng thêm, chế biến, kinh doanh và tiếp thị để phát triển thị trường trong nước và xuất khẩu. IV. Thông tin về hàng hóa 1. Nhân hạt điều WW320 Nhân hạt điều: Nhân hạt điều Việt Nam, được cắt, tách vỏ lụa, được hút chân không và được đóng trong bao bì trong suốt. Phần ăn được của hạt điều được bao bọc dưới lớp vỏ lụa điều, dùng để chế biến thực phẩm. Lô hàng gồm 700 thùng cat tông nhân hạt điều Việt Nam loại ww320(theo tiêu chuẩn cây trồng hiện tại ở Mỹ). Trọng lượng không bao bì: 36,400.00 pounds tương đương với 16511,040 kg. Trọng lượng thực: 35,000 pounds tương đương với 15875,73295 kg. 5
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa 2. Đặc tính hàng hóa: Nhân điều nên được bảo quản khô ráo và có hình dạng đặc trưng. Theo qui định, nhân điều có thể cháy sém hoặc không bị cháy sém, còn nguyên vẹn hoặc từng mảnh, miễn phí từ dầu vỏ hạt điều và lụa. Tỷ lệ hạt nhân đó vẫn còn gắn lụa ít hơn 1% và đường kính của mảnh lụa thuộc da nhỏ hơn 1mm. Nhân điều phải được đảm bảo khỏi các loại côn trùng. Hạt điều phải có mùi tự nhiên và không có mùi ôi. Độ ẩm: nhân điều có độ ẩm không lớn hơn 5% khối lượng tính toán. Bảo quản hạt điều: Nhân hạt điều cần được bảo quản ở nơi khô sạch, xa nguồn nhiệt. Việc lưu trữ bảo quản nên được đóng cửa, khô sạch, không mùi nước ngoài, không có côn trùng, động vật gặm nhấm. Vận chuyển nhân điều:Nhân hạt điều phải được vận chuyển bằng khô ráo, sạch sẽ, tiện nghi khép kín. Các hoạt động vận tải nên được thực hiện nhẹ nhàng, cẩn thận. 3 Quy trình sản xuất. Quy trình công nghệ sản xuất hạt điều của công ty được mô tả như sau: Tất cả các sản phẩm của Công ty trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ đều được cấp giấy chứng thư giám định sản phẩm đạt về chất lượng, nồng độ BHC, Aflatoxin, Vi sinh . . . Toàn bộ văn phòng và nhà xưởng của Công ty nằm ở vị trí cách xa khu dân cư và chịu sự giám sát chặt chẻ của cơ quan quản lý địa phương. Tất cả các chất nước thải, khí thải của Công ty đều được quy hoạch và xử lý an toàn. Công ty đang tiến hành áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 - 2000 và Hệ thống HACC. 6
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa B. PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI I. Các phương thức vận tải 1. Vận tải theo tuyến đường biển Vì loại hình vận tải trong đề tài của nhóm là CY – CY, nên nhà XK sẽ vận chuyển hàng đến tập kết tại cảng Cát Lái để đóng vào container, làm các thủ tục hải quan tại cảng và sau đó vận chuyển đến điểm cuối cùng tại Patrick Stevedore East Swanson Dock Terminal 30-47 Phillipps Rd Footscray VIC 3011, Australia để rút hàng ra khỏi cont và giao cho người NK. Gồm 3 chặng: a. Chặng 1: từ công ty TNHH Mỹ Lệ cảng Cát Lái Sử dụng 2 xe tải, mỗi xe có trọng tải là 8 tấn dùng để vận chuyển 700 thùng carton theo tuyến đường bộ đi từ nhà XK đến cảng Cát Lái bằng 2 phương án: Phương án 1: Đi theo hướng Tây Bắc ra đường tỉnh lộ 741 (qua địa phận thị xã Đồng > tỉnh lộ 745 > tỉnh lộ 743 > xa lộ Hà Nội > qua cầu Sài Gòn > Cảng Cát Lái. Xoài) - Khoảng cách: 152km - Thời gian vận chuyển từ nhà xuất khẩu đến cảng Cát Lái: 3h30 Phương án 2: Đi theo hướng Tây Bắc ra đường tỉnh lộ 741 (qua địa phận thị xã Đồng > đường ĐH 507 > đường ĐH 510 > Quốc lộ 13 (qua thị xã Thủ Dầu Một) Xoài) > qua cầu Bình Triệu 2 > Cảng Cát Lái. - Khoảng cách: 163km - Thời gian vận chuyển từ nhà XK đến cảng Cát Lái: 4h Phương án nên chọn là phương án 1: Đi theo hướng Tây Bắc ra đường tỉnh lộ 741 (qua địa phận thị xã Đồng Xoài) > tỉnh lộ 745 > tỉnh lộ 743 > xa lộ Hà Nội > qua cầu Sài Gòn > Cảng Cát Lái. Vì ở phương án 2, loại xe trên 3,5 tấn không được lưu 7
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa thông qua cầu Bình Triệu 2 từ 10 giờ – 23 giờ mỗi ngày và buộc phải lưu thông theo lộ trình QL13 – Đinh Bộ Lĩnh – Bạch Đằng – Xô Viết Nghệ Tĩnh. cảng Melbourne (hàng đã được đóng vào container 20’’ b. Chặng 2: từ cảng Cát Lái tại cảng Cát Lái) Sử dụng tuyến đường biển để vận chuyển hàng từ cảng Cát Lái đến cảng Melbourne, cảng chuyển tải tại cảng Singapore. Gồm 2 tuyến. Tuyến 1: từ cảng Cát Lái cảng Singapore (cảng chuyển tải). - Chiều dài chặng đường: 592 Hải lý = 1096km - Thời gian vận chuyển từ cảng Cát Lái đến cảng chuyển tải: 2 ngày - Thời gian container lưu bãi chờ tàu đến để chuyển tải: 6 ngày - Thời gian neo tàu chờ chuyển tải: 2 ngày Tuyến 2: từ cảng Singapore (cảng chuyển tải) cảng Melbourne. - Chiều dài chặng đường: 3265 Hải lý = 6046km - Thời gian vận chuyển từ cảng chuyển tải đến cảng Melbourne: 11 ngày c. Chặng 3: từ cảng Melbourne công ty Select Harvests Ltd (nhà NK) Mô tả: sau khi tàu cập cảng, hàng được dỡ từ tàu xuống bãi sau đó tập kết tại bãi cont của cảng Melbourne, lưu kho chờ để rút hàng chất lên xe và đưa thẳng đến kho của nhà NK. - Phương tiện: 1 xe tải 18 tấn - Khoảng cách: 38.8km - Thời gian vận chuyển: 50 phút - Thời gian xếp dỡ tại cảng Melbourne: 20 giờ Bảng tổng hợp phương án vận chuyển “CY - CY” theo tuyến đường biển được thực hiện Khoảng Chặng Phương tiện Thời gian cách 1. Từ công ty TNHH Mỹ Lệ đến cảng Cát 2 xe tải loại 8 tấn 152km 3h30 Lái Tàu container (đặt chỗ hãng 3857 Hải lý 2. Từ cảng Cát Lái đến cảng Melbourne 21 ngày tàu) = 7142km 3. Từ cảng Melbourne về công ty Select 1 xe tải, tải trọng 18 tấn Harvests Ltd (nhà NK) 38,8km 50 phút 8
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa 2. Vận tải theo tuyến đường Hàng Không. Hành trình vận chuyển theo tuyến đường Hàng Không từ công ty TNHH Mỹ Lệ đến công ty Select Havests Ltd ở Úc Gồm 3 chặng: a. Chặng 1: Từ kho của công ty TNHH Mỹ Lệ đến kho TCS của cảng hàng không Tân Sơn Nhất - Phương tiện vận chuyển: 2 xe tải 8 tấn - Tuyến đường cụ thể: Đi về hướng Tây Bắc ra Tỉnh lộ 741 > tỉnh lộ 745 > tỉnh lộ 743 > ra đường Nguyễn Oanh (qua Bệnh viện 175) > qua công viên Gia Định > đường Trường Sơn > kho TCS. - Khoảng cách: 170km - Thời gian vận chuyển: 4h b. Chặng 2: Từ cảng hàng không Tân Sơn Nhất đến cảng hàng không Melbourne (sân bay Tullamarine) - Phương tiện vận chuyển: tàu bay chuyên chở hàng hóa - Thời gian làm hàng và các thủ tục liên quan tại kho: 1 ngày - Thời gian lưu bãi: 1 ngày - Thời gian vận chuyển: 5 ngày 9
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa c. Chặng 3: Từ cảng hàng không Melbourne về kho của công ty Select Havests Ltd - Phương tiện vận chuyển: 1 xe tải loại 18 tấn - Tuyến đường cụ thể: từ sân bay Melbourne (sân bay Tullamarine) đi theo hướng Đông Bắc lên Airside Road → rẽ phải lên Caldwell Drive → rẽ phải tiếp lên Centre Road → đi theo đoạn đường nối tới Melbourne/State Route 43 → nhập vào Tullamarine Freeway/C743 → Tullamarine Freeway/State Route 43 → đi theo lối ra đường National Highway M80/Western Ring Road về hướng Hume Freeway/M31 → nhập vào National Highway M80 → đi theo lối ra Dalton Road → rẽ phải lên Dalton Rd → tại chỗ đường vòng, đi theo lối ra thứ 3 lên Settlement Rd → Select Harvest 360 Settlement Road Thomastown, VIC 3074, Úc (địa chỉ của nhà NK). - Khoảng cách: 20km - Thời gian dỡ hàng từ tàu bay đưa vào bãi: 30 phút - Thời gian làm hàng, chất xếp lên xe đưa về nhà NK: 60 phút - Thời gian vận chuyển: 20 phút Các tổng hợp phương án vận chuyển bằng đường hàng không cụ thể được thực hiện: Khoảng Chặng Phương tiện Thời gian cách 1. Từ công ty TNHH Mỹ Lệ đến kho TCS 2 xe tải, tải trọng 8 tấn 184 km 4h của sân bay Tân Sơn Nhất 2. Từ sân bay Tân Sơn Nhất > sân bay Tàu bay chuyên chở hàng hóa 7 ngày Melbourne 3. Từ sân bay Melbourne → công ty Select Harvests Ltd (nhà NK) (bao gồm cả thời gian dỡ hàng, làm hàng và vận 1 xe tải, tải trọng 18 tấn 20 km 1h50’ chuyển) II. Chi phí vận chuyển 1. Chi phí vận chuyển theo phương thức đường biển a. Chi phí vận chuyển bằng đường bộ từ công ty TNHH Mỹ Lệ - cảng Cát Lái Dùng 2 xe tải loại 8 tấn có kích thước: Chiều dài : 8,2m Chiều rộng : 2,5m Chiều cao : 2,7m Cước phí vận chuyển hàng hóa từ nhà máy Mỹ Lệ → Cảng Cát Lái: 8.000.000 VNĐ/ 2 xe. 10
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa b. Chi phí tại cảng Cát Lái - Phí nâng hạ container tại cảng: 550.000VND/cont 20’’ - Phí dịch vụ làm thủ tục hải quan: 350.000/cont 20’’ - Phí dịch vụ làm C/O: 200.000VND/bộ - Phí dịch vụ giám định số lượng, chất lượng: 500.000VND/cont 20’’ - Phí dịch vụ giám định cont sạch: 200.000VND/cont 20’’ - Hạ container khô thường từ xe khách hàng – bãi: 275.000VND/cont 20’’ - Phí nâng cont hạ bãi chờ xuất (từ 5 cont trở xuống được mang ra ngoài): 0VND/cont 20’’ - Chuyển cont thông thường kiểm hóa qua máy siu hải quan bằng xe Cảng – từ khu hàng nhập/xuất > bãi kiểm hóa: > máy soi 470.000VND/cont 20’’ - Cân container khô bằng xe nâng của cảng (tính bất kể đối với cont hàng hay cont rỗng, chưa bao gồm phí đảo chuyển nếu có phát sinh): 100.000VND/cont 20’’ - Cước vận chuyển cont hàng khô xuất Tân Cảng – Cát Lái: 150.000VND/cont 20’’ - Phí xếp dỡ/làm hàng tại cảng đi/cảng đến: 1.773.950VND/cont 20’’ - Phí THC: 1.785.000VND/cont 20’’ - Phí seal: 105.000VND/cont 20’’ - Phí B/L: 630.000VND/cont 20’’ - Phí Telex: 210.000VND/cont 20’’ Tổng chi phí dịch vụ tại cảng Cát Lái: 7.298.950VND ~ 350,439USD c. Chi phí tại cảng chuyển tải (cảng Singapore) - Phí nâng/hạ container để lưu bãi: 60USD/cont 20’’ - Phí lưu bãi chờ tàu chuyển tải (miễn phí từ ngày thứ 1 đến ngày thứ miễn phí từ ngày thứ 1 đến ngày thứ 4): 40USD Tổng chi phí dịch vụ tại cảng Singapore (cảng chuyển tải): 100USD d. Chi phí tại cảng Melbourne - Cước biển vận chuyển container 20’’ từ HoChiMinh – Melbourne: 700USD/Cont 20’’ Chi phí vận chuyển container từ cảng đến bãi: 258USD/CONT20” - Phí vận tải tại cảng: 83USD/Cont 20’’ Chi phí chờ tại cảng:75USD/Cont 20” - Chi phí vận chuyển đến bãi container:83USD/Cont 20” - Chi phí rút hàng tại bãi: 17USD/Cont 20” - Xử lý hàng tại bãi container: 135USD/Cont 20” Chi phí nâng hạ container: 60USD/Cont 20” - Chi phí xử lý hàng nguyên container: 75USD/Cont 20” - Chi phí vận chuyển từ bãi container đến nhà nhập khẩu: 150USD/Cont 20” Chi phí xếp hàng lên xe: 17USD/Cont 20” - Chi phí vận chuyển tới nhà nhập khẩu: 33USD/Cont 20” - 11
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa Chi phí dỡ hàng tại nhà nhập khẩu: 100USD/Cont 20” - Tổng chi phí dịch vụ tại cảng Melbourne: 543USD e. Bảng tổng hợp thời gian - chi phí theo phương thức đường biến Tỷ giá: 20.828 VND/USD Thời gian (h) Chi phí (USD) Vận chuyển bằng đường bộ từ công ty Mỹ Lệ - cảng Cát 3,5 384,098 Lái 44,5 350,439 Tại cảng Cát Lái 504 800 Từ cảng Cát Lái → cảng Melbourne 20h50’ 543 Từ cảng Melbounre → Nhà NK 2077,537 Tổng 572h50’ 2. Chi phí vận chuyển theo phương thức đường Hàng Không - Cước phí vận chuyển đường bộ từ nhà máy Mỹ Lệ → kho TCS cảng hàng không Tân Sơn Nhất: 9.000.000 VNĐ/ 2 xe ~ 432,11 USD - Cước phí vận chuyển hàng từ HCM > Melbourne bằng đường hàng không: 4USD/Kg * 16.511,04Kg = 66.044,16 USD - Phí đóng hàng vào container/mâm tại kho: 60.000VND/container/mâm * 3 mâm = 180.000VND ~ 8.64USD - Phí lưu kho cho hàng >200kg (không tính lưu kho 2 ngày kể từ ngày tiếp nhận): 290VND/kg. Thời gian lưu kho của hàng là 1 ngày → không tính phí - Phí an ninh (phí đưa hàng qua máy soi): 15USD/tấn x 16,51104 tấn = 248USD - Phí chất xếp container/mâm lên tàu bay: 3 mâm * 43.000VND/lần = 129000VND ~ 6.19USD - Phí cấp Nylon phục vụ công tác chất xếp, che phủ hàng: 4.5USD/tấm Kích thước: 6.7m x 7.2m 4.5USD x 3 mâm = 13.5USD Trọng lượng tối đa: 6800kg Tổng chi phí dịch vụ vận chuyển theo tuyến đường Hàng Không: 66.752,6 USD Bảng tổng hợp thời gian - chi phí theo phương thức đường hàng không Thời gian Chi phí (USD) Vận chuyển bằng đường bộ từ công ty Mỹ Lệ - kho TCS 4h 432,11 của cảng hàng không sân bay Tân Sơn Nhất Từ cảng hàng không Tân Sơn Nhất → cảng hàng không 169h50’ 66.320,49 Melbourne → nhà Nhập Khẩu 173h50’ 66.752,6 Tổng 12
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa C. Nhận xét. Bảng đánh giá các loại hình vận tải: Thời gian (h) Chi phí (USD) Đường Biển 572h50’ 2077,537 Hàng Không 173h50’ 66752.6 Lô hàng nhân hạt điều vận chuyển từ Bình Phước (Việt Nam) xuất khẩu sang Melbourne (Australia), có khối lượng lô hàng tương đối lớn và có trị giá khá cao. So sánh giữa phương thức vận chuyển đường Biển và đường Hàng Không, xét về thời gian vận chuyển thì phương thức vận chuyển hàng không ngắn (chỉ hơn 7 ngày) từ nhà xuất khẩ u đến nhà nhập khẩu nhưng xét về chi phí vận chuyển bằng đường hàng không quá cao so với chi phí vận chuyển bằng đường biển (cao gấp ~ 33 lần). Từ đó ta có nhận xét, để đảm bảo lợi nhuận cho doanh nghiệp thì nên sử dụng phương thức vận chuyển bằng đường biển, thêm vào đó nhà nhập khẩu không đòi hỏi thời gian nhận hàng quá gấp nên ta vẫn 13
- TKMH Quản Trị Logistics GVHD: Ts.Lê Phúc Hòa đáp ứng nhu cầu về thời gian và chi phí hợp lí cho hai doanh nghiệp (phương thức giao hàng theo điều kiện FOB). 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài "TỔNG QUAN TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CỦA VIỆT NAM"
71 p | 3639 | 1268
-
Đề tài "Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong thời gian gần đây – Thực trạng và giải pháp"
59 p | 1784 | 1052
-
Đề tài: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình hình xuất nhập khẩu của hai mặt hàng trái thanh long và hồ tiêu
21 p | 774 | 103
-
Đề tài: Tình hình xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ ở Việt Nam hiện nay
29 p | 467 | 88
-
Báo cáo đề tài: Tổng quan về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam & rào cản thương mại
30 p | 402 | 84
-
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình xuất khẩu gạo và giải pháp phát triển cho công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang (Angimex)
84 p | 475 | 73
-
Luận văn: Phân tích tình hình xuất khẩu và một số giải pháp hoàn thiện quy trình nhập khẩu nguyên liệu và thành phẩm tân dược tại Công ty dược liệu TWI-Hà Nội
85 p | 194 | 49
-
Đề tài “Tình hình nhập khẩu thép phế liệu và các biện pháp nâng cao hiệu quả nhập khẩu thép phế liệu của Công ty công nghiệp tàu thuỷ Ngô Quyền”
39 p | 161 | 45
-
Đề tài: Tình hình hoạt động kinh doanh Công ty Hà Phú An
55 p | 139 | 40
-
Đề Tài: Tình hình xuất khẩu gỗ của Việt Nam năm 2011
24 p | 200 | 40
-
Đề tài: Tình hình biến động tỷ giá hối đoái VND_USD giai đoạn 2008 - 2011 và ảnh hưởng của biến động này đến các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam
15 p | 181 | 38
-
ĐỀ TÀI: TÌNH HUỐNG XUẤT NHẬP KHẨU
50 p | 135 | 34
-
Đề tài nghiên cứu: Tìm hiểu tình hình xuất khẩu may mặc của công ty TNHH May Nam Việt
49 p | 152 | 28
-
Đề cương đề tài: Vận dụng phương pháp thống kê kinh tế để phân tích một số chỉ tiêu xuất khẩu – nhập khẩu các mặt hàng chủ yếu theo từng nhóm hàng và theo từng khu vực của Việt Nam (từ năm 2000 – đến năm 2008). Dự báo tình hình xuất – nhập khẩu cho các năm 2009, 2010, 2011, 2012
7 p | 199 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích tình hình xuất khẩu hàng may mặc của công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bốn Mùa – Hà
92 p | 133 | 19
-
Chuyên đề: Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm
35 p | 82 | 13
-
Bài thuyết trình: Báo cáo - Tình hình xuất - nhập khẩu của Nga
17 p | 110 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn