intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

176
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp với đề tài "Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk" để nắm nội dung cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BMT, 2009 TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN  *** LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP *** VÕ VĂN HẢO ỨNG DỤNG AHP (Analytic Hierarchy Process) VÀ GIS (Geographic Information System) ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH SỰ THÍCH NGHI CỦA THÔNG HAI LÁ (Pinus merkusii) VÀ KEO LÁ TRÀM (Acacia auriculiformis) TẠI HUYỆN CƯ KUIN, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Tác giả: VÕ VĂN HẢO Buôn Ma Thuột, tháng 10/2009
  2. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN  VÕ VĂN HẢO ỨNG DỤNG AHP (Analytic Hierarchy Process) VÀ GIS (Geographic Information System) ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH SỰ THÍCH NGHI CỦA THÔNG HAI LÁ (Pinus merkusii) VÀ KEO LÁ TRÀM (Acacia auriculiformis) TẠI HUYỆN CƯ KUIN, TỈNH ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN KIM LỢI Buôn Ma Thuột, tháng 10/2009
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, ñược các ñồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Võ Văn Hảo
  4. iii LỜI CẢM ƠN Nghiên cứu khoa học là một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình ñào tạo cao học ngành Lâm nghiệp. Sau khi hoàn thành chương trình học tập giai ñoạn 2006-2009; Được sự ñồng ý của khoa Sau ñại học - Trường Đại học Tây Nguyên và ñược Tiến sĩ Nguyễn Kim Lợi hướng dẫn khoa học; Tôi ñã tiến hành thực hiện ñề tài khoa học "Ứng dụng AHP và GIS ñánh giá xác ñịnh sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk". Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này tôi xin chân thành cảm ơn BGH trường Đại học Tây Nguyên, khoa Sau Đại học, khoa Nông-Lâm nghiệp và các thầy cô trong và ngoài trường Đại học Tây Nguyên ñã tận tình truyền ñạt những kiến thức quí báu tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp; Đặc biệt xin cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Kim Lợi - Thầy hướng dẫn khoa học ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn các ñồng chí lãnh ñạo, cán bộ công chức Sở Tài Nguyên & Môi Trường tỉnh Đắk Lắk, phòng Tài Nguyên & Môi Trường huyện Cư Kuin, phòng NN & PTNT huyện Cư Kuin ñã tạo ñiều kiện hỗ trợ chúng tôi cả về vật chất cũng như tinh thần. Vô cùng biết ơn cha, mẹ, vợ và gia ñình luôn ñộng viên, giúp ñỡ tôi trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu và thực hiện ñề tài hoàn thành khoá học này. Cuối cùng xin ñược cảm ơn tất cả bạn bè, ñồng nghiệp. Mặc dù ñã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và trình ñộ có hạn nên ñề tài có thể vẫn còn những thiếu sót nhất ñịnh. Tôi rất mong nhận ñược ý kiến ñóng góp quí báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè ñồng nghiệp ñể luận văn tốt nghiệp này ñược hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thành phố Buôn Ma Thuột, tháng 10 năm 2009 Học viên Võ Văn Hảo
  5. iv MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn ................................................................................................... iii Mục lục .........................................................................................................iv Danh sách các chữ viết tắt ...........................................................................vi Danh sách các bảng .................................................................................... vii Danh sách các biểu ñồ ............................................................................... viii Danh sách các hình.......................................................................................ix Tóm tắt........................................................................................................... x ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 Đặt vấn ñề ...................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 Giới hạn của ñề tài ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 4 1.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu ............................................................... 4 1.1.1 Loại ñất ........................................................................................... 4 1.1.2 Độ dày tầng ñất ............................................................................... 5 1.1.3 Lượng mưa ..................................................................................... 6 1.1.4 Địa hình ......................................................................................... 7 1.1.5 Hệ thực vật rừng ............................................................................. 7 1.2 Tiến trình xác ñịnh trọng số................................................................ 10 1.2.1 Lợi ích của AHP ........................................................................... 11 1.2.2 Các bước thực hiện của AHP ........................................................ 11 1.3 Hệ thống thông tin ñịa lý ..................................................................... 12 1.3.1 Khái niệm ..................................................................................... 12 1.3.2 Cấu trúc của GIS ........................................................................... 13 1.3.3 Cấu trúc dữ liệu trong GIS ............................................................ 15 1.3.4 Các chức năng của GIS ................................................................. 17 1.3.5 Các ngành ứng dụng GIS .............................................................. 19 1.3.6 Các nghiên cứu về ñánh giá thích nghi ñất ñai .............................. 22
  6. v 1.4 Đặc ñiểm khu vực nghiên cứu ............................................................. 27 1.4.1 Vị trí ñịa lý ................................................................................... 27 1.4.2 Địa hình và Đất ñai ...................................................................... 29 1.4.3 Khí hậu ........................................................................................ 33 1.4.4 Thủy văn ...................................................................................... 33 1.4.5 Tài nguyên rừng, thảm thực vật.................................................... 34 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................ 35 2.1 Nội dung nghiên cứu ........................................................................... 35 2.1.1 Xác ñịnh các chỉ tiêu nghiên cứu................................................. 35 2.1.2 Xây dựng bản ñồ ......................................................................... 35 2.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 36 2.2.1 Ứng dụng AHP ñể xác ñịnh trọng số ............................................. 36 2.2.2 Xây dựng bản ñồ thích nghi ......................................................... 41 2.2.3 Phân hạng các nhân tố nghiên cứu ................................................ 43 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 47 3.1 Xây dựng bản ñồ các nhân tố thích nghi .............................................. 47 3.1.1 Bản ñồ lượng mưa......................................................................... 47 3.1.2 Bản ñồ ñộ cao ............................................................................... 49 3.1.3 Bản ñồ ñộ dày tầng ñất .................................................................. 51 3.1.4 Bản ñồ ñộ dốc ............................................................................... 53 3.1.5 Bản ñồ ñất ..................................................................................... 55 3.2 Bản ñồ thích nghi ............................................................................... 58 3.2.1 Thông hai lá ................................................................................. 58 3.2.2 Keo lá tràm ................................................................................... 65 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 71 4.1 Kết Luận ........................................................................................... 71 4.2 Kiến nghị .......................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. vi DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT FAO : (Food and Agriculture Organization): Tổ chức nông lương thực; HTTTĐL : Hệ thống thông tin ñịa lý; GIS : Geographic Information System; AHP : (Analytic Hierarchy Process): Tiến trình xác ñịnh trọng số; CSDL : Cơ sở dữ liệu; CSDLTT : Cơ sở dữ liệu thông tin; S1 : Thích nghi cao; S2 : Thích nghi trung bình; S3 : Thích nghi kém; N : Không thích nghi.
  8. vii DANH SÁCH CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2007 .................................................. 32 Bảng 1.2: Kết quả kiểm tra rừng trên ñịa bàn ................................................ 34 Bảng 2.1: Phân loại tầm quan trọng tương ñối của Saaty............................... 37 Bảng 2.2: Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số nhân tố (RI) .................................... 40 Bảng 2.3: Cấu trúc phân hạng thích nghi ñất ñai theo FAO ........................... 43 Bảng 2.4: Bảng cho ñiểm theo các cấp lượng mưa ........................................ 44 Bảng 2.5: Bảng cho ñiểm theo các cấp ñộ dày tầng ñất ................................. 44 Bảng 2.6: Bảng cho ñiểm theo các loại ñất .................................................... 45 Bảng 2.7: Bảng cho ñiểm theo các cấp ñộ dốc ............................................... 46 Bảng 2.8: Bảng cho ñiểm theo các cấp ñộ cao ............................................... 46 Bảng 3.1: Các cấp lượng mưa........................................................................ 47 Bảng 3.2: Diện tích tính theo ñộ cao.............................................................. 49 Bảng 3.3: Diện tích các ñộ dày tầng ñất ........................................................ 51 Bảng 3.4: Diện tích các cấp ñộ ñốc................................................................ 53 Bảng 3.5: Các loại ñất chính tại huyện Cư Kuin ............................................ 55 Bảng 3.6: Các thông số của AHP .................................................................. 60 Bảng 3.7: Diện tích các loại hình thích nghi của Thông hai lá ....................... 61 Bảng 3.8: Các thông số của AHP .................................................................. 66 Bảng 3.9: Diện tích các loại hình thích nghi của Keo lá tràm ........................ 67
  9. viii DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ Trang Biểu ñồ 3.1: Các cấp lượng mưa.................................................................... 47 Biểu ñồ 3.2: Các cấp ñộ cao .......................................................................... 49 Biểu ñồ 3.3: Các cấp ñộ dày tầng ñất............................................................. 51 Biểu ñồ 3.4: Các cấp ñộ dốc .......................................................................... 53 Biểu ñồ 3.5: Các loại ñất chính huyện Cư Kuin ............................................. 56 Biểu ñồ 3.6: Các cấp thích nghi của Thông hai lá .......................................... 61 Biểu ñồ 3.7: Các cấp thích nghi của Keo lá tràm ........................................... 67 Ma trận 2.1: Ý kiến chuyên gia giữa các nhân tố ........................................... 37 Ma trận 2.2: Bảng so sánh giữa các nhân tố................................................... 38 Ma trận 2.3: Trọng số các nhân tố nghiên cứu Thông hai lá .......................... 39 Ma trận 3.1: Ý kiến các chuyên gia ............................................................... 58 Ma trận 3.2: Ma trận so sánh giữa các nhân tố............................................... 59 Ma trận 3.3: Trọng số của các chỉ tiêu Keo lá tràm........................................ 59 Ma trận 3.4: Ý kiến các chuyên gia ............................................................... 65 Ma trận 3.5: Ma trận so sánh giữa các nhân tố............................................... 65 Ma trận 3.6: Trọng số của các chỉ tiêu ........................................................... 66
  10. ix DANH SÁCH SƠ ĐỒ, HÌNH Trang Sơ ñồ 1.1: Quá trình hình thành ñất ................................................................. 5 Sơ ñồ 2.1 : Phương pháp nghiên cứu ............................................................. 36 Hình 1.1: Các thành phần của GIS ................................................................ 14 Hình 1.2: Cấu trúc dữ liệu vector và raster .................................................... 15 Hình 1.3: Mô hình raster mô tả bản ñồ .......................................................... 16 Hình 1.4: Mô hình vecter mô tả khu vực châu Á ........................................... 17 Hình 1.5: Vai trò của ñánh giá ñất ñai trong công tác quy hoạch sử dụng ñất ........ 23 Hình 1.6: Bản ñồ hành chánh huyện Cư Kuin ............................................... 28 Hình 3.1: Bản ñồ phân bố mưa ..................................................................... 48 Hình 3.2: Bản ñồ ñộ cao ................................................................................ 50 Hình 3.3: Bản ñồ ñộ dày tầng ñất .................................................................. 52 Hình 3.4: Bản ñồ ñộ dốc ................................................................................ 54 Hình 3.5: Bản ñồ ñất ..................................................................................... 57 Hình 3.6: Thông hai lá tại xã Hòa Hiệp ......................................................... 62 Hình 3.7: Thông hai lá tại xã Ea Tiêu ............................................................ 63 Hình 3.8: Bản ñồ thích nghi Thông hai lá ...................................................... 64 Hình 3.9: Keo lá tràm tại xã Ea Tiêu ............................................................. 68 Hình 3.10: Keo lá tràm tại xã Dray Bhăng..................................................... 69 Hình 3.11: Bản ñồ thích nghi Keo lá tràm ..................................................... 70
  11. x TÓM TẮT ỨNG DỤNG AHP VÀ GIS ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH SỰ THÍCH NGHI CỦA THÔNG HAI LÁ (Pinus merkusii) VÀ KEO LÁ TRÀM (Acacia auriculiformis) TẠI HUYỆN CƯ KUIN, TỈNH ĐẮK LẮK Ngày nay với sự phát triển của công nghệ ñã giúp ích rất lớn trong các ngành, ñặc biệt là sự phát triển của GIS (Geographical Information System) giúp chúng ta ñánh giá nhanh chóng sự thích nghi của các loài cây trồng khác nhau. Hơn nữa việc kết hợp AHP (Analytic Hierarchy Process) và GIS trong quy hoạch sử dụng ñất ngày nay trở nên vô cùng cấp thiết, ñặc biệt trong lĩnh vực lâm nghiệp. Trong khuôn khổ của luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành lâm nghiệp chúng tôi ñã tiến hành nghiên cứu “Ứng dụng AHP (Analytic Hierarchy Process) và GIS (Geographical Information System) ñánh giá xác ñịnh sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk”. Với mục tiêu là ứng dụng AHP xác ñịnh mức ñộ ưu tiên của các chỉ tiêu ảnh hưởng ñến cây trồng, trên cở sở ñó ứng dụng GIS xác ñịnh xây dựng bản ñồ thích nghi cho từng loài cây trồng. Chúng tôi ñã ứng dụng thuật toán AHP nhằm xác ñịnh các trọng số của các nhân tố ảnh hưởng ñến khả năng sinh trưởng của cây trồng (Loại ñất, Độ dốc, Độ cao, Độ dày tầng ñất, Lượng mưa) và kế thừa các tài liệu về tính thích nghi cho từng loài cây của các tác giả ñi trước ñể cho ñiểm trước khi ñưa vào GIS nhằm kết xuất bản ñồ thích nghi. Chúng tôi ñã tìm ra ñược các trọng số cho từng nhân tố về thích nghi Thông hai lá như sau: Loại ñất (0,335); Độ dốc (0,179); Độ cao (0,273), Độ dày tầng ñất (0,109) và Lượng mưa (0,104). Tương tự cho trọng số ñối với Keo lá tràm: Loại ñất (0,399); Độ dốc (0,209); Độ cao (0,196), Độ dày tầng ñất (0,131) và Lượng mưa (0,065). Qua nghiên cứu chúng tôi nhận thấy khu vực này rất phù hợp cho quy hoạch trồng Thông hai lá và Keo lá tràm.
  12. xi ABSTRACT VO VAN HAO. 2009: USING GIS AND AHP TECHNIQUES FOR LAND USE SUITABILITY ANALYSIS (Pinus merkusii AND Acacia auriculiformis) IN CU KUIN District – DAK LAK Province. Master of Science (Forestry), Ph. D: Nguyen Kim Loi Dsc. 72 pages The analysis of land use suitability requires consideration of variety of criteria including not only natural/physical capacity of a land unit but also socio-economic and environmental impact implications. While GIS has been a powerful tool to handle spatial data in land-use analysis, application of this tool alone could not overcome the issue of inconsistency in expert opinion when trying to judge and assign relative importance to each of many criteria considered in a suitability analysis. To address this issue, the Analytical Hierarchy Process method is used in combination with the GIS tool. The researchr presents how the integrated tool has handled effectively a land use suitability analysis for Cu Kuin District, Dak Lak Province of Viet Nam which considered simultaneously 5 different criteria. Value or score of each level 2 criterion is computed for each land mapping unit (LMU). These values are combined with the above overall weight to provide suitability value for each LMU corresponding to each land-use type. The formula is as follows: i Y = ∑M n =1 i * ai Y: Suitability index a : weight of criterion i j Mi: score of criterion i
  13. xii The above formula is applied to each LMU. In the overall result, the higher Y value is the higher suitability of land-use for specified land-use type. In our experiment, aj take value 1 or 0. Value 0 is applied to land mapping unit which is not suitable on natural conditions and 0 for the others. This process is done in Arcview GIS through the composite map of land mapping units. The composite map has two components. Spatial component is used to show locations and shapes of land mapping units. Attribute component, represented as a table, is used to input and to store scores of criteria. ArcGIS function is used to perform the calculation based on the above equation as well as scores and weights of criteria. Calculated suitability index is stored in one column. Integrating both spatial component and suitability index produces a continuous map of suitability.
  14. xiii
  15. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ  Đặt Vấn Đề Ngày nay với tốc ñộ phát triển của nền kinh tế ñã làm cho môi trường ngày càng thay ñổi nghiêm trọng, lũ lụt, hạn hán, thiên tai liên tục xãy ra ñã làm cho tình hình phát triển kinh tế cũng gặp khó khăn. Đồng thời quá trình phát triển kinh tế nông – lâm nghiệp ngày càng giảm sút và gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình trồng rừng. Hơn nữa tình hình phá rừng vẫn diễn ra hết sức nghiêm trọng ñặc biệt là khu vực Tây Nguyên ñã làm cho diện tích rừng của nước ta ngày càng giảm xuống. Nguyên nhân chính là người dân vẫn chưa hiểu ñược vai trò, chức năng của rừng ñối với môi trường sống, ñến sự phát triển kinh tế chung, nhiều người ñời sống chính của họ còn phụ thuộc quá nhiều vào rừng. Một nguyên nhân chính nữa là các cơ quan chức trách chưa thực hiện chính sách quy hoạch lâm nghiệp ñến tận tay người trồng rừng, chưa có mục tiêu cụ thể trong công tác trồng rừng, chưa ñịnh hướng quy hoạch chi tiết các loài cây lâm nghiệp cụ thể trồng tại ñịa bàn mình mà chỉ quy hoạch chung cho diện tích trồng cây lâm nghiệp. Do ñó vấn ñề ñặt ra hiện nay là làm sao có thể phân bố cây trồng phù hợp với ñiều kiện ñất ñai, khí hậu của mỗi vùng, khu vực nhất ñịnh ñang là vấn ñề gây khó khăn cho nhà quản lý và người trồng rừng. Trong khi ñó người dân chỉ là người trồng theo chủ trương của huyện chứ chưa tìm hiểu rõ loài cây ñó có thích hợp với ñiều kiện tự nhiên của khu vực, với thị trường hay không. Nhiều khu vực quy hoạch nhưng vẫn không thực hiện ñúng theo qui ñịnh của nhà quản lý. Khi bố trí cây trồng không thích hợp làm cho cây dễ mắt bệnh, kém năng suất có thể làm cho cây chết. Như vậy người dân sẽ kém tin tưởng vào kết quả trồng rừng của họ và Nhà nước.
  16. 2 Huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk là khu vực cần phải ñẩy mạnh công tác trồng rừng và thu hồi mục ñích sử dụng ñất. Năm 2007, diện tích ñất lâm nghiệp hiện có là 982,56 ha, chiếm 3,4% diện tích tự nhiên, chủ yếu là rừng trồng (566,7 ha), ñất chưa có rừng 379,26 ha và 36,6 ha rừng tự nhiên. Độ che phủ của rừng ñạt 1,97%, thấp nhất trong các huyện. Nguyên nhân chính là do ñiều kiện ñịa lý, ñất ñai thuận lợi ñể phát triển sản xuất nông nghiệp, các giai ñoạn trước ñây, nạn chặt phá rừng làm rẫy, chuyển ñổi sang mục ñích sử dụng khác ñặc biệt là áp lực phát triển cây cà phê và vấn ñề di dân tự do làm cho tài nguyên rừng, thảm thực vật, tài nguyên ñộng vật suy giảm nghiêm trọng. Vấn ñề cấp thiết cần phải ñề ra ở huyện Cư Kuin là tăng diện tích ñộ che phủ rừng và phủ xanh các diện tích ñất trống. Hiện nay có rất nhiều ñề tài nghiên cứu về vấn ñề này nhưng chúng chỉ dựa trên nền tảng tổng quát, ñánh giá sự thích nghi ñất ñai là chủ yếu. Các ñề tài tập trung nghiên cứu ñộ thích nghi của các loài cây nông nghiệp, phân hạng ñất thích nghi cho lúa, chè, cà phê, còn ñối với các loài cây lâm nghiệp không phân hạng cụ thể mà chỉ là ñánh giá thích nghi cho ñất lâm nghiệp. Cùng với sự phát triển của hệ thống Thông tin ñịa lý (GIS) chúng ta có thể xác ñịnh ñược sự thích nghi của các loài cây trồng nhằm ñưa ra hướng giải quyết tốt nhất phục vụ cho công tác quy hoạch vùng thích nghi cây trồng. Xuất phát từ thực tế trên, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Ứng dụng AHP (Analytic Hierarchy Process) và GIS (Geographic Information System) xác ñịnh thích nghi của cây Thông hai lá (Pinus merkusii), Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk” ñể tìm hiểu khả năng thích ứng của các loài cây nghiên cứu tại ñịa phương như thế nào ñể quy hoạch cụ thể.
  17. 3  Mục tiêu nghiên cứu Quá trình ñánh giá thích nghi của các loài cây cụ thể phải qua nhiều giai ñoạn khác nhau ñể phân tích từ ñó mới ñưa ra quyết ñịnh cụ thể. Để ñánh giá tính thích nghi cho các loài cây cần phải xác ñịnh chính xác các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình sinh trưởng và phát triển của các loài cây ñó từ ñó mới phân hạng các nhân tố này. Quá trình nghiên cứu của nhiều nhà nghiên cứu ñã cho rằng các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng: Lượng mưa, tầng dày của ñất, ñộ cao, ñộ dốc, sâu bệnh, nhiệt ñộ, ñộ ẩm, … Dựa vào các nhân tố này ta có thể phân hạng các khu vực thích nghi của chúng cho từng khu vực cụ thể. Do ñó ñề tài này cần có mục tiêu cụ thể như sau:  Ứng dụng AHP xác ñịnh mức ñộ ưu tiên của các chỉ tiêu ảnh hưởng ñến cây trồng.  Xác ñịnh các khu vực phù hợp với từng loài cây trồng.  Ứng dụng GIS xây dựng bản ñồ thích nghi của từng loại cây trồng. Từ nghiên cứu này chúng tôi mong ñợi có thể xây dựng ñược bản ñồ thích nghi của các loài cây trồng tại khu vực Cư Kuin. Đồng thời xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng mạnh ñến tính thích nghi của cây trồng tại một ñịa phương cụ thể. Với kết quả này chúng tôi hy vọng sẽ hỗ trợ cho các nhà chuyên môn trong việc qui hoạch các khu vực thích hợp với từng loại cây trồng thích hợp hơn. Giúp cho người dân tin tưởng hơn với chính sách trồng rừng phủ xanh ñất trống, ñồi núi trọc. Bên cạnh ñó ñây cũng là tài liệu giúp cho các học viên khóa sau làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu xa hơn cho tính thích nghi của các loài cây khác. Giới hạn của ñề tài Do ñiều kiện hạn chế về thời gian và kinh phí nên ñề tài chỉ dừng lại ở mức ñề xuất vùng thích nghi ñất ñai cho Thông hai lá và Keo lá tràm, chưa ñưa ra ñánh giá các yếu tố, các tiêu chuẩn về kinh tế- xã hội và môi trường.
  18. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Tổng quan tài liệu nghiên cứu 1.1.1 Loại ñất Ðất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Ðất có hai nghĩa: Đất ñai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng ñể sản xuất nông lâm nghiệp. Đất là lớp phủ bề mặt trên Trái ñất ñược phong hoá từ ñá mẹ, còn ñất ñai bao gồm các ñiều kiện môi trường vật lý khác mà trong ñó ñất chỉ là một thành phần. Các yếu tố môi trường vật lý khác thường là các nhân tố: Địa hình, ñộ dốc, ñộ cao, nhân tố khí hậu, sinh vật, ñộ ẩm, … Ðất ñai là ñiều kiện vật chất chung nhất ñối với mọi ngành sản xuất và hoạt ñộng của con người, vừa là ñối tượng lao ñộng (cho môi trường ñể tác ñộng như: Xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm ñất, ...), vừa là phương tiện lao ñộng (cho công nhân nơi ñứng, dùng ñể gieo trồng, nuôi gia súc, ...). Như vậy, ñất không phải là ñối tượng của từng cá thể mà chúng ta ñang sử dụng coi là của mình, không chỉ thuộc về chúng ta. Ðất là ñiều kiện vật chất cần thiết ñể tồn tại và tái sản xuất các thế hệ tiếp nhau của loài người. Vì vậy, trong sử dụng cần làm cho ñất tốt hơn cho các thế hệ mai sau (Lê Quang Trí, 2005). Đất ñược hình thành qua quá trình phong hóa. Dưới tác ñộng của các ñiều kiện nhiệt ñộ, áp suất, ñộ ẩm, khí hậu, sức gió, nước mưa, và sự tham gia tất yếu của ñộng thực vật cũng như vi sinh vật ñã biến ñá mẹ thành ñất. Quá trình hình thành ñất ñược thể hiện như sau:
  19. 5 Sơ ñồ 1.1: Quá trình hình thành ñất (Nguồn: Nguyễn Thị Bình) Các yếu tố hình thành ñất: Mẫu chất (vật liệu vô cơ hoặc hữu cơ hình thành ñất), khí hậu (mưa, nhiệt ñộ), sinh học (thực vật tại chỗ, ñộng vật, vi sinh vật và hoạt ñộng của con người), ñịa hình (ñộ dốc, hướng dốc và cảnh quang), thời gian. Tổng diện tích ñất ñai tự nhiên của Việt Nam là 33 triệu ha, ñứng hàng thứ 58 trên thế giới, trong ñó ñất bồi tụ khoảng 11 triệu ha, ñất phát triển tại chỗ khoảng 22 triệu ha. Đất bằng và ñất ít dốc chiếm 39%. Đất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp chiếm 17%. Đất cần cải tạo như ñất cát, mặn, phèn, xám bạc màu, ... khoảng 20%. Trong số các nhóm ñất chính có 9,1% ñất phù sa, 7,5% ñất xám bạc màu, 5,2% ñất phèn, 3,0% ñất mặn, 1,4% ñất cát biển, 48,5% ñất feralit ñỏ vàng, 11,4% ñất mùn vàng ñỏ trên núi, 0,5% ñất mùn trên núi cao, v.v. 1.1.2 Độ dày tầng ñất Quá trình phong hóa ñất hình thành mẫu chất và mẫu chất tiếp tục phong hóa hình thành ñất ñược tiến hành ñồng thời với sự hình thành tầng ñất. Các tầng trên bị phong hóa hoàn toàn, chất hữu cơ phân giải từ dư thừa thực vật thường ñược tích lũy trên tầng ñất mặt nên có màu sậm hơn các tầng bên dưới. Mỗi phẫu diện thông thường có các tầng sau:
  20. 6  Tầng A0 : Tầng mặt chứa nhiều chất hữu cơ, trong ñó chia ra thành tầng A1, A2, A3. Tầng A là tầng ñất mặt, giàu hữu cơ và nước hữu dụng cho cây trồng. Với ñất canh tác, tầng A dày 12 - 25cm.  Tầng E: Tầng rửa trôi mạnh nằm cạnh tầng A, do bị rửa trôi mạnh nên thường có màu trắng xám.  Tầng B: Tầng tích tụ các sản phẩm của tầng trên. Tầng B ñược chia thành B1, B2, B3 là tầng tích tụ ñiển hình. B1 và B3 là quá ñộ giữa A và C.  Tầng C: Tầng mẫu chất nằm dưới phần ñất thực (tầng A + E + B). Tầng C thường nằm sâu bên dưới nên thường ít chịu sự tác ñộng sinh học kém nhất vì vậy mức ñộ phát triển luôn kém hơn tầng B ngay bên trên.  Tầng D: Tầng ñá nền, chưa xảy ra quá trình phong hóa. 1.1.3 Lượng mưa Lượng mưa là bề dày của lớp nước do mưa tạo ra trên bề mặt ngang, nếu mưa không chảy ñi, không ngấm xuống, không bốc hơi. Lượng mưa ñược tính bằng milimet hoặc centimet. Trong thực tế ñể xác ñịnh lượng mưa của một ñịa phương nhiều hay ít, so sánh mức ñộ mưa giữa ñịa phương này với ñịa phương khác người ta thường tính lượng mưa trong một năm, một mùa hay một tháng và gọi ñó là lượng mưa, lượng mưa mùa hay lượng mưa tháng. Lượng mưa thường phức tạp phụ thuộc vào nhiều yếu tố gây mưa tại ñịa phương. (Vương Văn Quỳnh, Trần Tuyết Hằng, 1996). Có thể xác ñịnh lượng mưa bình quân khi có 1 trạm hay nhiều trạm ño mưa: Trong ñó: xtb: Lượng mưa bình quân; Xi: Lượng mưa ở giai ñoạn thứ i; n: Số thời ñoạn tính toán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2