intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài "Tổ chức thực hiện các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng Container đường biển tại công ty TNHH thương mại giao nhận R&P"

Chia sẻ: Phan Thi Le Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:58

847
lượt xem
480
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế với sự chuyên môn hóa cao, việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu không còn là gánh nặng của các Công ty xuất nhập khẩu. Do nhu cầu của thị trường, các công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận ra đời để đảm nhiệm các công việc này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài "Tổ chức thực hiện các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng Container đường biển tại công ty TNHH thương mại giao nhận R&P"

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC VÀ NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI GIAO NHẬN R & P GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn SVTH: Đặng Thị Thùy Dương LỚP: CĐXNK 10A KHÓA 10 HỆ: Cao Đẳng Chính quy Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 6 năm 2009
  2. LỜI CÁM ƠN Theo đạo lý: “Không thầy đố mày làm nên” Lời đầu tiên, em xin kính gửi đến Ban Giám Hiệu nhà trường CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI và quý thầy cô Khoa Thương Mại Quốc Tế lời cám ơn chân thành nhất về sự nghiệp giảng dạy và truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho chúng em trong thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Việt Tuấn, người đã không quản ngại thời gian, công sức để giúp em hoàn thành tốt thời gian thực tập; đã hết sức nhiệt tình chỉ dẫn, đóng góp ý kiến giúp em khắc phục những sai sót và hướng dẫn em từng chi tiết một để hoàn thành bài báo cáo này một cách tốt nhất. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Thủy – Giám đốc Công ty TNHH THƯƠNG MẠI – GIAO NHẬN R & P đã nhận em vào thực tập tại quý công ty. Cùng gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị trong công ty đã giúp đỡ, chỉ dạy em trong suốt ba tháng qua, đặc biệt là anh Tuấn và anh Vẩy đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện cho em được tiếp xúc thực tế và truyền đạt cho em những kinh nghiệm mà các anh tích lũy được trong quá trình giao nhận của mình. Sau cùng, em xin chúc các thầy cô và các anh chị thật nhiều sức khỏe và thành công, chúc Công ty TNHH Thương mại – Giao nhận R & P ngày càng phát triển lớn mạnh hơn, chúc Trường CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI ngày càng đào tạo được nhiều sinh viên giỏi, đáp ứng được những yêu cầu khắc khe về cầu lao động của thị trường.
  3. NHẬN XÉT: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
  4. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  5. LỜI NÓI ĐẦU Một quốc gia sẽ không tồn tại và phát triển được nếu không tham gia vào hoạt động kinh doanh. Câu nói “Phi thương bất phú” luôn luôn đúng trong mọi thời đại. Đặc biệt, trong thời đại nền kinh tế theo xu hướng toàn cầu hóa như ngày nay thì việc tiếp cận với thị trường thế giới là một điều hết sức cần thiết. Ngoại thương là chiếc cầu nối tổ chức quá trình lưu thông hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài thông qua mua bán. Hoạt động xuất nhập khẩu là một trong những hoạt động quan trọng có ảnh hưởng sâu sắc đến toàn bộ nền kinh tế và mang lại nguồn lợi đáng kể cho mỗi quốc gia đặc biệt là những quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Muốn hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra thuận lợi, mang lại hiệu quả cao thì việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu phải được thực hiện một cách logic, khoa học và chuyên nghiệp. Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế với sự chuyên môn hóa cao, việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu không còn là gánh nặng của các Công ty xuất nhập khẩu. Do nhu cầu của thị trường, các công ty kinh doanh dịch vụ giao nhận ra đời để đảm nhiệm các công việc này. Vì những lý do trên, em đã quyết định chọn đề tài “Tổ chức thực hiện các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty TNHH Thương mại Giao nhận R&P”. Gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu về Công ty TNHH Thương mại Giao nhận R&P Chương 2: Tổ chức thực hiện các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại Công ty TNHH Thương mại Giao nhận R&P Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận tại Công ty TNHH Thương mại Giao nhận R&P Do khoảng thời gian thực tập và kiến thức có hạn trong khi thực tế lại quá phong phú, đa dạng và bản thân em chưa có nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên bài báo cáo còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các anh chị trong công ty để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
  6. MỤC LỤC Lời cảm ơn Nhận xét của đơn vị thực tập Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Lời mở đầu Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Giao nhận R & P 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty R & P ................................................... 1 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty R & P ....................................................................... 2 1.2.1 Chức năng ............................................................................................................ 2 1.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................................. 2 1.2.3 Định hướng phát triển ........................................................................................... 3 1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................................... 3 1.3.1 Cơ cấu các phòng ban ........................................................................................... 3 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .................................................................... 4 1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty R & P các năm 2006-2008....................... 7 1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty R& P ..................... 7 1.4.2 Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty R & P làm dịch vụ ................................. 9 1.4.3 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty ............................................................ 11 Chương 2: Tổ chức thực hiện các thủ tục và nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu bằng container đường biển tại công ty TNHH Thương mại Giao nhận R&P 2.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ ............................................................................................. 14 2.2 Thuê tàu và mua bảo hiểm .......................................................................................... 14 2.2.1 Thuê tàu ............................................................................................................. 14 2.2.2 Mua bảo hiểm ..................................................................................................... 15 2.3 Nhận và kiểm tra bộ chứng từ hàng nhập khẩu............................................................ 16 2.4 Lấy lệnh giao hàng – Kiểm tra D/O ............................................................................ 18
  7. 2.5 Thủ tục hải quan hàng nhập khẩu ............................................................................... 20 2.5.1 Lập bộ chứng từ cần thiết để khai báo hải quan .................................................. 20 2.5.1.1 Lên tờ khai hải quan nhập khẩu và phụ lục tờ khai (nếu có) ....................... 20 2.5.1.2 Lên tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu ........................................ 27 2.5.1.3 Lập hồ sơ hải quan ..................................................................................... 29 2.5.2 Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu loại hình kinh doanh tại ICD Transimex......................................................................................................................... 32 2.5.2.1 Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ, đăng ký Tờ khai, quyết định hình thức, mức độ kiểm tra ................................................................................................................ 32 2.5.2.2 Kiểm tra thực tế hàng hóa........................................................................... 34 2.5.2.3 Kiểm tra chi tiết hồ sơ, giá, thuế ................................................................ 35 2.5.2.4 Thu lệ phí hải quan, đóng dấu “đã làm thủ tục hải quan” và trả tờ khai cho người khai hải quan .......................................................................................................... 36 2.6 Nhận hàng tại cảng ..................................................................................................... 36 2.6.1. Đối với hàng nguyên cont .................................................................................. 36 2.6.1.1 Mượn cont về kho riêng ............................................................................. 37 2.6.1.2 Rút ruột ...................................................................................................... 37 2.6.2 Đối với hàng lẻ ................................................................................................... 38 2.7 Kiểm tra hàng nhập khẩu và khiếu nại (nếu có)........................................................... 39 2.7.1 Khiếu nại người xuất khẩu .................................................................................. 39 2.7.2 Khiếu nại người chuyên chở, cảng ...................................................................... 39 2.7.3 Khiếu nại người bảo hiểm................................................................................... 40 2.8 Thanh lý cổng ............................................................................................................. 41 2.9 Giao hàng cho công ty khách hàng.............................................................................. 41 2.10 Quyết toán và hoàn trả hồ sơ cho khách hàng............................................................ 42 Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận tại Công ty TNHH Thương mại Giao nhận R&P
  8. 3.1 Nhận xét về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển ..................... 43 3.2 Những thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................................... 44 3.2.1 Thuận lợi ............................................................................................................ 44 3.2.2 Khó khăn ............................................................................................................ 45 3.3 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận tại Công ty TNHH TM GN R&P .................................................................................................... 45 3.3.1 Kiến nghị đối với công ty ................................................................................... 45 3.3.2 Kiến nghị đối với Nhà nước................................................................................ 47 Kết luận Chứng từ minh họa Tài liệu tham khảo
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI GIAO NHẬN R & P 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty R & P Khi các công ty sản xuất ngày càng phát triển, hàng hóa xuất hiện ngày càng nhiều trên thị trường thì nhu cầu làm thế nào để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đối với nhà sản xuất và dễ dàng tiếp cận, chọn lựa sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng đã thúc đẩy sự ra đời của các công ty thương mại và dịch vụ. Dựa vào phân tích nền kinh tế các nước trên thế giới, ta nhận thấy rằng: Đa số quốc gia có nền kinh tế phát triển thường có ngành kinh doanh dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu của nền kinh tế. Vài năm trở lại đây, ở Việt Nam, ngành dịch vụ đang có xu hướng phát triển mạnh, do đó hàng loạt doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nối tiếp nhau ra đời. Trong số đó có Công ty TNHH Thương Mại và Giao Nhận R&P. Công ty được thành lập theo giấy phép số 4102003765 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư cấp ngày 16/02/2001. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 11/03/2002 với các ngành nghề đăng ký như sau :  Mua bán hàng thủ công mỹ nghệ, lương thực, thực phẩm, mỹ phẩm, hàng may mặc, tơ lụa, hàng nông lâm thủy hải sản.  Mua bán, sửa chữa, bảo trì, các thiết bị điện gia dụng, điện công nghiệp .  Đại lý mua bán hàng hoá, hàng khuyến mãi và hàng quà tặng.  Đại lý giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.  Cho thuê kho bãi, vận tải hàng hoá đường bộ.  Đại lý tàu biển, đại lý cho các công ty chuyển phát nhanh nước ngoài.  Cung cấp hàng linh kiện điện tử như: Điện trở, con chip… Tuy nhiên Công ty mới chỉ kinh doanh các lĩnh vực đó là: Giao nhận, mua bán các mặt hàng quà tặng, khuyến mãi, cung cấp hàng linh kiện điện tử. Công ty được thành lập với:  Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại – Giao Nhận R&P  Tên giao dịch: R&P LOGISTICS CO.,LTD  Tên viết tắt: R&P LOGISTICS CO.,LTD Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 1
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn  Vốn điều lệ: 3.000.000.000 (Ba tỉ đồng)  Mã số thuế: 0302228307  Địa chỉ: 58/48 Nguyễn Minh Hoàng – P12-Quận Tân Bình – Tp.Hồ Chí Minh.  Điện thoại: (08)38114760 – (08)38421973  Fax: (08)38114392  Website: www.rpc.vn  Email: rplogistics@hcm.vnn.vn Công ty do hai thành viên là Đoàn Hưng và Đoàn Thị Bé góp vốn thành lập. Các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về phần vốn góp của mình. 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty R & P 1.2.1 Chức năng  Làm dịch vụ giao nhận cho các công ty xuất nhập khẩu trong nước.  Làm đại lý cho các hãng tàu biển nước ngoài.  Làm dịch vụ nhập khẩu ủy thác cho các công ty trong nước có nhu cầu.  Làm dịch vụ giao nhận vận chuyển nội địa.  Nhận hợp đồng cung cấp hàng quà tặng, khuyến mãi.  Làm đại lý phân phối chính thức của Microchip, bán linh kiện, thiết bị điện tử. 1.2.2 Nhiệm vụ  Thực hiện tốt dịch vụ đối với khách hàng. a. Dịch vụ giao nhận Thay mặt khách hàng thực hiện các công tác trong giao nhận:  Chuẩn bị kho bãi.  Chuẩn bị phương tiện vận tải.  Nhận thông báo tàu đến và lệnh giao hàng. Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 2
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn  Lấy bộ chứng từ cho hàng hóa.  Làm thủ tục hải quan cho lô hàng.  Nhận hàng.  Thanh toán các chi phí có liên quan đến lô hàng. b. Hàng quà tặng, khuyến mãi.  Theo yêu cầu của khách hàng, liên hệ nhà cung cấp, đặt hàng.  Giao hàng đúng phẩm chất, qui cách và đúng thời hạn. c. Hàng điện tử  Cung cấp các linh kiện điện tử bán theo đơn đặt hàng và bán lẻ.  Nhận theo mẫu đặt của khách hàng.  Thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ đối với nhà nước như nộp thuế, các nghĩa vụ khác.  Kinh doanh đúng với quy định của pháp luật.  Đảm bảo đáp ứng đầy đủ và tốt nhu cầu của nhân viên, tạo điều kiện cho cán bộ công nhân viên tái sản xuất sức lao động. 1.2.3 Định hướng phát triển  Kinh doanh ngày càng phát triển, đạt lợi nhuận cao.  Duy trì lượng khách hàng thường xuyên và lâu dài. Xây dựng chữ tín rộng khắp cả trong nước và ngoài nước.  Đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng tiềm năng và mở rộng thị trường kinh doanh. 1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty 1.3.1 Cơ cấu các phòng ban Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 3
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn Ban Giám Đốc Phòng kế Phòng Phòng quà Phòng toán giao nhận tặng điện tử Kế toán trưởng Trưởng phòng Trưởng phòng Trưởng phòng Kế Kế Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân Nhân toán toán viên viên viên viên viên viên viên viên giao giao sales sales kỹ sales nhận nhận thuật 1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 1.3.2.1 Ban giám đốc: Gồm giám đốc và phó giám đốc  Giám đốc: + Trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty, giám sát công việc của nhân viên. + Trực tiếp tìm kiếm khách hàng, giao dịch với đối tác. + Chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của công ty trước pháp luật, các cơ quan chức năng, các đối tượng bên ngoài khác: khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng…  Phó giám đốc + Tham mưu cho giám đốc trong việc ra các quyết định kinh doanh. + Vạch ra chiến lược kinh doanh cho các lĩnh vực hoạt động của công ty. 1.3.2.2 Phòng kế toán: Gồm kế toán trưởng và 01 kế toán viên  Kế toán trưởng Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 4
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn + Giám sát công việc của phòng kế toán. + Tổ chức thực hiện công tác kế toán trong công ty theo quy định của Luật kế toán Việt Nam. + Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện các hành vi vi phạm Luật kế toán. + Lập các báo cáo cuối kì. + Cung cấp các thông tin kế toán quản trị cho giám đốc và phó giám đốc, tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính của công ty. + Cung cấp các báo cáo tài chính cho các đối tượng bên ngoài, các cơ quan chức năng. + Chịu trách nhiệm pháp lý về công tác kế toán tại công ty. + Trực tiếp thực hiện toàn bộ quá trình hạch toán kế toán từ khâu chứng từ phát sinh đến nhập máy, xuất hóa đơn.  Kế toán viên: + Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc, theo chuẩn mực và chế độ kế toán. + Theo dõi phiếu kế toán. + Tiến hành phân loại nợ và thực hiện thanh toán nợ đến hạn. + Thường xuyên báo cáo tình hình công nợ cho kế toán trưởng. 1.3.2.3 Phòng giao nhận: Gồm trưởng phòng và 02 nhân viên giao nhận  Trưởng phòng giao nhận: + Quản lý phòng giao nhận. + Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban giám đốc về các lô hàng giao nhận, theo dõi thông báo hàng đến. + Lên kế hoạch nhận hàng cho nhân viên giao nhận. Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 5
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn + Chỉ đạo giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình giao nhận hàng hóa, đảm bảo giao hàng đúng hẹn.  Nhân viên giao nhận: + Nhận bộ chứng từ từ khách hàng. + Kiểm tra bộ chứng từ gồm: hợp đồng, vận đơn đường biển hoặc đường hàng không, invoice, packing list, giấy phép và giấy chứng nhận(nếu có). + Lấy lệnh giao hàng. + Làm thủ tục hải quan. + Tổ chức nhận hàng và giao hàng cho khách hàng. 1.3.2.4 Phòng quà tặng: Gồm trưởng phòng và 01 nhân viên sales  Trưởng phòng: + Quản lý phòng quà tặng, đưa ra những chiến lược, kế hoạch phát triển cho bộ phận. + Nghiên cứu tình hình thị trường, xây dựng kế hoạch tìm nhà cung cấp và kế hoạch tìm kiếm khách hàng mới. + Giám sát việc liên hệ nhà cung ứng và theo dõi hàng về.  Nhân viên sales: + Tìm kiếm, thương lượng, thuyết phục khách hàng, ký hợp đồng. + Theo dõi, quản lý đơn đặt hàng. + Chăm sóc khách hàng, tìm kiếm khách hàng mới. 1.3.2.5 Phòng điện tử: Gồm trưởng phòng, 02 nhân viên sales và 03 nhân viên kỹ thuật.  Trưởng phòng: + Quản lý nhân sự phòng điện tử + Xây dựng các dự án thiết kế vi mạch theo đơn đặt hàng của khách hàng. + Xây dựng kế hoạch nhập hàng và phân phối hàng linh kiện điện tử. Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 6
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn + Xây dựng các kế hoạch tài trợ cho các trường Đại học, Cao đẳng khối kỹ thuật về bộ vi xử lý. + Tổ chức các cuộc thi và quản lý các khóa học về chip và vi xử lý.  Nhân viên sales: + Tìm kiếm thị trường, giao dịch với khách hàng, nhà cung cấp + Theo dõi, quản lý đơn đặt hàng. + Chăm sóc, tư vấn cho khách hàng các giải pháp công nghệ và lựa chọn loại linh kiện. + Triển khai kế hoạch tài trợ phòng thí nghiệm. + Quản lý việc ghi danh và nộp tiền học phí của các khóa học.  Nhân viên kỹ thuật: + Thực hiện các dự án thiết kế vi mạch. + Nghiên cứu cách sử dụng của các con chip, thiết bị điện tử, các bó mạch. + Hỗ trợ khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty. + Trợ giảng các khóa học do công ty tổ chức. 1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty R & P các năm 2006-2008 1.4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận của công ty R& P Đơn vị tính: VND Chỉ tiêu / Năm 2006 2007 2008 Doanh thu 1.065.464.650 1.438.377.278 1.323.307.095 Chi phí 852.371.720 1.179.469.368 1.098.344.889 Lợi nhuận trước thuế 213.092.930 258.907.910 224.962.206 Lợi nhuận sau thuế 153.426.910 186.413.695 161.972.788 Nguồn: Phòng kế toán Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 7
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh 2006 - 2008 1600 1400 1200 1000 800 600 400 200 0 2006 2007 2008 Doanh thu Chi phí Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Qua bảng số liệu và biểu đồ về kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận của Công ty ta thấy doanh thu và lợi nhuận có sự biến động đáng kể qua các năm cụ thể là: So với năm 2006, doanh thu năm 2007 đạt 1.438.377.278 đồng tăng 35% tương đương 372.912.628 đồng dẫn đến lợi nhuận thuần tăng 21,5% tương ứng 32.986.786 đồng vì nguyên nhân chủ quan là qua nhiều năm hoạt động, công ty đã tạo được niềm tin nơi khách hàng nên ngày càng có nhiều hợp đồng dịch vụ lớn với giá trị cao. Nguyên nhân khách quan dẫn đến mức tăng như trên là vì kể từ ngày 11/01/2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO nên hoạt động xuất nhập khẩu diễn ra sôi nổi, tạo ra nhiều cơ hội kinh doanh dịch vụ cho các công ty giao nhận nói chung và công ty R&P nói riêng. Doanh thu năm 2008 đạt 1.323.307.095 đồng giảm 8% so với năm 2007 tương đương 115.070.182 đồng dẫn đến lợi nhuận trước thuế giảm 13,11% tương ứng 24.440.907 đồng vì nguyên nhân khách quan là khủng hoảng kinh tế ở Mỹ lan rộng ảnh hưởng dây chuyền đến nền kinh tế của các nước khác. Do đó, hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam cũng như các nước khác bị tác động trực tiếp do chính sách thắt chặt chi tiêu, hạn chế tiêu dùng. Vì vậy, các công ty giao nhận sẽ có ít hợp đồng dịch vụ hơn trước làm cho kết quả hoạt động kinh doanh bị giảm sút. Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 8
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn 1.4.2 Cơ cấu thị trường nhập khẩu mà công ty R & P làm dịch vụ Đơn vị tính: VND 2006 2007 2008 Tỷ Tỷ Thị trường Tỷ trọng Doanh thu trọng Doanh thu trọng Doanh thu (%) (%) (%) Australia 495.973.795 49 906.896.873 65 674.357.296 52 Trung 303.657.425 30 320.901.971 23 363.115.467 28 Quốc Thị trường 212.560.198 21 167.427.115 12 259.368.191 20 khác Tổng 1.012.191.418 100 1.395.225.959 100 1.296.840.953 100 Nguồn: Phòng kế toán Biểu đồ 2A: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2006 Australia Trung Quốc Thị trường khác Biểu đồ 2B: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2007 Australia Trung Quốc Thị trường khác Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 9
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn Biểu đồ 2C: Cơ cấu thị trường nhập khẩu năm 2008 Australia Trung Quốc Thị trường khác Qua 03 biểu đồ về cơ cấu thị trường nhập khẩu mà Công ty R&P làm dịch vụ ta có thể thấy được: Tổng doanh thu từ các thị trường nhập khẩu năm 2006 đạt 1.012.191.418 đồng. Trong đó, doanh thu hàng nhập khẩu từ thị trường Australia đạt 495.973.795 đồng chiếm 49% tổng doanh thu cả năm. Doanh thu từ thị trường Trung Quốc đạt 303.657.425 đồng chiếm 30% tổng doanh thu cả năm, còn lại là thị trường khác đạt 212.560.198 đồng chiếm 21% tổng doanh thu cả năm. Năm 2007 doanh thu từ thị trường Australia đạt 906.896.873 đồng, tăng đáng kể ở mức 82,8% so với năm 2006 tương ứng 410.923.079 đồng, chiếm tỷ trọng 65% tổng doanh thu cả năm. Doanh thu từ thị trường Trung Quốc tăng nhẹ 5,7% tương ứng 17.244.545 đồng, chiếm tỷ trọng 23% tổng doanh thu cả năm. Trong khi đó, doanh thu từ thị trường khác giảm từ 212.560.198 đồng năm 2006 còn 167.427.115 đồng năm 2007, giảm 21,2% tương đương 45.133.083 đồng và chỉ chiếm 12% tổng doanh thu cả năm 2007. Do mức giảm của thị trường khác không đáng kể so với mức tăng của thị trường Australia và Trung Quốc nên tổng doanh thu năm 2007 đạt 1.395.225.959 đồng, tăng 37,8% tương đương 383.034.542 đồng. So với năm 2007, doanh thu năm 2008 chỉ đạt 1.296.840.953 đồng, giảm 7,1% tương đương 98.385.006 đồng do doanh thu từ thị trường Australia giảm đáng kể 25,6% tương đương 232.539.579 đồng trong khi thị trường Trung Quốc chỉ tăng 13,2% tương đương 42.213.496 đồng và thị trường khác tăng 54,9% tương đương 91.941.076 đồng. Nhìn chung, thị trường hàng nhập khẩu mà Công ty làm dịch vụ chủ yếu là Australia và Trung Quốc. Tuy tỷ trọng doanh thu của mỗi thị trường năm 2006-2008 có mức tăng giảm khác nhau nhưng nhìn vào tổng doanh thu công ty thu được trong 3 năm, Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 10
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn ta vẫn có thể đánh giá Công ty hoạt động có hiệu quả mặc dù doanh thu năm 2008 giảm 7,1% do nguyên nhân khách quan đã được nêu ở trên. 1.4.3 Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của công ty Đơn vị tính: USD 2006 2007 2008 Mặt hàng Kim ngạch Tỷ trọng Kim ngạch Tỷ trọng Kim ngạch Tỷ trọng (%) (%) (%) Sản phẩm thủy 993.732 85 1.081.798 84 901.495 73 tinh các loại Điện tử - 0 38.636 3 207.467 16,8 Mặt hàng khác 175.365 15 167.421 13 122.962 10.2 Tổng cộng 1.169.097 100 1.287.855 100 1.234.925 100 Nguồn: Phòng kế toán Biểu đồ 3A: Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng năm 2006 Sản phẩm thủy tinh các loại Mặt hàng khác Biểu đồ 3B: Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng năm 2007 Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 11
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: Ths. Nguyễn Việt Tuấn Sản phẩm thủy tinh các loại Điện tử Mặt hàng khác Biểu đồ 3C: Kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng năm 2008 Sản phẩm thủy tinh các loại Điện tử Mặt hàng khác Nhìn chung, kim ngạch nhập khẩu theo cơ cấu mặt hàng của công ty trong 3 năm chủ yếu là sản phẩm thủy tinh các loại. Tỷ trọng kim ngạch nhập khẩu của các mặt hàng biến động trong các năm như sau: Tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2006 đạt 1.169.097 USD. Trong đó, mặt hàng sản phẩm thủy tinh các loại đạt 993.732 USD, chiếm 85% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm. Kim ngạch nhập khẩu của các mặt hàng khác đạt 175.365 USD chiếm15% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm. Trong năm 2006, công ty chưa kinh doanh mặt hàng điện tử nên không nhập khẩu mặt hàng này. Năm 2007, trong cơ cấu mặt hàng nhập khẩu xuất hiện mặt hàng điện tử chiếm 3% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm, đạt 38.636 USD. Kim ngạch nhập khẩu của mặt hàng sản phẩm thủy tinh các loại đạt 1.081.798 USD, tăng 8,9% tương đương 88.066 USD, chiếm 84% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm. Mặt hàng khác trong năm 2007 chỉ chiếm 13% tổng kim ngạch nhập khẩu cả năm, đạt 167.421 USD, giảm 4,5% tương ứng 7.943 USD. Do mức tăng giảm trong cơ cấu mặt hàng như trên dẫn đến tổng kim ngạch nhập khẩu năm 2007 đạt 1.287.855 USD, tăng 10,16% so với năm 2006 tương đương 118.758 USD. Sinh viên: Đặng Thị Thùy Dương Trang 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0