Đề tài " Ứng dụng kỹ thuật laser trong y học "
lượt xem 130
download
Trong báo cáo này gồm : ứng dụng của laser vào y học cổ truyền. Liệu pháp laser quang động học và nhiệt học. Các ứng dụng của kỹ thuật laser trong khoa tai mũi họng , kính hiển vi, ..Laser (đọc là la-de) là tên viết tắt của cụm từ Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation trong tiếng Anh, và có nghĩa là "khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài " Ứng dụng kỹ thuật laser trong y học "
- Đề tài " Ứng dụng kỹ thuật laser trong y học "
- NG D NG K THU T LASER TRONG Y H C Thái Ng c Ánh∗ M cl c 1 M đ u. 2 2 ng d ng c a k thu t laser vào y h c c truy n 2 3 Li u pháp laser quang đ ng h c và nhi t h c 3 3.1 Li u pháp laser quang đ ng h c . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 3.2 Li u pháp laser nhi t . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4 4 Các ng d ng c a k thu t laser trong khoa tai-mũi-h ng 6 4.1 Ph u thu t c . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 4.2 Ph u thu t mũi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 4.3 Ph u thu t tai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 4.4 Ph u thu t giác m c trong nhãn khoa . . . . . . . . . . . . . . . . . 8 5 Kính hi n vi quét laser đ ng tiêu đ phát hi n s m sâu răng 9 5.1 Cơ s c a phép đo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9 5.2 C u trúc c a men răng lành . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 5.3 Nh ng t n thương do sâu răng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 5.4 Phòng b nh sâu răng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11 6 K t lu n 13 ∗ Cao h c V t lý - Đ i h c Khoa h c 1
- Tóm t t. Trong báo cáo này bao g m: ng d ng c a Laser vào y h c c truy n, Li u pháp Laser Quang đ ng h c và nhi t h c, Các ng d ng c a k thu t Laser trong khoa tai - mũi - h ng, kính hi n vi quét laser đ ng tiêu đ phát hi n sâu răng s m ...., các k t lu n rút ra t vi c dùng ng d ng c a k thu t laser vào y h c. 1 M đ u. Laser ra đ i là m t trong nh ng phát minh quan tr ng nh t c a th k XX. Ngày nay nhi u lĩnh v c công ngh laser đã có công d ng ng d ng đ n vài ch c năm. Nhưng trong lĩnh v c y h c lâm sàng, vi c ng d ng k thu t laser ch m i giai đo n đ u. Riêng trong ngành ph u thu t, công ngh laser đã tìm đư c cho mình ch đ ng. Các phương pháp đư c áp d ng trong lĩnh v c này đ u t n d ng đư c nh ng tính ch t v t lý đ c bi t là cho phép làm vi c c c kỳ chính xác trong m t kho ng th i gian h t s c h p, đ ng th i h n ch r t đòi h i s c ch u đ ng c a b nh nhân. Các lĩnh v c ng d ng tr i dài t sinh kích thích, qua c t và phá hu các c u trúc sinh h c b ng nhi t, t i vi c l y đi và là ph ng các mô. M y năm g n đây công ngh laser cũng đã xân nh p vào ngành ch n đoán y h c và nha khoa. 2 ng d ng c a k thu t laser vào y h c c truy n Y h c c truy n có nhi u lĩnh v c trong ph m vi bài vi t này tôi ch trình bày phương pháp châm c u đ đi u tr b nh. Châm c u ngư i ta dùng các kim nh , chích vào các huy t c a ngư i b nh, ngư i ta xoay nh các kim nh . T c là dùng kích thích cơ h c vào các huy t đ o trên cơ th con ngư i đ ch a b nh. M t trong nh ng như c đi m chính c a châm c u dùng kim là n u như chúng ta v sinh các kim không k ho c do tác đ ng c a môi trư ng các kim s gây nhi m trùng ho c có th lây truy n b nh qua đư ng kim. Ngày nay, ngư i ta dùng li u pháp laser đ châm c u. Nguyên t c c a phương pháp này không có gì khó khăn, ta d a vào kh năng đâm xuyên c a chùm tia laser. Các tia laser đư c chi u cho đi sâu vào trong các huy t đ o, s tương tác c a các photon trong chùm tia v i các mô huy t đ o gây ra s kích thích có tác d ng gi ng s kích thích cơ. Ưu đi m c a vi c dùng laser châm c u là có th ti n hành mà không ph i dùng kim, tính chính xác đ n các huy t đ o cao. Ngu n laser dùng cho châm c u thư ng có công su t th p và ít b nư c h p th . 2
- 3 Li u pháp laser quang đ ng h c và nhi t h c Dư i tác d ng c a ánh sáng, mô sinh h c s thay đ i c u trúc c a nó. Đây là quá trình tương tác gi a các photon và các phân t . Th lo i và ti n trình các ph n ng ph thu c vào b n ch t c a mô b chi u x cũng như ph thu c vào bư c sóng, m t đ năng lư ng và th i gian chi u x c a ánh sáng laser đã dùng. Chúng đư c chia ra làm ba lo i: các ph n ng quang hoá m t đ công su t th p nhưng bù l i th i gian chi u x dài; các ph n ng nhi t h c m t đ công su t cao và th i gian chi u x ng n; và các quá trình quang phi tuy n m t đ công su t c c l n (vư t 10M V /cm2 ) và th i gian chi u x siêu ng n (t i đa vài nanô giây). Trong y h c hi n nay ch dùng các tương tác quang đ ng h c và nhi t h c c a ánh sáng laser v i mô sinh h c cho các phương pháp tr li u. T xưa, ánh sáng đã đư c dùng đ tr li u, ch ng h n đ đi u tr b nh vàng da tr em sơ sinh. Bình thư ng thì ch t màu biliburin trong m t, m t s n ph m phân hu c a ch t màu trong máu là huy t c u, thông qua quá trình trao đ i ch t, g n như hoàn toàn b th i ra ngoài. Nhưng đi u đó ch đư c th c hi n đư c m t cách h n h p tr sơ sinh vì do s chưa đ chính v m t sinh lí c a m t lo i enzym c a gan. Khi n ng đ biliburin tăng lên cao, n u có tác d ng c a ánh sáng xanh lơ (425 đ n 475nm), ch t này s nh quang hoá mà chuy n thành nh ng izome không đ c, s đư c th n th i ra ngoài. 3.1 Li u pháp laser quang đ ng h c V i li u pháp tr kh i u quang đ ng h c b ng ánh sáng laser, b nh nhân đư c tiêm, u ng hay đưa vào vào c c b m t ch t nh y quang. Ho t ch t nh y c m v i ánh sáng này s t p trung v i n ng đ r t cao kh i u. Sau đó chi u x vùng kh i u bàng ánh sáng laser s x y ra m t quá trình quang hoá, ch t nh y quang s truy n năng lư ng thu đư c qua s h p th ánh sáng cho các phân t khác. Khi đó s xu t hi n nh ng h p ch t có ho t tính c c m nh g i là các g c, chúng s ph n ng v i các phân t t bào khác và qua đó phân hu mô t bào b b nh m t cách có ch n l c. Các ho t ch t nh y quang còn t o đư c m t kh năng khác đ s d ng k thu t này vào trong y h c, đó là chúng giao l i b ng cách t phát quang năng lư ng kích thích dư i d ng ánh sáng, t c chúng huỳnh quang. N u m t ch t nh y quang như v y đư c làm giàu m t cách ch n l c trong kh i u, thì qua quá trình quang kích thích b ng ánh sáng laser và s ch ng minh b ng ánh sáng huỳnh quang khi nó b c x ra, chúng ta có m t phương pháp hi n hình kh i u r t nh y. Li u pháp laser quang đ ng h c ngày nay đã đư c ng d ng cho h u h t nh ng cơ quan mà phương pháp n i soi có th c p nh t: các khoa tai, m i, h ng, khoa d dày-ru t, khoa ti t ni u và ph khoa, cũng như khoa gia li u v i các b nh ngoài da. Như kinh nghi m đã thu đư c khoa d dày-ru t, li u pháp laser quang đ ng h c đ c bi t thích h p v i vi c ch ng minh và đi u tr các kh i u nh , ho c trên b m t, 3
- nhưng cũng cho c vi c chi u x trên b m t cho các vùng niên m c lo n hình, t c là các phát tri n sai l c. Các ch t nh y quang hi n đ i, trong trư ng h p lí tư ng đư c dùng cho c vi c tr li u và ch n đoán, có đ ch n l c cao đ i v i kh i u lành-ác, có tác d ng ph không đáng k và có kh năng h p th ánh sáng r t cao. N u dùng axít δ - aminolevulin thì lúc đ u chưa có tính ch t này. Axít δ -aminolevulin là m t ch t do cơ th s n ra, xu t hi n như là s n ph m trung gian trong s tái h p porphyrin. V i ch c năng là thành ph n ch t màu c a h ng huy t c u(ch t màu c a máu) và di p l c t (ch t màu c a lá cây), các porphyrin là nh ng ch t cơ b n c a s s ng. Hình 1: Ph u thu t da laser và ph u thu t chân Khi th a porphyrin do đưa t ngoài vào, ch ng h n qua đư ng ăn u ng, s gây ra r i lo n t c th i, cũng chính là ư c mu n v m t li u pháp cho s sinh h p porphyrin. H qu là có s gia tăng vi c s n sinh ra m t ch t nh y sáng protoporphyrin. Sau 4 đ n 6 gi khi c p m t li u axít δ -aminolevulin n ng đ c a ch t nh y quang trong d dày và ru t đ t cao nh t. Khi đó các ru t có kh i u thì lư ng tích lu s cao g p sáu đ n tám l n. Sau đó chi u x b ng ánh sáng laser (635nm) c c đ i h p th c a ch t nh y quang s phá hu các kh i u niêm m c và các lo n s n, niêm m c ch trong t ba đ n b n ngày. Còn chính ánh sáng laser không đ l i di ch ng nhi t gì mô b i vì đã ch n m t đ công su t thích h p; hi n tư ng xu t huy t hay th ng các cơ quan là hoàn toàn không có th . Cũng có th dùng protoporphyrin cho vi c ch n đoán. Huỳnh quang đ đ c trưng c a h p ch t này có th đư c kích thích b i laser krypton (407 nm). Qua tích lu ch n l c ch t nh y quang trong các t bào đã thay đ i m t cách lo n hình hay b i u ác, huỳnh quang này gi i h n m t cách rõ r t v i mô xung quanh và khi quan sát qua máy n i soi, cũng có th nh n bi t b ng m t thư ng. Phương pháp dò b ng huỳnh quang này đã đư c áp d ng có k t qu trong ngành ni u h c. 3.2 Li u pháp laser nhi t ng d ng laser thông thư ng nh t trong ngành ph u thu t là d a vào tác d ng 4
- nhi t c a chùm ánh sáng h i t . Tuỳ theo th lo i laser và nh ng thông s nhi u x đã ch n chúng ta có th thu đư c nh ng hi u ng tr li u khác nhau. Các hi u ng này ph thu c r t nhi u vào các tính ch t nhi t và các tính ch t quang c a mô b chi u x . Hình 2: Ph u thu t tim dùng laser và ph u thu t làm đ p Trong ngành ph u thu t thư ng dùng laser neodym-YAG. B c x h ng ngo i (1064nm)c a laser này h u như không b nư c h p th và có th đi sâu vào mô hơn c a ánh sáng laser argon và CO2 . Tuỳ thu c vào năng lư ng đã dùng mà đ đâm xuyên c a chùm tia đ t t i vài milimet. Các kh i u ác tính trong ru t và d dày, ch có th ch a kh i n u như chúng ta c t b hoàn toàn chúng. T t c các bi n pháp đi u tr chúng ch là gi m đau ch không lo i tr đư c nguyên nhân. Ngay c khi dùng laser cũng ch là bi n pháp t m th i. Ch ng h n, ung thư bi u bì th c qu n không m đư c đ m r ng kho ng tr ng còn l i. Chúng ta dùng li u pháp laser, chúng ta d n dây d n sáng u n đư c c a m t laser neodym-YAG đi qua ng d ng c c a máy n i soi, hư ng m t cách có đ nh hư ng vào kh i u. Khi xu t hi n khói và nó ph i đư c liên t c hút ra. N u làm đông t m t cách th n tr ng s không xu t hi n s ch y máu. Sau vài ngày mô b phá hu t đ ng b th i ra ngoài. B nh ung thư bi u bì ru t già. Các phương pháp t m tr như li u pháp laser hay li u pháp l nh có th phòng ng a vi c ph i đ t m t h u môn nhân t o. V i li u pháp l nh thì mô s b phá hu b ng nitơ l ng ( nhi t đ −1960 C ). Theo kinh nghi m đi u tr thì c hai phương pháp đ u có giá tr như nhau. Nhưng phương pháp laser d s d ng hơn. B nh nhân ch c n gây mê nh . Trư ng h p như trong quá trình c t tách mô đã b phá hu có xu t hi n nh ng ch r máu, chúng ta có th c m máu không khó khăn b ng laser neodym-YAG. 5
- Di căn c a kh i u đ i tràng và đ i tràng sigma ch y u là c đ nh gan và là nguyên nhân gây t vong chính nhóm b nh nhân này. Không ph i m i di căn đ u đư c lo i b nh ph u thu t. Như th chúng ta nên dùng li u pháp nhi t do laser khơi mào đ phá hu nh ng di căn. Khi đó nh ng mô gan lành đư c mi n tr mà không b đ ng t i. Nh ng máy laser dùng đ đi u tr ung thư lo i m i đư c phát minh (laser applicator) dùng nư c làm l nh và máy tính dùng đ cung c p năng lư ng, cho phép làm đông t m t cách đ u đ n các di căn, nhưng trư c đó nh ng di căn này ph i đư c ki m tra b ng máy siêu âm. Vi c chính có th th c hi n nh ho c nh ph u thu t m , nh gương b ng, ho c b ng laser applicator tr c ti p qua thành b ng. Vi c chính trên b ng đã đư c m cho chúng ta kh năng nghiên c u toàn b cơ quan, k c các h ch b ch huy t. Ngoài ra còn có th ng t m t th i gian ng n s ch y máu gan,vì v y có th làm đông t trên nh ng di n khá l n. Trái l i, hai phương pháp kia s cho phép ng d ng nhi u l n khi b nh ung thư ti p t c ti n tri n. Nh ng di căn l n ph i chích nhi u l n đ có th phá hu chúng m t cách hoàn toàn. Ch x y ra s ch y máu trong khi chích, còn khi đưa máy laser applicator vào s c m máu ngay. Trong nh ng ngày ti p theo, nh ng vùng đông t s phân rõ ranh gi i v i mô lành. Khi đó mô gan đã b phân hu s b lo i ra và t rìa, s d n d n đư c thay th b i mô s o. N u di căn tr c ti p ngay c nh m t ng m t l n s có th xu t hi n m t kh i r ng có ch a m t, thư ng thì đi u này ch ng gây ra v n đ gì cho b nh nhân. Li u pháp nhi t do laser khơi mào cũng đư c ng d ng vào các khoa ph u thu t th n kinh và ni u h c v i tư cách là m t phương pháp nương nh và xâm nh p t i thi u vào b nh nhân. 4 Các ng d ng c a k thu t laser trong khoa tai-mũi-h ng Ngày nay, trong khoa này laser đã t o cho bác s ph u thu t đi u ki n làm vi c d dàng trong nhi u lĩnh v c. Laser CO2 b c x ánh sáng trong mi n h ng ngo i trung bình bư c sóng vào kho ng 10µm. Các phân t nư c h p th ánh sáng này r t m nh nên năng lư ng c a tia laser s đư c tiêu th ngay trên b m t nư c. Tia laser không đi sâu vào nh ng kho ng không gian có ch a nư c, nhưng v i đư ng kính c a chùm tia r t nh thì tia laser v n có th làm cho mô bay hơi và qua đó s c t nó. Laser neodym-YAG r t thích h p đ làm teo nh ng phù n và các mô ch a nhi u nư c khác, ch ng h n bư u th t mũi. H ng huy t c u, ch t màu đ c a máu, h p th ánh sáng có bư c sóng n m trong kho ng 500 đ n 600 nm. Nh ng laser b c x ánh sáng trong mi n quang ph này s đư c dùng đ đi u tr các b t máu nh và trung bình hay c m máu cho ch ng 6
- ch y máu cam. Ngoài các laser liên t c nêu trên, trong khoa tai-mũi-h ng cũng còn dùng các laser phát xung ng n. Chúng t o ra nh ng ch p r t ng n có công su t r t cao. Năng lư ng r t cao đư c gi i phóng c c b , đư c ng d ng đ bóc nh ng lát xương m ng hay phá hu cao răng hay các s i. 4.1 Ph u thu t c Các kh i u h ng, th c qu n, hay thanh qu n thư ng đư c c t b ngay c kh i. Phương pháp làm như v y s đòi h i l n v m t ph u thu t, ph thu c vào đ l n c a kh i u và gây m t s c cho b nh nhân. N u ta dùng m t tia sáng c t chính xác c a m t laser CO2 , đư c đi u khi n m t vi máy đi u khi n có ki m tra b ng kính hi n vi, s đ l i nh ng t n thương nh hơn r t nhi u, th m chí ch ng c n tái x lý nh ph u thu t. Các laser này có th đư c ng d ng trong nhi u trư ng h p đi u tr . V i thanh qu n nh ng kh i u r t r ng, ta có th can thi p nh ph u thu t laser mà v n gi đư c hoàn toàn hay m t ph n gi ng nói. Thêm vào đó qua li u pháp laser có th rút ng n r t nhi u th i gian đi u tr n i trú và gi m đáng k t l bi n ch ng. Các laser neodym-YAG và laser CO2 r t thích h p v i vi c c t nh nh ng amiđan vòm mi ng quá l n. N u dùng laser c t amiđan quá l n, các m ch máu c m ngay nh nhi t. Như v y, phương pháp này cho phép ph u thu t không ch y máu và vì v y ngày nay có th ti n hành b ng đi u tr ngo i trú. 4.2 Ph u thu t mũi Mũi chính là cơ quan đi u hoà nhi t đ cho ph i. Nó hâm nóng và làm m không khí. Mũi dùng t i ba kh i ph ng - các cánh bư m mũi - khi không khí khô và l nh chúng s ph ng lên. Chúng đư c x p lên nhau và ho t đ ng theo c p. Nhưng n u ph ng quá l n và quá lâu s c n tr s th b ng mũi. Đây là b nh ph bi n các nư c phát tri n, nơi mà m i ngư i ti p xúc nhi u v i máy đi u hoà và lò sư i. V i b nh này li u pháp laser s r t đáng tin c y trong vi c c t nh các cánh bư m d ơi. N u k t h p dùng các k thu t n i soi s cho phép đi u tr ngo i trú, chi u x và tr c ti p quan sát. Mô s teo l i, hình thành các v t s o- và mũi l i thông su t như trư c. C n gây mê c c b nh nhàng trên b m t niêm m c là đ . Các đư ng gân thư ng hình thành trong các vách ngăn trong mũi, ngày nay cũng d dàng c t b b ng laser. Nhi u ngư i sau nh ng l n s mũi thông thư ng, l i liên t c b viêm xoang ph . Đó là do m t khe h p-gi i ph u gây ra, khe này n m sát bên c nh cánh bư m gi a xoang chính mũi. đ y cũng là các l i vào các xoang ph . Dùng laser s d dàng c t b nh ng khe h p này. Bác s ph u thu t s c t nh nh ng cánh bư m gi a cũng như các c u trúc khác thành ngoài c a mũi, b ng cách đó t l tái phát 7
- s gi m h n. 4.3 Ph u thu t tai Laser CO2 thành công l n trong ph u thu t tai: các ti u c t thính giác r t nh y c m, các bác s ph u thu t mà không c n ti p xúc. Ngoài ra phương pháp này còn cho phép c t b các x n mà v n không làm các ch xung quanh b t n th t vì nhi t. B ng cách này cũng có th m tai trong mà không gây nguy hi m gì. Đi u này r t c n thi t m t s b nh nhân, b nh xơ c ng tai là quá trình thay đ i l i các x n, ti n hành song song v i s ti n tri n d n d n c a các ngh nh ng ng và b nh ù tai. Vi c đ c l màng nhĩ mà không c n ti p xúc cũng h t s c d dàng th c hi n nh ph u thu t b ng laser. Ngư i ta cũng có th dùng các laser xung đ làm phá hu nh ng viên s i các tuy n nư c b t vì chúng c n tr s thông su t bình thư ng c a nư c b t. Tuy nhiên, nh ng viên s i ph i có th nhìn đư c trong máy n i soi. Do nư c b t b k t l i nên các b nh nhân này - đ c bi t là sau khi ăn - tuy n nư c b t s sưng t y lên và gây đau đ n. Thông qua vi c s d ng laser, trong ngành tai - mũi - h ng đã có th ti n hành m t cách h t s c nh nhàng, b o v b nh nhân. 4.4 Ph u thu t giác m c trong nhãn khoa Trong ngành nhãn khoa lĩnh v c ph u thu t giác m c, ngư i ta dùng laser excimer. Ph n chính c a laser lo i này là m t ng khí ch u áp su t cao ch a m t h n h p g m khí trơ và khí halogen. Qua phóng đi n cao áp, s xu t hi n nh ng phân t có th i gian s ng c c kì ng n là các halogenua khí hi m tr ng thái kích thích và chúng l i gi i phóng ngay t c thì năng lư ng c a chúng dư i d ng b c x t ngo i. Tuỳ thu c vào ch t khí trong ng mà bư c sóng n m gi a 193 nm (florua argon) và 351 (florua xenon). Th i gian xung ánh sáng b c x c 30ns. B ng m t h th ng quang h c cho ánh sáng t ngo i đi qua, b c x laser này đư c lái vào m t b nh nhân. Trên b m t giác m c, các xung ánh sáng s b m t l p m ng, ch c 250 nm h p th hoàn toàn. L p này tiêu th toàn b năng lư ng c a xung laser và ngay l p t c hoá hơi, không k p cho mô xung quanh trong th i gian tác d ng ng n như v y có th b phá hu . B ng cách này ta đã có trong tay m t kh năng gia công v t li u ưu vi t hơn r t nhi u n u so v i c c phương pháp vi ph u khác. Đi u có ý nghĩa quy t đ nh cho th l c chính là b m t đ u đ n, trong su t và ph ng c a giác m c. Nhưng nh ng can thi p thông thư ng c a ph u thu t, ch ng h n như b ng dao m trên bình di n vi mô s luôn phá hu mô. Cơ th s ph n ng và gây ra s o là nguyên nhân gây b nh m giác m c. Ngay s can thi p ph u thu t 8
- b ng laser excimer cũng s khơi mào cho m t ph n ng viêm t y mô, nhưng ta v n có th gi i h n đư c m t m c đ nh n u đ u đ n r thu c vào m t. Sau đó trong th i gian vài tháng, trên kính hi n vi s nh n th y đư c m t s v n đ c nh như sương nhưng ch trong nh ng trư ng h p h u h n m i nh hư ng t i th l c. M t ng d ng ph bi n là ph u thu t giác m c khúc x : v i các m t b c n th , vi n th hay lo n th do s m t cân đ i gi a tiêu đi m c a d ng c quang h c (giác m c(cornea) và thu tinh thu (lens)) và chi u dài c a nhãn c u. Đi u này thư ng đư c s a t t (correction) b ng cách đeo m t th u kính h i t hay phân kỳ dư i d ng kính c n, kính vi n ho c kính áp tròng. M t cách s a t t khác là có th thay đ i bán kính cong c a b m t giác m c b ng laser excimer. Hình 3: M t c n th ,hi u ch nh m t và m t sau khi đã hi u chính b ng laser excimer Các lĩnh v c ng d ng khác cho ph u thu t c a laser là l y đi các v t s o, s m c mô l giác m c và các mô đã h ng trên b m t giác m c nh ng giác m c thoái hoá hay nh ng t n thương như b h ng. Như v y ngày nay chúng ta có th đi u tr nh ng b nh và nh ng t n thương giác m c mà trư c đây ch có th x lí b ng cách duy nh t là thay giác m c. 5 Kính hi n vi quét laser đ ng tiêu đ phát hi n s m sâu răng B nh sâu răng m t s nư c trên th gi i là ph bi n. Nguyên nhân c a sâu răng là do :l p ph trên răng b vi trùng, và s nuôi dư ng đóng vai trò quy t đ nh. Dùng kính laser đ ng tiêu CLSM(confocal laser scanning microscopy) 5.1 Cơ s c a phép đo Kính hi n vi quét laser đ ng tiêu là m t phương pháp xem nh m t c t l p. Tia sáng đã đư c h i t c a m t laser ion argon 448 nm đư c d n qua h 9
- quang h c c a m t kính hi n vi ch đ ph n x thông thư ng, r i theo t ng dòng lên b m t răng.Ánh sáng xanh c a laser cũng có th xuyên th u vào nh ng vùng sâu hơn c a b m t. Hình 4: C u trúc răng và Ph u thu t răng Ánh sáng đi vào l p này ph thu c vào m t ph ng tiêu đã đư c đi u ch nh theo c u trúc mà chúng ta quan tâm, ho c nó b l p này ph n x và tán x . Ánh sáng ph n x t b m t l p men s đư c lái qua m t gương đ c bi t đ vào đ u thu, đ u thu này s đo cư ng đ . Đ u thu đư c đ t ngay sau m t ch n sáng l đ ng tiêu có đư ng kính l r t nh , c vài centimet. Ch n sáng l có tác d ng ch cho ánh sáng t m t ph ng tiêu đi đư c t i máy đo. Nh dùng h đo này ta có th ch p nh m t lo t các nh c t l p đư c đi u khi n b ng máy tính, chúng cho phép ch ng lên nhau đ t o thành m t nh (gi ) không gian ba chi u. Sau đó t nh (gi ) không gian ba chi u này đ có th nh n bi t rõ hơn c u trúc, ta ph i t o ra m t nh mà gi i chuyên môn g i là phép bi u di n màu s c sai l ch. M i giá tr cư ng đ đã đo đư c s là m t màu s c nh t đ nh. 5.2 C u trúc c a men răng lành Men răng lành nh c t l p quang h c đư c ch p song song v i b m t răng cho th y hình có d ng hình t ong. Bên trong hình t ong g m các bó m m tinh hình kim dài kho ng 0.2µm và đư c ki n t o t khoáng ch t hydroxylapaptit (Ca5 (P O4 )3 OH ). Nh ng kho ng thư ng g i là các thanh hình kh i lăng tr này có đư ng kính dao đ ng x p xĩ 5µm và không ph n x áng sáng laser. 10
- Men răng có các tính ch t c a hydroxylapaptit-c c kỳ c ng, h u như không hoà tan và r t khó t y xoá. Dù cho ch t cơ b n r t c ng nhưng nó v n đ m m d o đ truy n các l c khi nhai, đ không làm h ng men răng. Tuy nhiên, khi trong mi ng răng ph i ch u các đi u ki n môi trư ng: b m t b bào mòn khi nhai, axít lactic do vi khu n t o ra, các lo i axít t đ ăn u ng s bào mòn nó. Nư c mi ng trong mi ng nó có tác d ng c n tr tác d ng phân hu các lo i axít. 5.3 Nh ng t n thương do sâu răng Nhìn t kính hi n vi quét laser đ ng tiêu: n u nhìn sâu vào trong răng, ch ng h n đ sâu 30µm dư i b m t men ta th y có s thay đ i r t l n v m t c u trúc so v i c u trúc lý tư ng c a men lành. M c dù cách x p theo hình t ong các lăng tr không còn rõ nét như trư c. m t s vùng th m chí hình m u t ong có v như b gián đo n. Ch có 40 đ n 50µm c a b m t b liên đ i thì v n đ là s t n thương s m c a s sâu răng. Nó th hi n nh ng ch nh có đư ng kính nh hơn 1µm trên b m t. Xu t phát t nh ng l vô cùng nh này đã cho phép các axít latic do vi khu n sinh ra, nh ng con đư ng theo đó có th lan ra nh ng vùng sâu hơn. Khi đó nó đi theo nh ng con đư ng c a men liên kh i lăng tr . Men liên kh i lăng tr , tr ng thái mà nó đư c c u t o d b axít ăn mòn hoá h c hơn là các thanh hình kh i lăng tr . Khi đã b axít ăn mòn m c đ phát tri n, ch ng h n như sau ba đ n b n tu n c u trúc ban đ u c a men răng đã b phá hu . Trong giai đo n c a m t t n thương s m v sâu răng. M t c t quang h c th y rõ các thay đ i quan tr ng đ i v i bác s nha khoa. 5.4 Phòng b nh sâu răng Không ph i b t c m t s thay đ i nh mang tính sâu răng nào cũng nh t thi t d n t i cái l đáng s trong răng chúng ta. Đi u này cũng đã đư c các nghiên c u g n đây cho th y và chúng có m t ý nghĩa r t l n cho vi c phòng b nh sâu răng. Nh ng t n thương r t s m bên b ngoài m t men răng nguyên v n, mà chúng ta không th th y đư c, có th phát tri n theo ba hư ng: • Đ u tiên là các t n thương ti p t c phát tri n và lan r ng thành sâu răng mà không th th y trên b m t c a men răng. • Th hai là s hình thành các t n thương có th d ng l i, b nh sâu răng t m d ng. • Th ba là nh ng t n thương này ph n nào lành tr l i đư c. Th t s là giai đo n s m như th c a b nh sâu răng, b n thân răng có kh năng t làm lành l i, đi u mà chúng ta có th đư c h tr và thúc đ y b ng nh ng nh hư ng nh t đ nh 11
- c a ngo i c nh. Phương pháp kính hi n vi quét laser đ ng tiêu đã góp ph n đáng k cho nh n th c v v n đ h t s c quan tr ng này. N u đi u tr b ng dung d ch có ch a florua, c u trúc c a men răng s thay đ i nhưng đi u tr b ng florua thì làm cho b nh sâu răng d ng h n. Phương pháp kính hi n vi quét laser đ ng tiêu đã cung c p cho chúng ta nh ng nh n th c h t s c quan tr ng v giai đo n đ u c a b nh sâu răng. đây, nh ng thay đ i đ u tiên xu t phát t các t n thương siêu nh mà chúng s phát tri n dư i b m t men răng nguyên v n trên phương di n quang h c. Không nh t thi t là t m i t n thương như th s d n t i s hình thành m t l sâu răng. Do v y, nên chăng ph i đ nh nghĩa l i khái ni m v tình tr ng s c kho c a ch t li u c ng c a răng. Nh ng quá trình s m v m t b nh lý c a b nh sâu răng không th nh n bi t b ng các k thu t truy n th ng c a nha khoa, ch ng h n như gương c u, đ u dò hay các nh ch p tia X đ c bi t. Phương pháp kính hi n vi quét laser đ ng tiêu đư c xem là phương pháp thích h p đ phát hi n s m b nh. Qua đó bác s nha khoa s nh n bi t đư c nh ng thông tin r t s m v b nh sâu răng đang t n t i, và t đó có th tư v n cho ngư i b nh c a mình, xúc ti n s m hơn v n đ phòng b nh. 12
- 6 K t lu n Cha ông ta thư ng nói "phòng b nh hơn ch a b nh". Chúng ta nh n th y r ng n u như các đi u ki n k thu t cho phép thì vi c dùng laser vào ph u thu t cũng như ch n đoán b nh s có nhi u ưu đi m hơn các phương pháp truy n th ng. B i vì chúng cho k t qu nhanh, chính xác, ít gây t n thương cho ngư i b nh. Tuy nhiên, ngày nay k thu t v n d ng laser vào y h c m i là bư c đ u, khoa h c s còn c m t ch ng đư ng dài đ nghiên c u và đưa chúng vào th c ti n. V n đ c p b t hi n nay là các nhà khoa h c c g ng thu nh các máy, chính xác hoá, chuyên môn hoá các máy laser đ ng d ng vào y h c. Ngày nay, ngư i ta ch y u là phòng b nh. T c là dùng laser đ chu n đoán b nh. Các b nh đư c nh n bi t khi chúng ch m i b t đ u vì v y d ch a hơn. T đó bác s s có các tư v n chính xác cho b nh nhân c a mình. Theo tôi n u như k thu t laser thành công và đưa vào y h c thì nó s mang l i cho nhân lo i m t cú "híc" m i, m t phương pháp tr li u m i và s h a h n nhi u đi u b t ng và thú v . Chúng ta hy v ng r ng Vi t Nam s m c p nh t nh ng ng d ng m i nh t c a laser mang l i vào ch n đoán và tr li u đ tho lòng mong mõi đi u tr c a b nh nhân. Do th i gian h n h p và ngu n thông tin ít nên bài vi t không tránh kh i m t s sai sót kính mong s góp ý chân thành c a th y cô và b n đ c đ bài vi t hoàn h o hơn. Xin chân thành c m ơn th y giáo PGS. TS Nguy n Th Vư ng ngư i đã tr c ti p hư ng d n tôi môn h c này và h c viên Bùi Ti n Đ t ngư i đã đóng góp và góp nhi u ý ki n cho tôi trong bài vi t này. Xin chân thành cám ơn. Thái Ng c Ánh Tài li u [1] Ng y H u Tâm, "Nh ng ng d ng m i nh t c a Laser", Nhà xu t b n khoa h c và k thu t Hà N i. [2] Tr n Đ c Hân, Nguy n Minh Hi n, "Cơ s k thu t Laser", Nhà xu t b n giáo d c. [3] www.fitartueelabsmtllasergif_files.laser_en.html 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Sinh học: Ứng dụng kỹ thuật thủy canh (Hydroponics) trồng một số rau theo mô hình gia đình tại địa bàn Đăk Lăk
127 p | 772 | 254
-
Luận văn thạc sỹ - Ứng dụng kỹ thuật tải cấu trúc mã nguồn để triển khai dò tìm và cải tiến các đoạn mã xấu trong chương trình C#
99 p | 499 | 156
-
Đồ án: Kỹ thuật điều chế đa sóng mang nguyên lý và ứng dụng của OFDM
20 p | 473 | 119
-
Luận văn thạc sĩ: Ứng dụng kỹ thuật xử lý ảnh viễn thám để đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng tại Quảng Ngãi
13 p | 319 | 74
-
Đề tài: Thiết kế kỹ thuật khoan kiểm soát áp suất cho giếng ST-1P mỏ sư tử trắng bể Cửu Long
84 p | 272 | 74
-
Đề tài: Ứng dụng lý thuyết kiến tạo để dạy học định lý Cosin
29 p | 241 | 55
-
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật PCR – RFLP xác định kiểu gene của vi rút viêm gan B
24 p | 280 | 55
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk
88 p | 172 | 32
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR (POLYMERASE CHAIN REACTION) ĐỂ PHÁT HIỆN NHIỄM SẮC THỂ PHILADELPHIA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ BẠCH CẦU MÃN TÍNH DÒNG HẠT (CHRONIC MYELOID LEUKEMIA )"
7 p | 308 | 29
-
Thực tập tốt ngiệp: Ứng dụng kỹ thuật QF-PCR trong chẩn đoán trước sinh các rối loạn nhiễm sắc thể thường gặp
46 p | 141 | 27
-
Đề tài khoa học công nghệ cấp Bộ: Ứng dụng kỹ thuật lai tại chỗ huỳnh quang để phát hiện sớm một số bất thường nhiễm sắc thể - PGS.TS. Trần Thị Thanh Hương
42 p | 163 | 20
-
Đề tài: Ứng dụng vi điều khiển trong tự động hóa đồng bộ chính xác máy phát điện công suất nhỏ
13 p | 98 | 12
-
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Ứng dụng công nghệ kiềm co trong điều kiện tận dụng các thiết bị hiện có của công ty để nâng cao chất lượng khăn bông - KS. Trần Thị Ái Thi
109 p | 134 | 9
-
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật: Nghiên cứu công nghệ chuyển mạch mềm di động và khả năng ứng dụng cho viễn thông Lào
24 p | 110 | 7
-
Luận văn thạc sĩ Công nghệ điện tử - Viễn thông: Ứng dụng kỹ thuật kết hợp tần số nhằm nâng cao chất lượng ảnh siêu âm cắt lớp
60 p | 46 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học: Ứng dụng kỹ thuật Realtime - PCR để phát hiện đột biến JAK2-V617F trong hội chứng tăng sinh tủy
47 p | 8 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Sinh thái học: Ứng dụng kỹ thuật sinh thái giảm nhẹ tác động của ngập lụt tại thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 11 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn