intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi bò sữa ở huyện Ba Vì - Hà Nội

Chia sẻ: Nguyễn Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:106

760
lượt xem
137
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi bò sữa ở huyện Ba Vì - Hà Nội được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng, tiềm năng phát triển chăn nuôi bò sữa tại 3 xã Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội; năng suất, hiệu quả kinh tế, thuận lợi và khó khăn trong chăn nuôi bò sữa theo quy mô nông hộ; đề xuất một số giải pháp về phát triển chăn nuôi bò sữa hiệu quả, bền vững tại các vùng nghiên cứu trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi bò sữa ở huyện Ba Vì - Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO                BỘ NÔNG NGHIỆP &PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM         ­­­­       TRẦN THỊ TOÀN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI  BÒ SỮA Ở HUYỆN BA VÌ – HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH : CHĂN NUÔI MàSỐ                      : 21010063 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN BÁ MÙI
  2. HÀ NỘI ­ 2014 iii
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và   kết quả  trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa hề  được   sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giup đ ́ ỡ cho việc thực hiện luận văn này đã  được cảm  ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ  rõ  nguồn gốc.                                                                                                                           Tác giả luận văn                                                              Trần Thị Toàn i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp, ngoài sự  nỗ  lực của bản thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự  giúp đỡ  của các tập  thể cá nhân trong và ngoài trường. Nhân dịp hoàn thành luận văn, Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối  với PGS. TS. Nguyễn Bá Mùi, Thầy giáo đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ  bảo tôi hết sức tận tình trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận   văn tốt nghiệp này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Bộ môn Sinh lý ­   Tập tính động vật, Khoa Chăn nuôi & Nuôi trồng Thủy sản và Ban Sau đại   học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã góp ý, chỉ  bảo để  luận văn của  tôi được hoàn thành. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ và nhân dân huyện Ba Vì ­   Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài của mình. Để hoàn thành luận văn này tôi còn nhận được sự động viên khích lệ  của người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm  ơn những   tình cảm cao quý đó. Hà Nội, ngày     tháng 12 năm 2014                                                                      Tác giả luận văn ii
  5.                                                                       Trần Thị Toàn iii
  6. MỤC LỤC  LỜI CAM ĐOAN                                                                                          ......................................................................................     i  LỜI CẢM ƠN                                                                                              ..........................................................................................      ii  MỤC LỤC                                                                                                    ................................................................................................       iv  DANH MỤC BẢNG                                                                                   ...............................................................................       vii  DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH                                                                ............................................................       viii  1. MỞ ĐẦU                                                                                                  ..............................................................................................      1 1.1. Đặt vấn đề.................................................................................. 1 1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài...................................................... 3 1.2.1. Mục đích.............................................................................. 3 1.2.2. Yêu cầu................................................................................ 3 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................... 4 1.3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................. 4 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................. 4  2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU                                                                         .....................................................................      6 2.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng........................................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm............................................................................. 6 2.1.2. Vai trò của phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng .............6 2.1.3. Đặc điểm của chăn nuôi bò sữa theo vùng..........................7 2.2. Ảnh hưởng của điều kiện nhiệt đới đối với bò sữa ....................7 2.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với bò sữa.............................. 7 2.2.2. Khả năng sinh sản của bò và các yếu tố ảnh hưởng ..........9 2.2.3. Sức sản xuất của bò và các yếu tố ảnh hưởng ................12 2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng sữa........................13 2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sữa .......................16 2.3. Tình hình chăn nuôi bò sữa trong và ngoài nước....................17 2.3.1 Khái quát tình hình chăn nuôi bò sữa trên thế giới .............17 2.3.2. Tình hình chăn nuôi bò sữa ở nước ta và Hà Nội .............19 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chăn nuôi bò sữa tại vùng nghiên cứu....................................................................................... 25 2.5.1 Môi trường tự nhiên............................................................ 25 2.5.2 Môi trường kinh tế - xã hội.................................................. 25 2.5.3 Phát triển hộ chăn nuôi và tăng quy mô chăn nuôi bò sữa . 26 2.5.4 Xây dựng sự liên kết hợp tác trong chăn nuôi bò sữa ........27 iv
  7. 2.5.5 Chuyển giao kỹ thuật, đào tạo tập huấn.............................27 2.5.6 Công tác thú y..................................................................... 28 2.5.7 Vệ sinh môi trường............................................................. 29 2.5.8 Tổ chức hệ thống thu gom sữa...........................................29 2.5.9 Tổ chức xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu sản phẩm............................................................................................ 29 ́ ƯỢNG, NÔI DUNG VA  3. ĐÔI T ̣ ̀  PHƯƠNG PHAP NGHIÊN C ́ ƯU ́                                                  .............................................       30 3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................. 30 3.2. Địa điểm nghiên cứu................................................................ 30 3.3. Thời gian nghiên cứu................................................................ 31 3.4. Nội dung nghiên cứu................................................................ 31 3.4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Ba Vì ........31 3.4.2. Tình hình chăn nuôi bò sữa tại 3 xã nghiên cứu................31 - Chuồng trại trong chăn nuôi bò sữa.......................................... 31 - Công tác thú y và tình hình dịch bệnh trong chăn nuôi bò sữa . 31 3.4.3. Kết quả điều tra một số chỉ tiêu sinh sản...........................31 3.4.5. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò sữa nông hộ ............32 3.5 Phương pháp nghiên cứu......................................................... 32 3.6. Phương pháp xử lý số liệu....................................................... 33 3.6.1 Năng suất chăn nuôi........................................................... 34 3.6.2 Phân tích hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò sữa .............34  4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN                                                                 .............................................................       35 4.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Ba Vì ...............35 4.1.1. Vị trí địa lý của huyện Ba Vì............................................... 35 4.1.2. Điều kiện khí hậu thời tiết của huyện Ba Vì .......................36 4.1.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Ba Vì............................36 4.1.4. Tình hình dân số và lao động của huyện Ba Vì.................39 4.1.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật...................................................... 44 4.1.6. Cơ cấu ngành kinh tế nông nghiệp ................................... 45 4.1.7. Thực trạng phát triển chăn nuôi bò sữa ở huyện Ba Vì .....50 4.2. Tình hình chăn nuôi bò sữa tại các xã nghiên cứu ..................52 4.2.1. Một số thông tin về các hộ chăn nuôi bò sữa....................52 4.2.2. Tình hình chăn nuôi bò sữa tại 3 xã nghiên cứu giai đoạn (2010 - 2014).............................................................................. 54 ..................................................................................................... 56 4.2.3. Chất lượng đàn bò sữa tại 3 xã nghiên cứu......................58 4.2.4. Hiện trạng cơ cấu giống và cơ cấu đàn bò sữa tại các nông hộ................................................................................................. 61 v
  8. 4.2.5. Quy mô chăn nuôi bò sữa nông hộ giai đoạn (2010 - 2014) ..................................................................................................... 62 4.2.6. Thức ăn và dinh dưỡng trong chăn nuôi bò sữa ..............64 4.2.7. Chuồng trại trong chăn nuôi bò sữa...................................67 4.2.8. Công tác thú y và tình hình dịch bệnh trong chăn nuôi bò sữa............................................................................................... 69 4.3. Kết qủa điều tra một số chỉ tiêu về sinh sản.............................71 4.3.1. Tuổi phối giống lần đầu và tuổi đẻ lứa đầu........................71 4.3.2. Khối lượng phối giống lần đầu và khối lượng đẻ lứa đầu ..73 4.3.3. Hệ số phối giống và tỷ lệ thụ thai....................................... 74 4.3.4. Khoảng cách lứa đẻ........................................................... 76 4.4. Khả năng sản xuất của bò sữa................................................ 77 4.4.1. Thời gian cho sữa và năng suất sữa thực tế.....................77 4.4.2. Chất lượng sữa.................................................................. 78 4.4.3. Công tác thu gom, tiêu thụ sữa.......................................... 80 4.5. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò sữa ..................................82  5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ                                                                     .................................................................       86 5.1 Kết luận..................................................................................... 86 5.2 Đề nghị...................................................................................... 88  TÀI LIỆU THAM KHẢO                                                                           .......................................................................       89  PHIẾU ĐIỀU TRA                                                                                     .................................................................................       92 vi
  9. DANH MỤC BẢNG  Bảng 2.1. Số lượng bò sữa ở một số nước                                              ..........................................       18  Bảng 2.2. Phân bố đàn bò sữa theo vùng sinh thái                                    ................................       21  Bảng 2.3. Sản lượng sữa tươi sản xuất hàng năm 2001 ­ 2014              ..........       22 Bảng 2.4. Số lượng bò sữa và sản lượng sữa bò   của Hà Nội từ 2001 ­ 2014                                                             .........................................................       23 Bảng 4.1 Tình hình phân bổ và sử dụng đất đai của huyện Ba Vì   (2011­2013)                                                                                     .................................................................................       38 Bảng 4.2 Tình hình dân số và lao động của huyện Ba Vì (2011­2013)                                                                                                        40 .....................................................................................................     Bảng 4.3 Tình hình sản xuất ngành trồng trọt của huyện Ba Vì (2011­  2013)                                                                                               ...........................................................................................       46 Bảng 4.4. Tình hình phát triển chăn nuôi bò sữa ở huyện Ba Vì (2010­  2014)                                                                                               ...........................................................................................       48  Bảng 4.5. Một số thông tin về hộ chăn nuôi bò sữa                                 .............................       52                  Bảng 4.6. Kết quả phát triển đàn bò sữa tại 3 xã nghiên cứu   (2010­2014)                                                                                     .................................................................................       56 Bảng 4.7. Kết quả đánh giá chất lượng đàn bò sữa của 3 xã nghiên   cứu                                                                                                  ..............................................................................................       60  Bảng 4.8. Cơ cấu đàn bò sữa theo hiện trạng tại 3 xã nghiên cứu           62 ......       Bảng 4.9. Quy mô đàn bò sữa tại các nông hộ                                          ......................................       63  Bảng 4.10. Thức ăn sử dụng trong chăn nuôi bò sữa (n= 40)                   ...............       65 Bảng 4.11.Tình hình chuồng trại nuôi bò sữa ở 3   xã nghiên cứu                                                                                  ..............................................................................       67 vii
  10. Bảng 4.12. Một số bệnh trên đàn bò sữa nuôi tại nông hộ ở 3 xã   nghiên cứu (con)                                                                             .........................................................................       70  Bảng 4.13. Tuổi phối giống lần đầu và tuổi đẻ lứa đầu                         .....................       71 Bảng 4.14. Khối lượng phối giống lần đầu và khối lượng đẻ lứa đầu                                                                                                        73 .....................................................................................................      Bảng 4.15. Một số chỉ tiêu sinh sản đàn bò sữa ở 3 xã nghiên cứu          74 .....      Bảng 4.16. Khoảng cách lứa đẻ của bò sữa nuôi ở 3 xã nghiên cứu   (ngày)                                                                                              ..........................................................................................       76  Bảng 4.17. Thời gian cho sữa thực tế và năng suất sữa                           .......................       77  Bảng 4.18. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng sữa (n=16)                    ................       79  Bảng 4.19. Hệ thống thu gom, bảo quản sữa tại Ba Vì                           .......................       81 Bảng 4.20. Hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi bò sữa theo quy mô hộ   chăn nuôi (đồng)                                                                             .........................................................................       83 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH                 50      Biểu đồ 4.1. Số lượng đàn bò sữa qua các năm của huyện Ba Vì            50 .......       Biểu đồ 4.2. Phân bố đàn bò sữa của huyện Ba Vì                                  ..............................       51  Biểu đồ 4.3. Số lượng đàn bò sữa qua các năm tại 3 xã nghiên cứu        56 ...      Biểu đồ 4.4. Tăng trưởng sản lượng sữa qua các năm tại 3 xã nghiên   cứu                                                                                                  ..............................................................................................       57  Biểu đồ 4.5. Cơ cấu giống bò sữa tại 3 xã nghiên cứu                            ........................       61  Biểu đồ 4.6. Quy mô chăn nuôi bò sữa tại các nông hộ                           .......................       64  Hình 3.1. Địa giới hành chính của các xã nghiên cứu                               ...........................       31 viii
  11. 1. MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Chăn nuôi bò sữa giữ  một vai trò quan trọng đối với ngành nông  nghiệp của nước ta. Nhu cầu tiêu dùng sữa tươi của người dân tăng cao, bò  sữa cũng như các gia súc nhai lại khác đều có lợi thế sử dụng hiệu quả các  loại thức ăn thô xanh và phụ  phẩm nông nghiệp giàu xơ. Ngoài ra trong  những năm gần đây, do tác động của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt   Nam đang chuyển sang giai đoạn phục hồi và tác động tốt đến Chương   trình   phát   triển   bò   sữa   của   nước   ta   ở   giai   đoạn   mới.   Quyết   định   số  167/2001/QĐ­TTg, ngày 26/10/2001 của Thủ  tướng Chính phủ  về  một số  biện pháp và chính sách phát triển bò sữa Việt Nam giai đoạn 2001­2010 đã  thúc đẩy nghề chăn nuôi bò sữa của Việt Nam tiến lên một tầm cao mới.  Đàn bò sữa của nước ta hiện nay đang tăng nhanh cả về  số và chất   lượng. Quy mô chăn nuôi tăng, chất lượng giống được cải thiện, sữa tươi   sản xuất ra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đang chiếm được lòng   tin của người tiêu dùng trong nước. Theo số  liệu thống kê tính đến ngày 01/4/2014 đàn bò sữa cả  nước  Việt Nam đạt khoảng 200,4 ngàn con tăng 14% so với năm 2013. Tỷ lệ sữa  tươi sản xuất trong nước so với tổng lượng sữa chế biến tiêu dùng trong cả  nước   hiện   nay   mới   chỉ   đạt   khoảng   28   %   (Cục   Chăn   nuôi,  Bộ  NN   &  PTNT,2014). Đối với thành phố  Hà Nội  hiện nay,  tuy là  một  thủ  đô xong lại có  phong trào phát triển chăn nuôi bò sữa rất mạnh. Tổng đàn bò sữa của thành  phố  Hà Nội tính đến thời điểm 30/8/2014 là 14.053 con tăng 6,04% so với  cùng kỳ năm 2013, đứng ở vị trí thứ tư trong 10 tỉnh, thành có đàn bò sữa lớn   1
  12. nhất cả nước. Chỉ đứng sau TP Hồ Chí Minh, Nghệ An, Sơn La và lớn hơn  rất nhiều so với các tỉnh khác như  Vĩnh Phúc (3.499 con); Tuyên Quang  (2.783 con), Lâm Đồng (7.648 con)...Với đặc thù điều kiện tự nhiên thuận  lợi (vùng đồi gò, vùng bãi bồi ven sông) , diện tích đất nông nghiệp rộng  lớn, khí hậu mát mẻ  và nhiều vùng nông thôn có điều kiện trồng các loại  cây thức ăn phù hợp cho bò  sữa (các huyện thuộc tỉnh Hà Tây cũ). Đồng  thời lại có nhiều các Công ty, doanh nghiệp, Trung tâm nghiên cứu hoạt   động trong lĩnh vực thu gom, chế  biến, tiêu thụ  sữa và nghiên cứu về  bò   sữa như Công ty cổ  phần sữa Quốc tế (IDP), Công ty cổ  phần sữa Ba Vì,  Trung tâm  nghiên cứu  bò và đồng cỏ  Ba Vì, Trung tâm tinh  đông lạnh  Moncada...Đây là điều kiện thuận lợi cho nghề chăn nuôi bò sữa phát triển. Nhằm khuyến khích nghề chăn nuôi bò sữa phát triển, tạo sản phẩm  hàng hoá chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm. Tạo công ăn việc làm, thu  nhập  ổn định cho người lao động nông thôn, góp phần giảm thiểu các tệ  nạn xã hội, đảm bảo trật tự an toàn xã hội khu vực nông thôn, giảm thiểu ô  nhiễm môi trường sinh thái, chăn nuôi an toàn vệ  sinh thực phẩm và  góp  phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.  Để thực hiện tốt các chủ trương trên, năm 2011 UBND thành phố Hà   Nội đã có Quyết định số 2801/QĐ­UBND ngày 17/6/2011 của UBND thành  phố  Hà Nội về  phê duyệt chương trình phát triển chăn nuôi theo vùng, xã  trọng điểm và chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư  thành phố  Hà Nội  giai đoạn 2011 – 2015. Tập chung chủ yếu tại các vùng có phong trào chăn   nuôi bò sữa phát triển như  Ba Vì, Quốc Oai, Gia Lâm, Đan Phượng, Phúc  Thọ, Đông Anh.  Qua 3 năm triển khai thực hiện Chương trình đã đạt được những kết   quả  bước đầu như  đàn bò sữa của thành phố  hiện đang tăng cả  về  số  và  2
  13. chất lượng, quy mô chăn nuôi nông hộ tăng, có nhiều hộ chăn nuôi quy mô  lớn ngoài khu dân cư và đặc biệt là tạo công ăn việc làm, thu nhập ổn định  cho người lao động ở nông thôn.  Tuy nhiên để  tiếp tục phát triển chăn nuôi bò sữa hiệu quả, bền   vững, mang lại thu nhập cao cho người chăn nuôi, đòi hỏi phải đánh giá sát   thực trạng hơn nữa tình hình chăn nuôi bò sữa hiện nay, tìm ra những khó   khăn, thuận lợi, cũng như  tiềm năng của các  điạ  phương này,  để  định  hướng và đưa ra những giải pháp sát thực tế, đặc biệt là các xã có phong   trào phát triển chăn nuôi bò sữa lớn như Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài huyện  Ba Vì. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu  đề tài: “Đánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi bò sữa  ở  huyện Ba Vì ­   Hà Nội” 1.2. Mục đích, yêu cầu của đề tài 1.2.1. Mục đích ­ Đánh giá thực trạng, tiềm năng phát triển chăn nuôi bò sữa tại 3 xã   Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội. ­ Năng suất, hiệu quả kinh tế, thuận lợi và khó khăn trong chăn nuôi bò  sữa theo quy mô nông hộ ­ Đề xuất một số giải pháp về phát triển chăn nuôi bò sữa hiệu quả,   bền vững tại các vùng nghiên cứu trên. 1.2.2. Yêu cầu ­ Thu thập đầy đủ, chính xác các thông tin và số  liệu liên quan đến   các quy mô chăn nuôi bò sữa của vùng nghiên cứu. ­ Đánh giá tình hình phát triển chăn nuôi, hiệu quả kinh tế trong chăn  nuôi bò sữa ở các nông hộ. 3
  14. ­ Đề  xuất các giải pháp phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng  ở  huyện Ba Vì, Hà Nội. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa khoa học ­ Điều tra chăn nuôi bò sữa được tiến hành ở huyện Ba Vì một cách  hệ thống, khá toàn diện để khẳng định với điều kiện tự nhiên, kinh tế ­ xã   hội của địa phương và với chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng,   xã  trọng  điểm,   phát   triển  chăn   nuôi   quy  mô  lớn   ngoài  khu   dân  cư   của  UBND thành phố Hà Nội có phù hợp cho sự phát triển chăn nuôi bò sữa hay  không. ­ Đánh giá được giống bò sữa nào trong cơ cấu giống đã và đang nuôi  ở đây là phù hợp và phát triển được. ­ Đưa ra những cơ sở khoa học, thực tiễn cho định hướng phát triển   chăn nuôi bò sữa bền vững của huyện Ba Vì và Thành phố  Hà Nội trong  những năm tiếp theo. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ­ Đề xuất những giải pháp về phát triển chăn nuôi bò sữa nhằm phát  huy tiềm năng sẵn có của 3 xã nghiên cứu và huyện Ba Vì. ­ Các giải pháp đề  tài đề  xuất có vai trò, tác dụng quan trọng trong   công tác chỉ đạo phát triển chăn nuôi bò sữa trên địa bàn thành phố Hà Nội  nói chung và huyện Ba Vì cũng như  3 xã Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài nói   riêng, tạo một nghề đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi. 4
  15. 5
  16. 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Khái niệm, vai trò và đặc điểm của phát triển chăn nuôi bò sữa theo  vùng 2.1.1. Khái niệm ­ Khái niệm phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng là hình thức tổ chức   chăn nuôi bò sữa theo vùng có lợi thế, nhằm chăn nuôi bò sữa tập trung theo   vùng, thuận tiện cho việc tiêu thụ  và quản lý nguồn gốc sản phẩm, thuận   lợi về dịch vụ kỹ thuật, quản lý dịch bệnh và vệ sinh môi trường. ­ Vùng chăn nuôi bò sữa là một khu vực có từ một xã trở  lên, người   dân chăn nuôi chủ yếu là bò sữa và sữa cũng là sản phẩm nông nghiệp chủ  yếu của vùng. 2.1.2. Vai trò của phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng  ­ Vai trò của việc phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng, giúp khai   thác tốt hơn tiềm năng lợi thế  của địa phương, tạo ra khu vực sản xuất   hàng hóa lớn thuận tiện cho việc tiêu thụ và quản lý nguồn gốc sản phẩm,   thuận lợi về dịch vụ kỹ thuật, quản lý dịch bệnh và xử lý môi trường. ­ Quy hoạch phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng tạo cho người dân  yên tâm đầu tư  sản xuất từ  đó hình thành những vùng sản xuất hàng hóa,  xây dựng các thương hiệu sữa cho từng vùng, hơn nữa khi được quy hoạch  thì từ chính quyền các cấp, các nhà quản lý, nhà chuyên môn và người nông  dân quan tâm đầu tư  chiều sâu phát triển sản xuất, bên cạnh đó các doanh   nghiệp sẽ đầu tư phát triển vùng nguyên liệu. ­ Chăn nuôi bò sữa với đặc điểm về  sản phẩm sữa tươi rất khó bảo  quản nó là môi trường tốt cho vi khuẩn phát triển. Sữa tươi sau khi vắt xong   phải được làm lạnh sâu xuống 50C, sau 2 giờ  đồng hồ. Do vậy ngay trong  6
  17. vùng chăn nuôi phải có các trạm thu gom sữa, có đầy đủ các trang thiết bị để  bảo quản, làm lạnh sữa, bán kính tốt nhất từ hộ chăn nuôi đến trạm thu gom  sữa tối đa không quá 5 km. Việc xác định theo vùng, chăn nuôi theo vùng  trọng điểm giúp xác định đầu tư  cơ  sở  hạ  tầng, kinh tế  kỹ  thuật và việc   hạch toán tổ chức sản xuất theo vùng được thiết thực, hiệu quả. ­ Vấn đề  xử  lý chất thải trong chăn nuôi cũng rất quan trọng. Ngoài  việc các hộ  tự  xử  lý nguồn phân ngay tại chuồng, cũng cần phải có 1 hệ  thống xử lý chất thải đồng bộ  như  xây dựng hầm biogas, hố  đựng phân...  để hạn chế ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi. 2.1.3. Đặc điểm của chăn nuôi bò sữa theo vùng  ­ Phát triển chăn nuôi bò sữa theo vùng phải là nơi có điều kiện tự  nhiên thuận lợi (vùng đồi gò, vùng bãi bồi ven sông), có d iện tích đất bình  quân/hộ lớn để có khả năng mở rộng quy mô chăn nuôi. ­ Vùng chăn nuôi bò sữa phải đảm bảo các điều kiện để  phát triển  sản xuất, số  lượng bò sữa lớn, tập trung và tạo thành nghề  chính của   người dân trong vùng. ­ Một vùng chăn nuôi bò sữa ít nhất phải có quy mô từ  1 xã trở  lên,  chính quyền cơ sở cấp xã là lực lượng quan trọng, không thể tách rời trong  việc chỉ đạo sản xuất, phát triển chăn nuôi. ­ Hạ tầng kinh tế kỹ thuật khép kín, đồng bộ đảm bảo đủ điều kiện  để phát triển chăn nuôi bò sữa. 2.2. Ảnh hưởng của điều kiện nhiệt đới đối với bò sữa 2.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với bò sữa Các yếu tố khí hậu, thời tiết ảnh hưởng trực tiếp đến trao đổi nhiệt   của cơ  thể  và do vậy mà  ảnh hưởng đến khả  năng thu nhận thức ăn, sức   khỏe của bò. Các yếu tố  đó bao gồm nhiệt độ,  ẩm độ, lượng mưa, thời  7
  18. gian chiếu sáng, gió, bức xạ, trong đó yếu tố nhiệt độ và ẩm độ giữ vai trò  quan trọng nhất. Theo Nguyễn Xuân Trạch và Mai Thị Thơm (2004) các yếu  tố  khí hậu, thời tiết  ảnh hưởng không thuận lợi đến sức khỏe và sức sản   xuất của bò sữa thông qua hai con đường. Ảnh hưởng trực tiếp của nhiệt độ  và ẩm độ cao lên cơ thể con vật và ảnh hưởng gián tiếp qua chất lượng thức   ăn và bệnh tật. Nhiệt độ  không khí từ  10 ­ 200C,  ẩm độ  từ  55­65% là điều kiện lý  tưởng cho sinh trưởng phát triển và sản xuất của bò.  Ở  bò sữa, việc tiết  mồ  hôi là biện pháp chính để  thải nhiệt. Quá trình này bị   ảnh hưởng bởi  nhiệt độ  môi trường và  ẩm độ  không khí. Nhiệt độ được ổn định trong cơ  thể trong một giới hạn khá hẹp và các quá trình sinh lý trong điều kiện trao   đổi chất bình thường (Shearer and Beede, 1990). Bò sữa là động vật đẳng  nhiệt, để  duy trì được trạng thái đẳng nhiệt, bò cần trạng thái cân bằng   nhiệt với môi trường. Bò sữa thích hợp nhất với khoảng nhiệt độ từ 5­25 0C,  đây là nhiệt độ trung tính. Khi nhiệt độ > 250C, bò sữa đạt tới điểm mà tại  đó chúng không thể  làm mát cơ  thể  được nữa và rơi vào trạng thái stress   nhiệt. Mọi sự  thay đổi về  môi trường đều đe dọa và  ảnh hưởng đến cân   bằng trao đổi chất ở bò sữa. Ở bò sữa khi năng suất tăng, thì nhiệt độ sinh  ra cũng tăng lên với quá trình tiêu hóa một lượng lớn thức ăn (Kadzere và  CS, 2002). Do vậy, bò sữa năng suất cao, chịu  ảnh hưởng của nhiệt độ  và   ẩm độ môi trường lớn hơn ở bò sữa năng suất thấp và có mức độ trao đổi   chất lớn hơn, trao đổi chất và năng suất luôn đi song song với nhau (Brody,   1945). Theo Coppock và cs (1982) bò sữa năng suất cao chịu  ảnh hưởng   stress nhiệt cao hơn vì vùng trung hòa nhiệt của chúng giảm thấp. Khi năng  suất sữa tăng, lượng thu nhận thức ăn tăng dần, dẫn đến nhiệt  sản xuất ra  8
  19. trong cơ thể tăng. Theo Silarikove (1994) stress nhiệt làm tăng sự  mất dịch  từ cơ thể vì tăng hô hấp và tiết mồ hôi, nếu quá trình này tiếp tục đến một  lúc nào đó cơ  thể  mất sự  kiểm soát sẽ  đe dọa đến khả  năng điều khiển  nhiệt và hệ  tim mạch. Để  chống lại stress nhiệt gia súc thực hiện các đáp   ứng về thần kinh và thể dịch trong việc điều hòa thân nhiệt. Theo Shearer and Beede (1990) khi chỉ số nhiệt ẩm ≤ 72 bò sữa ôn đới  bắt đầu có dấu hiệu stress; THI nằm trong khoảng 79­89 bò sẽ  rơi vào tình  trạng stress nhiệt nặng. Trong khi đó ở giới hạn THI 79 – 89 thì ảnh hưởng   của stress nhiệt với bò sữa lai F1 nuôi tại Ba Vì trong mùa hè không rõ.  Bò F2  biểu hiện stress nhiệt nặng hơn bò F1  (Vương Tuấn Thực,  2005). Trong điều kiện stress nhiệt, quá trình trao đổi chất (trao đổi muối  khoáng, trao đổi nước), hoạt  động tiêu hóa bị   ảnh hưởng, khi bò stress  nhiệt, Na trong nước tiểu tăng, bổ  sung thêm Na và K cao hơn tiêu chuẩn   thấy năng suất sữa tăng lên đáng kể.  2.2.2. Khả năng sinh sản của bò và các yếu tố ảnh hưởng  2.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh sản Tính trạng sinh sản trong chăn nuôi bò sữa là tính trạng quan trọng vì  sinh sản với bò sữa không chỉ đơn thuần là để duy trì nòi giống, mà còn để  tạo ra sản phẩm (sữa), nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế trong   chăn nuôi bò sữa. Các chỉ tiêu đánh giá sinh sản của bò gồm: a). Tuổi phối giống lứa đầu Cũng như  các loài gia súc khác thời gian thành thục về  tính của bò  thường sớm hơn thời gian thành thục về  thể  vóc, với bò khi mới đạt 30­ 40% khối lượng trưởng thành bò đã thành thục về  tính. Vì vậy, đòi hỏi   chúng ta phải chọn thời điểm phối giống lần đầu phù hợp, nếu phối quá   sớm sẽ ảnh hưởng đến khả năng phát triển của bò mẹ và khối lượng bê sơ  9
  20. sinh,  ảnh hưởng đến khả  năng sinh sản và sức sản xuất của bò sữa. Theo  tác giả  Nguyễn Xuân Trạch và Mai Thị  Thơm (2004) tuổi phối giống lần  đầu tiên của bò vàng Việt Nam là 20 ­ 24 tháng tuổi, bò laisind là 18 ­ 24  tháng tuổi, bò HF từ 15 ­ 20 tháng tuổi. b). Tuổi đẻ lứa đầu Tuổi đẻ  lứa đầu phụ  thuộc vào yếu tố  di truyền, ngoại cảnh, chế  độ  nuôi dưỡng, chăm sóc bê, khí hậu và  ảnh hưởng sinh trưởng, phát dục   của giống. Do thời gian mang thai của bò ít biến động nên tuổi đẻ lứa đầu   phụ  thuộc vào tuổi phối giống lần đầu. Tuổi đẻ  lứa đầu của giống bò lai  có khuynh hướng tăng dần theo sự  tăng tỷ  lệ  máu bò ôn đới. Theo Tăng   Xuân Lưu (1999) tuổi đẻ  lứa đầu của bò F1 là 38,47 tháng, bò F2 là 38,87  tháng. c). Khoảng cách lứa đẻ Như  đã đề  cập, thời gian mang thai của bò cơ  bản  ổn định, vì vậy   khoảng cách lứa đẻ phụ thuộc lớn vào thời gian có chửa trở lại sau đẻ. Về  lý thuyết khoảng cách lứa đẻ  lý tưởng là 12 tháng, song trong thực tế  do   nhiều nguyên nhân khách quan cũng như  chủ  quan như  đặc điểm phẩm   giống , chế  độ  chăm  sóc nuôi dưỡng,  kỹ  thuật cạn sữa,  kỹ  thuật phối   giống làm cho khoảng cách lứa đẻ thường kéo dài 390 – 420 ngày hoặc hơn   (Nguyễn Xuân Trạch và Mai Thị Thơm, 2004). Để nâng cao sản lượng sữa   và số bê sinh ra trong một đời gia súc đòi hỏi chúng ta phải thực hiện tốt và   đồng bộ các yếu tố từ chăm sóc nuôi dưỡng, đến kỹ thuật vắt sữa, cạn sữa   và thụ tinh nhân tạo để rút ngắn khoảng cách lứa đẻ. d). Hệ số phối giống Hệ số phối giống là số lần phối đến khi thụ thai. Đây là chỉ tiêu kinh  tế  kỹ  thuật khá quan trọng trong chăn nuôi bò sữa. Chỉ  tiêu này phụ  thuộc  10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2