intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hà Tâ

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

69
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Từ thập kỷ 80 về trước, nền kinh tế Việt Nam vận hành theo cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp thiếu tính cạnh tranh. Từ sau đại hội Đảng VI (1986). Đảng và Nhà nước đã chuyển hướng xây dựng nền kinh tế Việt Nam theo cơ chế thị truờng có sự quản lý của nhà nước theo định huớng xã hội chủ nghĩa.Với việc khuyến khích mọi thành phần kinh tế phát triển trong nền kinh tế mở, hàng loạt các công ty trách nhiệm hữu hạn(TNHH), công ty cổ phần(CTCP), doanh nghiệp tư nhân(DNTN)… đã ra...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hà Tâ

  1. Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hà Tây Trang 3
  2. LỜI MỞ ĐẦU Từ thập kỷ 8 0 về trước, nền kinh tế Việt Nam vận hành theo cơ ch ế tập trung quan liêu, bao cấp thiếu tính cạnh tranh. Từ sau đ ại hội Đảng VI (1986). Đảng và Nhà nước đ ã chuyển hướng xây dự ng n ền kinh tế Việt Nam theo cơ ch ế thị truờng có sự quản lý củ a nhà nước theo đ ịnh huớng xã h ội chủ ngh ĩa.Với việc khuyến khích mọi th ành phần kinh tế phát triển trong nền kinh tế m ở, h àng lo ạt các công ty trách nhiệm h ữu hạn(TNHH), công ty cổ phần(CTCP), doanh nghiệp tư nhân(DNTN)… đã ra đời, hoạt động mạnh m ẽ và tương đối hiệu qu ả, cung cấp một nguồn lớn hàng hoá d ịch vụ, cho ho ạt động sản xuất, kinh doanh của các thành ph ần kinh tế đ ặc biệt là kinh tế ngoài quốc doanh m à chủ yếu là doanh nghiệp vừ a và nhỏ. Ngày nay ở h ầu hết các quố c gia trên thế giới, dù là n ước công nghiệp ph át triển hay đang phát triển, doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quố c d ân của mỗi nước. Bởi loại hình doanh nghiệp n ày đã góp phần tạo nên sự tăng truởng cho nền kinh tế, đồng thời nó cũng tạo n ên sự phát triển đ a dạng cho các ngành kinh tế góp phần cải thiện cán cân thanh to án tăng xuất khẩu hàng hoá thành phẩm và tạo ra việc làm chủ yếu cho hơn 80% lực lượng lao động ở cả nông thôn và thành thị. Việt Nam đang trong qu á trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đ ại hoá nền kinh tế n ên việc phát triển m ạnh các doanh nghiệp vừ a và nhỏ (DNVVN) là việc vô cùng cần thiết. Tuy nhiên để phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ chúng ta ph ải giải quyết hàng loạt các vấn đề, khó khăn nh ất chính là tạo vốn cho các doanh nghiệp vừ a và nhỏ. Công cuộ c đổi mới nền kinh tế củ a chúng ta đã tác động m ạnh mẽ vào h ệ thống ngân hàng hoạt động tín dụng được coi là nghiệp vụ then chốt cấp vốn cho nền kinh tế ph át triển tạo thu nh ập chủ yếu trong ho ạt động kinh doanh ngân h àng. Hiệu qu ả tín dụng đang là mố i quan tâm của các cấp lành đạo, các nhà quản trị ngân h àng, nó m ang tính chất sống còn đố i với mỗ i ngân hàng thương mại. Nh ận thức vấn đề đó trong qu á trình tìm hiểu về ho ạt động tín dụng tại ngân hàng công th ương Hà Tây(NHCTHT), em mạnh dạn chọn đ ề tài : “Giải pháp Trang 4
  3. nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tạ i ngâ n hà ng công thương Hà Tây”. Kết cấ u nộ i dung tiểu luậ n : Chương 1 : Hiệu quả tín dụng ngân h àng đối với doanh nghiệp vừ a và nhỏ những vấn đề m ang tính lý luận chung. Chương 2 : Thực trạng hiệu qủa tín dụng đố i với các doanh nghiệp vừ a và nhỏ tại Ngân hàng công thương Hà Tây. Chương 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng đố i với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng công thương Hà Tây. Trang 5
  4. CHƯƠNG 1 HIỆU QUẢ TÍN DỤNG NGÂN H ÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ – NHỮNG VẤN ĐỀ MANG TÍNH LÝ LUẬN CHUNG. 1.1 VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ : 1.1.1. K hái niệm tín dụng ngâ n hàng : Trong thực tế cuộ c sống thuật ngữ tín dụng được hiểu theo nhiều ngh ĩa khác nhau, ngay cả trong quan hệ tài ch ính tu ỳ theo từng bối cảnh cụ th ể, mà thu ật ngữ tín dụng có một nội dung riêng. Trong quan h ệ tài chính tín dụng có thể theo các ngh ĩa sau: + Xét trên góc độ chuyển dịch qu ỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm th ì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch qu ỹ từ n gười cho vay sang người đi vay. + Trong quan hệ tài chính cụ thể tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có ho àn trả giữa hai chủ thể. + Tín dụng còn có ngh ĩa là một số tiền cho vay và các đ ịnh chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Nó i tóm lại trên cơ sở tiếp cận theo chứ c năng hoạt động của ngân hàng th ì tín dụng được hiểu như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền ho ặc hàng hoá) giữ a b ên cho vay (ngân h àng và các định chế tài chính kh ác) và bên đi vay (cá nh ân doanh nghiệp và các chủ thể kh ác) trong đó b ên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời h ạn nhất định theo thoả thu ận, bên đi vay có trách nhiệm ho àn trả về điều kiện vốn gốc và lãi cho b ên cho vay khi đến h ạn thanh toán. 1.1.2. Vai trò của tín dụng ngâ n hà ng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ là m ột tất yếu khách quan và cũng nh ư các loại h ình doanh nghiệp khác trong qu á trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp n ày cũ ng sử dụng vốn tín dụng ngân hàng đ ể đ áp ứng nhu cầu thiếu hụ t vốn cũng như để tối ưu ho á Trang 6
  5. hiệu qu ả sử dụng vốn củ a m ình. Vố n tín dụng ngân hàng đ ầu tư cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò rất quan trọng,nó ch ẳng nh ững thúc đẩy sự ph át triển khu vự c kinh tế n ày mà thông qua đó tác động trở lại thú c đ ẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ hoàn thiện các cơ ch ế chính sách về tín dụng, thanh to án ngoại hố i… Để th ấy được vai trò củ a tín dụng ngân h àng trong việc phát triển doanh nghiệp vừ a và nhỏ , ta xét một số vai trò sau: + Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động củ a các doanh nghiệp vừ a và nhỏ được liên tục. Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu m ã m ặt hàng, đổi mới công ngh ệ m áy mó c thiết bị đ ể tồn tại đứng vững và ph át triển trong cạnh tranh. Trên thự c tế khô ng một doanh nghiệp nào có thể đảm b ảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo đ iều kiện cho các doanh nghiệp đ ầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm m áy mó c thiết b ị cải tiến ph ương th ức kinh doanh. Từ đó góp ph ần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình ph át triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục. + Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn củ a doanh nghiệp vừ a và nhỏ. Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng h ợp đồng tín dụng phải đảm bảo ho àn trả cả gố c lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đ òi hỏi các do anh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xu ất khả thi. Không ch ỉ thu h ồi đủ vốn m à các doanh nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn có h iệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vố n, đ ảm bảo tỷ su ất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì m ới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thự c hiện kiểm so át trư ớc, trong và sau khi giải ngân buộ c doanh nghiệp ph ải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. + Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tố i ưu cho doanh nghiệp vừ a và nhỏ. Trong nền kinh tế th ị trường hiếm doanh nghiệp nào d ùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp vừ a và nhỏ do hạn chế về vốn Trang 7
  6. nên việc sử dụng vốn tự có để sản xu ất là khó khăn vì vốn hạn h ẹp vì n ếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được th ị trường ch ấp nhận. Để h iệu quả thì doanh nghiệp ph ải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu h ợp lý nh ất là nguồn vố n tự có và vố n vay nhằm tối đ a hoá lợi nhu ận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất. + Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ . Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trư ờng, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số h ạn ch ế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu th ế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong n ước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xu ất, trang bị kỹ thu ật hiện đại đ ể tăng sứ c cạnh tranh. Tuy nhiên để có mộ t lượng vốn đ ủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả n ăng tích lu ỹ thấp th ì phải m ất nhiều n ăm mới thự c hiện được. Và khi đó cơ hội đ ầu tư ph át triển không còn nữa. Nh ư vậy có th ể đ áp úng kịp thời, các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ có th ể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân h àng mới có thể giúp doanh nghiệp thư c hiện được mụ c đ ích của mình là mở rộng phát triển sản xu ất kinh doanh. 1.2. HIỆU QUẢ CỦA TÍN DỤNG : 1.2.1. Khá i niệm: Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu qu ả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó ph ản ánh chất lượng của các ho ạt động tín dụng ngân h àng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu củ a khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoà trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhu ận cho ngân hàng thương m ại từ nguồn tích lu ỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mụ c tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Vì vậy, hiệu quả tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kh ả năng th ích nghi của tín dụng ngân h àng với sự thay đổ i củ a các nh ân tố chủ quan (khả năng quản lý , trình độ củ a cán bộ quản lý ngân hàng …) khách quan m ức độ an toàn vốn tín dụng ,lợi nhu ận củ a khách h àng , sự phát triển kinh tế xã hội …). Trang 8
  7. Do đó h iệu qu ả tín dụng là kết qu ả của mối quan hệ biện chứng giữa ngân hàng – khách hàng vay vốn-n ền kinh tế xã hộ i, cho nên khi đ ánh giá h iệu qu ả tín dụng cần phải xem xét cả b a phía ngân hàng, kh ách h àng và n ền kinh tế. 1.2.2. Các tiêu thức đá nh giá hiệu quả tín dụng. 1.2.2.1:Cá c chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng về phía ngân hàng . Để đánh giá hiệu quả tín dụng trong nộ i bộ ngân hàng thương m ại , người ta sử dụng “Hệ số ch ênh lệch lãi ròng” (NIM=Net Interest Margin) là t ỷ số giữa thu nhập lãi ròng với số tài sản có hoặc tài sản sinh lợi . Thu nh ập lãi ròng Hệ số chênh lệch lãi ròng (%) = x 100 Tài sản sinh lời Công thức trên đã chỉ rõ các tiêu th ức chủ yếu liên quan trực tiếp đến kh ả năng sinh lời củ a hoạt động tín dụng là thu nhập lãi ròng và tài sản sinh lời. Trong đó nhân tố thu nh ập lãi ròng của tài sản sinh lời giữ vai trò trọng yếu . Thêm vào đó , để đ ánh giá đầy đủ h iệu quả tín dụng trong n ăm tài chính, người ta còn tính đến hệ số: Giá trị tín dụng tổn th ất thực tế x 100 Tài sản sinh lời Tóm lại, khả năng sinh lợi của các kho ản cho vay và đ ầu tư phụ thuộc vào chi phí của các khoản cho vay, đ ầu tư, tổn thất tín dụng và lãi suất ngân hàng áp dụng . Ngoài các ch ỉ tiêu đánh giá h iệu qu ả tín dụng ở n ăm tài ch ính nói trên người ta còn sử dụng đ ến một số ch ỉ tiêu kh ác khi xem xét m ặt hoạt động này trong một quá trình nhiều năm đến th ời đ iểm nghiên cứu, cụ thể là: Phân tích tình hình n ợ qu á h ạn để biết thêm chất lượng tín dụng, khả năng rủ i ro, hiệu qu ả kinh doanh củ a các tổ chức tín d ụng, từ đó có biện pháp khắc phục trong tương lai. Nợ qu á h ạn Tỷ lệ n ợ quá hạn (%) = x 100 Tổng dư nợ Trang 9
  8. Nợ khó đò i Tỷ lệ n ợ khó đ òi (%) = x 100 Tổng dư nợ Nợ được xếp loại tổn th ất Tỷ lệ nợ tổn thất (%) = x 100 Tổng dư nợ Qu ỹ dự phòng rủi ro Tỷ lệ qu ỹ dự phòng rủi ro (%) Tổng dư nợ = x 100 Qu ỹ dự phòng rủi ro Tỷ lệ qu ỹ dự phòng rủ i ro với nợ được xếp loại tổn thất (%) = x 100 Nợ được xếp loại tổn thất Nợ được xếp loại tổn th ất = Nợ xo á từ chủ trương của Chính phủ Trên đ ây là nhữ ng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng ngân h àng về phía ngân hàng. Hiệu quả do hoạt động tín dụng mang lại phải bù đắp chi phí cho vay, rủ i ro trong tín dụng, có lợi nhu ận không chỉ đ ảm b ảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, không ngừng tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, ph ương tiện, làm việc phụ c vụ khách hàng theo h ướng ngày càng hiện đ ại, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước m à còn có tích lu ỹ để tăng vốn tự có. 1.2.2.2: Cá c chỉ tiêu đánh giá tín dụng về mặt xã hộ i. Về kh ía cạnh kinh tế xã hộ i trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, hiệu qu ả tín dụng ngân hàng th ường được đánh giá th ông qua các chỉ tiêu chủ yếu như: kết quả thực hiện tổng sản phẩm trong nư ớc (GDP) theo giá cố đ ịnh, giá h iện hành phân theo ngành kinh tế …; kết quả đạt được về diện tích, năng su ất, sản lượng nông – lâm - ngư –diêm nghiệp đố i với từng loại cây trồng, vật nuôi, loại thu ỷ, h ải sản đánh bắt …; giá trị tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp và xây dựng tại nông thôn… Những ch ỉ tiêu này được tính hằng năm hoặc trong một gia đoạn nhất định tu ỳ theo mục đích nghiên cứu. Mỗi chỉ tiêu có mộ t ý ngh ĩa nhất định: từ việc phản ánh sự tăng trưởng của nền kinh tế đến m ức độ phát triển củ a các nghành nông – lâm – ngư – diêm nghiệp, cô ng nghiệp và xây d ựng cùng kh ả n ăng đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và tạo việc làm ở khu vực nông nghiệp, nông thôn. Trang 10
  9. Thêm vào đó cần ph ải xem xét mức độ tập trung, bố trí vốn tín dụng ngân hàng cho các chương trình phát triển kinh tế có hiệu quả, theo đường lố i chiến lược kinh tế củ a Đảng và Nhà nước trong từng thời k ỳ, góp phần tích cực khai thác mọi nguồn lực, tăng cường giải quyết công ăn việc làm, giảm thời gian nông nhàn, ngăn chặn và đẩy lù i tệ nạn xã hội ở nông thôn. Trang 11
  10. 1.2.2.3: Cá c chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với khách hàng. Để đ ánh giá h iệu quả tín dụng ngân hàng đối với khách hàng, người ta thường sử d ụng những chỉ tiêu phản ánh về lợi nhu ận, hiệu quả vốn, sử dụng lao động…củ a khách hàng cụ thể là : + Về các chỉ tiêu lợi nhuận : Lợi nhuận thu được Hệ số lợi nhuận (%) = x 100 Doanh thu Lợi nhuận thu được Tỷ su ất lợi nhuận (%) = x 100 Tổng chi ph í sản xu ất Lợi nhuận thu được Tỷ su ất doanh lợi (%) Vốn sản xuất = x 100 Vố n sản xu ất = vốn cố định + vốn lưu động + Về các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn : Tổng thu nhập Hiệu qu ả sử dụng vốn cố định = Vố n cố đ ịnh Tổng thu nhập Hiệu qu ả sử dụng vốn lưu đồng = Vố n lưu động + Về các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao đông: Giá trị thự c tế tổng giá trị h àng ho á Năng suất lao động = Số lao động bình qu ân Tổng thu nh ập Hiệu qu ả sử dụng lao động Số lao động bình qu ân = Vì vậy về phía khách hàng, hiệu quả sử dụng thể hiện ở sự th ành đạt qua quá trình sử d ụng vốn vay để tổ ch ức thực hiên các phương án, dự án sản xuất, kinh doanh đ ã thoả thu ận với ngân hàng khi đến quan hệ vay vốn . Trang 12
  11. 1.2.3: Các nhâ n tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng. 1.2.3.1 Đường lối, chủ trương, chính sá ch của Đảng, phá p luậ t của Nhà nước. Đường lối, ch ủ trương, ch ính sách của đảng, ph áp luật của nhà nước, nh ất là đường lố i ph át triển kinh tế đúng đắn sẽ giải phóng lực lượng sản xuất, sử dụng tốt hơn các nguồn lực củ a đ ất nước, tranh thủ được nguồn vốn khoa họ c, k ỹ thu ật… tất cả điều đó đ ã tạo thu ận lợi n âng cao ch ất lượng và h iệu qu ả tín dụng ngân hàng. 1.2.3.2: H iệu quả sản xuất, kinh doanh của khách hàng vay vốn . Một trong 2 nguyên tắc vay vốn là sử dụng vốn vay đúng mụ c đ ích đã tho ả thuận trong hợp đồng tín dụng, đ iều này kh ẳng định việc sử dụng vốn vay đúng mục đích có ý n gh ĩa rất quan trọng trong quá trình hoạt động tín d ụng. Rõ ràng hạn chế nh ững rủ i ro trong sản xuất. Kinh doanh đồng ngh ĩa với việc h ạn chế rủi ro trong tín dụng, góp ph ần nâng cao hiệu qu ả tín dụng. 1.2.3.3 Hiệu quả tín dụng ngâ n hà ng phụ thuộc vào thông tin về khách hàng vay vốn và về khoả n vay. + Quyết định cho vay ph ải dựa trên thông tin về kh ách h àng vay vốn.Thẩm định uy tín khách hàng vay vốn là yêu cầu trước tiên và quan trọng nhất trong quan hệ tín dụng. + Quyết đ ịnh cho vay phải d ựa trên những thông tin về kho ản vay. Bên cạnh nh ững thông tin thu thập từ Ngân Hàng Nhà Nước. Thì các Ngân hàng thương m ại phải xem xét bảng cân đối tài kho ản nhưng không chỉ dừng lại ở các con số m à còn đưa ra nhiều nhận xét. Đánh giá đối chiếu những giữ liệu liên quan tác động lẫn nhau trong qu á khứ , hiện tại, tương lai của kh ách h àng 1.2.3.4.Tài sản đảm bảo tiền vay phải có tính khả thi cao. Việc đặt ra vấn th ế chấp tài sản đối với khoản vay mộ t phần đ ể h ạn ch ế có hiệu qu ả h iện tượng kh ách h àng vay ngân hàng lại mang nh ững tài sản n ày thanh toán cho những tổ chức tín dụng kh ác. Chính vì vậy đòi hỏi tài sản đảm bảo tiền vay kh ông ch ỉ có giá trị mà bản th ân nó dễ trở thành hàng hoá trên thị trường với giá trị m ới thu về sau khi phát mãi ph ải lớn hơn giá trị khoản vay. Trang 13
  12. 1.2.3.5.Ngân hàng phả i được độ c lập trong quy ết định cho vay và hoà n toàn chịu trá ch nhiệm về quyết định này Tuyệt đ ại b ộ phận nguồn vố n cho vay đều xuất ph át từ nguồn vố huy động của các th ành ph ần kinh tế và tầng lớp d ân cư, do vậy ngân h àng phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đ ủ, đúng hạn chính xác lãi và vốn cho khách hàng gữi tiền. Sự độc lập trong các quyết định cho vay củ a ngân hàng trong ph ạm vi đ iều ch ỉnh củ a pháp luật sẽ tạo đ iều kiện thuận lợi cho những kho ản vay đ ó phát huy tác dụng tích cực. Mang lại hiệu qu ả kinh tế – xã hội thiết thực và khi ấy thực tiễn và đạo lý ngân h àng mới chịu trách nhiệm hoàn toàn về các quyết định của m ình 1.2.3.6 Mở rộng quy mô tín dụng gắn liền với nâ ng cao chất lượng và hiệu quả tín dụng. Ngân h àng thưong mại ho ạt động kinh doanh theo phương ch âm “ Đi vay để cho vay”. Do đó chúng không thể tồn tại và phát triển nếu định hướng kinh doanh, cho vay của nó theo h ình thức m ạo hiểm, rủ i ro. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả tín dụ ng ngày càng đ ược bổ sung để theo kịp những biến đổi của n ền kinh tế, đ ặc biệt là qu á trình phát triển củ a công tác tín dụng. Mặc dù chúng chư a được hoàn hảo, song n ếu không đ ược tôn trọng thự c hiện nghiêm tú c sẽ là một tai ho ạ cho hiệu qủa tín dụng và ho ạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Trang 14
  13. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ TÂY 2.1. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN H ÀNG CÔNG THƯƠNG HÀ TÂY. 2.1.1.Hiệu quả hoạ t động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hà Tây có vị trí được coi là “Thiên th ời địa lợi” để phát triển kinh tế với nguồn lự c vô cùng phong phú như nguồn lao động dồ i dào, hơn 1200 làng ngh ề truyền thống, các doanh nghiệp trên đ ịa b àn không ngừng tăng lên về số lượng … với nguồn lực như vậy các ngân hàng thương m ại đóng trên đ ịa bàn tỉnh nói chung và chi nhánh Ngân h àng công thương Hà Tây n ói riêng không thể bỏ qua cơ hội này để mở rộng hoạt độ ng cho vay. Trong nhưng năm gần đ ây, với sự gia tăng củ a các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì Ngân hàng công thương Hà Tây đã bắt đầu chuyển d ịch vốn đầu tư sang các doanh nghiệp này. Để có những đánh giá chính xác, ta xem xét bảng số liệu sau : Trang 15
  14. Bảng 1: Tình h ình dư nợ đối với DNVVN tại NHCTHT : Đơn vị : Triệu đồng Năm Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 2001 I:Dư nợ cho vay ngắn hạn DNVVN 152.536 500.515 660.252 1. Nội tệ 137.217 496.257 650.149 Trong đó nợ quá hạn 536 1.000 385 2.Ngoại tệ 15.319 4.258 10.103 Trong đó nợ quá hạn 10 70 100 II:Dư nợ cho vay trung và dài h ạn 200.281 260.000 300.270 DNVVN 1. Nội tệ 188.703 250.717 296.386 Trong đó nợ quá hạn 2.827 1.630 753 2. Ngo ại tệ 11.578 9.283 3.884 Trong đó nợ quá hạn 37 19 147 Tổ ng dư nợ đối với DNVVN 352.817 760.515 960.522 Tổ ng dư nợ tín dụng chi nhá nh 487.379 949.650 1.176.221 (Nguồn số liệu :Báo cáo thường niên củ a NHCTHT) Từ các số liệu trên ta có cá c biểu đồ sau: Trang 16
  15. Biểu đồ 1: So sánh dư nợ bằng nội tệ và ngoại tệ với tổng dư nợ đối với các DNVVN: 1000000 900000 800000 700000 600000 Néi tÖ 500000 Ngo¹i tÖ 400000 300000 D­ n¬ DNVVN 200000 100000 0 N¨m N¨m N¨m 2001 2002 2003 Trang 17
  16. Biểu đồ một cho ta thấy mứ c d ư nợ nộ i tệ rất cao so với tổng dư nợ đối với các doanh nghiệp vừ a và nhỏ chiếm tới 92,4% trong n ăm 2001. Tỷ lệ nà y trong năm 2002 là 98,2% .Năm 2003 tỷ lệ này tiếp tục tăng đ ạt 98,5%. Mức dư nợ n go ại tệ năm 2001 cao nhất chỉ đạt 7,6%, đ iều này cũ ng d ễ hiểu bởi các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên đ ịa bàn tỉnh Hà tây ch ủ yếu là xuất khẩu, số lượng doanh nghiệp nhập khẩu rất ít nên dẫn đến nhu cầu về n goại tệ rất thấp. Theo số liệu của biểu đồ 2 dưới đây ta thấy n ăm 2001 m ức dư n ợ ngắn hạn chiếm 43,23% tổng dư nợ đối với các doanh nghiệp vừ a và nhỏ , trung và dài hạn chiếm 56,77%. Theo đ ịnh hướng của Ngân hàng công thương Việt Nam cũng như thực tế th ực hiện củ a Ngân hang công th ương Hà Tâ y về việc tăng mức cho vay ngắn h ạn và giảm b ớt tỷ lệ cho vay trung và dài h ạn đối với các doanh nghiệp nói chung cũng như các doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng, thì năm 2002 và năm 2003 tỷ lệ cho vay ngắn hạn lần lư ợt đạt 65,8% và 68,74%; cho vay trung dài hạn đạt 34,2% và 31,26%. Đây là th ành tích rất cao củ a chi nhánh bởi không những đ ã thực hiện đúng chỉ đ ạo của Ngân hàng công thương Việt Nam m à còn từ những đồng vốn đó đ em cho vay ngắn hạn để tăng vòng quay củ a vố n tạo ra nhiều lợi nhu ận cho Ngân h àng. Ngoài ra nguồn vốn huy đ ộng củ a chi nh ánh chủ yếu là n gắn hạn n ên việc tăng cho vay ngắn hạn cũng phù hợp với hướng kinh doanh của ngân hàng . Biểu đồ 2 : So sánh dư nợ ngắn h ạn và trung d ài hạn với tổng dư nợ đối với DNVVN: Trang 18
  17. 1000000 900000 800000 700000 600000 Ng¾n h¹n 500000 Trung dµi h¹n 400000 300000 D­ nî DNVVN 200000 100000 0 N¨m N¨m N¨m 2001 2002 2003 Với xu hướng ngày nay sự ph át triển củ a các doanh nghiệp vừa và n hỏ là tất yếu, cũ ng theo xu hướng n ày Ngân hàng công thương Hà Tây đã n hanh chóng chuyển h ướng cho vay đó là chú trọng vào cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, coi đây là th ị trường tiềm năng và là các “mỏ” để ngân hàng khai th ác. Thật vậy, mức dư nợ các doanh nghiệp vừa và n hỏ n gày càng tăng, năm 2001đạt 352.817 triệu VNĐ (chiếm72.4%), năm 2002 đ ạt 760.515 triệuVNĐ (chiếm 80.1% ), n ăm 2003 đạt 960.522 triệu VNĐ (chiếm 81.7%). Những số liệu trên đây đã phần nào cho ta thấy ho ạt động kinh doanh ngân hàng là rất hiệu quả(Xem biểu đồ3). Biểu đồ 3 : So sá nh dư nợ DNVVN với tổ ng tín dụng của ngâ n hà ng. Trang 19
  18. 1200000 1000000 800000 D­ nî 600000 400000 Tæng d­ nî tÝn dông chi nh¸nh 200000 0 N¨m N¨m N¨m 2001 2002 2003 Qua 3 biểu đồ trên ta có thể thấy to àn cảnh tình hình cho vay, thời hạn cho vay các doanh nghiệp vừ a và nhỏ. Và để có được góc nh ìn chi tiết hơn về thự c trạng tín dụng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân h àng công thương Hà Tây theo từng loại hình doanh nghiệp, ta xem xét số liệu của bảng ph ân tích: Trang 20
  19. Bảng 2: Tình hình dư nợ đố i với từng th ành ph ần kinh tế doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân h àng công thương Hà Tây. Đơn vị : Triệu đồng Năm 2001 Năm2002 Năm 2003 CHỈ TIÊU I: DƯ NỢ CHO VAY NGẮN 152.536 500.515 660.252 HẠN 1.doanh nghiệp nhà n ước 100.000 400.284 475.812 Nợ quá h ạn 1 .515 1.219 817 2.CTCP và TNHH 29.121 50.039 67.456 Nợ quá h ạn 100 50 68 3.Công ty tư nhân 23.415 50.192 116.984 Nợ quá h ạn 90 90.5 165 II: DƯ NỢ CHO VAY TRUNG 200.281 260.000 300.270 DÀI HẠN 1.DOANH NGHIỆP NHÀ 155.912 160.412 270.265 NƯỚC NỢ QUÁ HẠN 980 1000 182 2. CTCP VÀ TNHH 28.271 60.154 18.505 NỢ QUÁ HẠN 523 0 100 3. CÔNG TY TƯ NHÂN 16.098 39.434 11.500 NỢ QUÁ HẠN 202 359.5 53 352.817 760.515 960.522 TỔNG DƯ NỢ ĐỐI VỚI DNVVN (Nguồ n số liệu : Báo cáo thường niên của NHCT) Những nguồn số liệu trên cho thấy, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc doanh nghiệp nhà nước vẫn là kh ách hàng chủ yếu của ngân hàng. Năm 2001 t ỷ Trang 21
  20. trọng dư n ợ của các doanh nghiệp nhà nước chiếm 72.5%, tỷ trọ ng n ày ngày càng có xu hướng tăng lên khi m à năm 2002 chiếm 73.73%, n ăm 2003 chiếm 77,7%. Để có được th ành tích trên ngo ài việc tăng doanh số cho vay với những khoản vay an toàn, ngân hàng cũng rất chú trọng đến việc h ạn chế tối đ a các kho ản nợ xấu, nợ quá hạn. Để biết được tình hình nợ quá hạn của ngân h àng ra sao ta xem xét bảng số liệu sau: Bả ng 3 : Tình hình nợ quá hạn đố i với các DNVVN tại NHCTHT Đơn vị :Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Nă m 2003 Nợ quá hạn 3.410 2.719 1 .385 Tổng dư nợ đối với DNVVN 352.817 760.515 960.522 NQH/Tổng dư nợ DNVVN 0 .966% 0.36% 0.144% (Nguồn số liệu: Báo cáo thường niên của NHCT) Tỷ lệ nợ quá h ạn(NQH) qua các năm giảm dần từ 0 ,966% xuống còn 0,144%. Đây là t ỷ lệ thấp, chấp nh ận được (so với mức NQH tối đa cho ph ép là 5%) và nó cũng phù hợp với định hướng kinh doanh củ a chi nhánh.Với tỷ thấp như vậy chứng tỏ các khách hàng của chi nh ánh sử dụng vốn vay có hiệu quả. Nh ững số liệu và kết quả ph ân tích ở trên đã ph ần nào cho thấy tầm quan trọng củ a các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong hệ thống kh ách hàng củ a Ngân hàng công thương Hà Tây. Chính vì vậy bên cạnh việc chú trọng trọng tâm vào việc mở rộng tín dụng với các doanh nghiệp lớn thì n gân hàng cũng cần có sự quan tâm chú trọng hơn việc m ở rộng n âng cao chất lượng tín dụng đối với loại h ình doanh nghiệp này. Có như vậy m ới bảo đ ảm cho giữ vững và mở rộng thị phần củ a ngân hàng trong khu vự c, tạo điều kiện đ ể n gân hàng phát triển vững chắc, góp phần thực hiện thành công mục tiêu của tỉnh đề ra. Nó i chung ho ạt động tín dụng Ngân hàng chủ yếu tập trung vào các khách hàng truyền thống là các doanh nghiệp xây dự ng, giao thông, xây lắp, điện, viễn thông thuộ c kinh tế Nh à nước.Tuy nhiên trong những năm trở lại đây Ngân hàng đ ã nh ìn th ấy tiềm năng của các lo ại h ình doanh nghiệp khác đ ặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho n ên các doanh nghiệp này đang được Ngân hàng Trang 22
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2