intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

31
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng huy động và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển Lâm nghiệp, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆT VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN HỒNG GIANG GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) CHO PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 60.52.01.15 LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN HÀ
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài tốt nghiệp: “Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức kinh điển, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của thầy giáo TS. Nguyễn Văn Hà. Các số liệu, các kết quả trong đề tài là trung thực, các giải pháp đƣa ra xuất phát từ kết quả nghiên cứu có khoa học và thực tiễn kinh nghiệm, chƣa từng đƣợc công bố dƣới bất cứ hình thức nào trƣớc khi trình, bảo vệ và công nhận bởi “Hội đồng đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế” Một lần nữa, tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Tác giả Nguyễn Hồng Giang ii
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy, cô giáo giảng dạy tại khoa Kinh tế Nông nghiệp Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, các anh chị tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, T ng cục Lâm nghiệp và Ban Quản lý các dự án Lâm nghiệp c ng bạn b , đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo hƣớng dẫn TS. Nguyễn Văn Hà, ngƣời đã trực tiếp định hƣớng, tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Do thời gian nghiên cứu đề tài có hạn, việc thu thập thông tin, tài liệu c ng nhƣ kỹ năng phân tích và kỹ năng thực tế trong lĩnh vực nghiên cứu còn nhiều hạn chế, nên luận văn tốt nghiệp không thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều vấn đề còn chƣa đƣợc đề cập đến. Kính mong quý thầy cô giáo trong Hội đồng bảo vệ xem xét và có những ý kiến đóng góp để cho đề tài này đƣợc hoàn thiện, góp phần vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn nói chung và cho ngành Lâm nghiệp Việt Nam nói riêng. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Hồng Giang iii
  4. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ ii LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................ x DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... xi ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3 2.1. Mục tiêu tổng quát: ........................................................................................ 3 2.2. Mục tiêu cụ thể: ............................................................................................. 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài............................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................................... 3 4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ L LU N VÀ THỰC TIỄN VỀ NGUỒN V N HỖ TR PHÁT TRIỀN CH NH THỨC ODA ...................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút, quản lý, sử dụng vốn ODA ............................................... 5 1.1.1. Khái ni m về vốn ODA ................................................................................. 5 1.1.2. Qui trình, nội dung thu hút, quản lý và sử dụng ODA ........................................ 6 1.1.2.1. X d ng và phê du t d nh mục tài trợ ....................................................... 7 1.1.2.2. Chuẩn bị, thẩm định, phê du t v n i n chư ng trình, d án ......................... 8 1.1.2.3. Đàm phán, ý ết điều ước cụ thể về ODA .................................................... 8 1.1.2.4. Tổ chức th c hi n chư ng trình, d án ODA ................................................. 9 1.1.2.5. Giám sát và đánh giá chư ng trình, d án .................................................. 11 1.2. Kinh nghiệm trong về thu hút và sử dụng ODA .................................................... 13 iv
  5. 1.2.1. Kinh nghi m thu hút, sử dụng ODA một số nước trên thế giới ........................ 13 1.2.2. Th c trạng c m ết, ý ết và giải ng n ODA c Vi t N m ............................. 14 1.2.3. ài h c inh nghi m quản lý ODA trong l nh v c L m nghi p Vi t N m..................... 22 CHƢƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH L M NGHIỆP VÀPHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU ... 25 2.1. T ng quan ngành Lâm nghiệp Việt Nam ............................................................. 25 2.1.1. Giới thi u ngành L m nghi p Vi t N m ........................................................ 25 2.1.2. V i tr c L m nghi p vào nền inh tế quốc d n ........................................... 28 2.1.3. Đặc điểm c sản xu t L m nghi p ảnh hư ng đến thu hút vốn ODA ................ 33 2.1.4. ngh c vi c thu hút ngu n vốn ODA để phát triển L m nghi p ................... 33 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2.1. Phư ng pháp ch n đị điểm nghiên cứu, hảo sát .......................................... 34 2.2.2. Phư ng pháp thu thập số li u, tài li u ........................................................... 34 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHI N CỨU ...................................................................... 36 3.1. Tình hình thu hút ODA trong Lâm nghiệp trong thời gian qua ................................ 36 3.1.1. Nhu cầu vốn ODA c ngành L m nghi p ..................................................... 36 3.1.2. Tình hình thu hút vốn ODA trong ngành L m nghi p ...................................... 37 3.1.2.1. Tổng hợp ODA theo tình trạng d án. ........................................................ 37 3.1.2.2. Tổng hợp ODA theo v ng. ........................................................................ 39 3.2. Tình hình sử dụng và quản lý ODA trong Lâm nghiệp .......................................... 40 3.2.1. Th c trạng sử dụng và quản lý vốn ODA trong tr ng r ng, quản lý bảo v r ng và trong chế biến L m sản ....................................................................................... 40 3.2.2. Đánh giá chung ......................................................................................... 62 3.2.2.1. Thành công ........................................................................................... 62 3.2.2.2. Nh ng h h n, t n tại, ngu ên nh n và bài h c inh nghi m trong vi c thu hút và sử dụng vốn ODA L m nghi p.......................................................................... 65 3.3. Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của ngành Lâm nghiệp trong thu hút ODA cho ngành Lâm nghiệp trong bối cảnh mới................................................... 70 v
  6. 3.3.1. Các điểm mạnh ......................................................................................... 70 3.3.2. Các điểm ếu ............................................................................................ 71 3.3.3. C hội ...................................................................................................... 72 3.3.4. Thách thức ............................................................................................... 73 3.4. Cơ sở và giải pháp thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA cho ngành Lâm nghiệp trong giai đoạn tới.................................................................................................. 73 3.4.1. C s để định hướng và x d ng giải pháp .................................................. 74 3.4.1.3. Mục tiêu phát triển c ngành L m nghi p gi i đoạn 2016-2020.................... 78 3.4.1.4. Nh ng ngu ên t c ch đạo nh m thu hút, quản lý và sử dụng ngu n vốn ODA cho ngành L m nghi p .............................................................................................. 81 3.4.2. Giải pháp n ng c o hi u quả thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA cho ngành L m nghi p trong gi i đoạn tới ................................................................................... 82 KẾT LU N VÀ KHUYẾN NGH ............................................................................... 89 1. Kết luận ............................................................................................................ 89 2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 95 vi
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á ASEAN Hiệp hội các nƣớc Đông Nam á ASOF Nhóm quan chức cao cấp Lâm nghiệp ASEAN Ban QLDA Ban Quản lý dự án BV&PTR Bảo vệ và phát triển rừng PTLNVN Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long DVMTR Dịch vụ môi trƣờng rừng EC Ủy ban châu u EU Liên minh Châu Âu FAO T chức Nông nghiệp và Lƣơng thực FCPF Quĩ Đối tác cácbon rừng của Ngân hàng thế giới FCPF Quỹ đối tác Carbon Lâm nghiệp FLEGT Chƣơng trình tăng cƣờng thực thi Lâm luật, quản trị rừng và thƣơng mại FSC Hội đồng quản trị rừng quốc tế FSSP Đối tác hỗ trợ ngành Lâm nghiệp GEF Q y môi trƣờng toàn cầu GIZ T chức Hợp tác phát triển Đức GTZ T chức Hợp tác Kỹ thuật Đức IBRD Ngân hàng tái thiết và Phát triển quốc tế IDA Hiệp hội Phát triển quốc tế IMF Q y Tiền tệ quốc tế ISG Chƣơng trình Hỗ trợ Quốc tế IUCN T chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế JBIC Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản JICA Cơ quan Phát triển quốc tế Nhật Bản vii
  8. KFW Ngân hàng tái thiết Đức LHQ Liên hợp quốc MBFPs Ban Quản lý Dự án Lâm nghiệp MIC Quốc gia đang phát triển có mức thu nhập trung bình thấp MoF Bộ Tài chính MOU Bản ghi nhớ NDF Q y Phát triển Bắc u NGO Các t chức phi chính phủ NIB Ngân hàng Đầu tƣ Bắc u NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NORAD Bộ ngoại giao Na Uy ODA Hỗ trợ phát triển chính thức OECD T chức hợp tác kinh tế và phát triển OFID Q y Phát triển quốc tế của các nƣớc xuất khẩu dầu mỏ OPEC PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng PPP Hợp tác công tƣ QĐ Quyết định REDD+ Giảm phát thải khí nhà kính từ mất rừng và suy thoái rừng TCLN T ng cục Lâm nghiệp TFF Quĩ Uỷ thác Lâm nghiệp UNDP Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc UNEP Chƣơng trình môi trƣờng LHQ UNESCO T chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc UNHCR Cao ủy Liên hợp quốc về ngƣời t nạn UNICEF Q y Nhi đồng Liên hợp quốc UN-REED Chƣơng trình hợp tác của LHQ về Giảm phát thải từ phá rừng và suy thoái rừng ở các nƣớc đang phát triển USAID Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ viii
  9. USD Đô la Mỹ VCF Quĩ bảo tồn Việt Nam VDPF Diễn đàn đối tác phát triển Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới WTO T chức Y tế thế giới WWF Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên ix
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Bảng 2.1 ODA ký kết theo ngành và lĩnh vực giai đoạn 2010-2015 Bảng 2.2 ODA cam kết, ký kết, giải ngân giai đoạn 1993-2015 Tỷ trọng ODA và vốn vay ƣu đãi so với GDP, t ng vốn đầu tƣ Bảng 2.3 toàn xã hội và t ng vốn đầu tƣ từ NSNN giai đoạn 2011-2015 Bảng 2.4 Vốn ODA ký kết phân bố theo v ng giai đoạn 2010-2015 T ng hợp kết quả thực hiện khối lƣợng các hạng mục đầu tƣ Bảng 3.1 chính giai đoạn 2010 - 2011 Bảng 3.2 T ng hợp kết quả giải ngân giai năm 2010 T ng hợp kết quả thực hiện khối lƣợng các hạng mục đầu tƣ Bảng 3.3 chính giai đoạn 2011 - 2012 Bảng 3.4 T ng hợp kết quả giải ngân giai năm 2011 T ng hợp kết quả thực hiện khối lƣợng các hạng mục đầu tƣ Bảng 3.5 chính giai đoạn 2012 - 2013 Bảng 3.6 T ng hợp kết quả giải ngân giai năm 2012 T ng hợp kết quả thực hiện khối lƣợng các hạng mục đầu tƣ Bảng 3.7 chính giai đoạn 2013 - 2014 Bảng 3.8 T ng hợp kết quả giải ngân giai năm 2013 T ng hợp kết quả thực hiện khối lƣợng các hạng mục đầu tƣ Bảng 3.9 chính giai đoạn 2014 – 2015 Bảng 3.10 T ng hợp kết quả giải ngân giai năm 2014 T ng hợp kết quả thực hiện khối lƣợng các hạng mục đầu tƣ Bảng 3.11 chính giai đoạn 2015 - 2016 Bảng 3.12 T ng hợp kết quả giải ngân giai năm 2015 Bảng 3.13 Chỉ tiêu phát triển ngành Lâm nghiệpgiai đoạn 2006-2020 x
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu biểu đồ Tên biểu đồ Cơ cấu vốn ODA và vốn vay ƣu đãi ký kết theo nhà tài Biểu đồ 2.1 trợ giai đoạn 2010-2015 -57 Biểu đồ 2.2 Cam kết, ký kết và giải ngân trong giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 2.3 Dƣ nợ vay ODA Nhật Bản giai đoạn 2010-2015 Tỷ trọng ODA và vốn vay ƣu đãi trong các lĩnh vực giai Biểu đồ 2.4 đoạn 2010-2015 Tỷ lệ phân bố ODA giữa các v ng Việt Nam Biểu đồ 2.5 giai đoạn 2010-2015 xi
  12. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Lâm nghiệp là một ngành kinh tế kỹ thuật đặc thù, có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, là một bộ phận không thể tách rời trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Sản phẩm của ngành không những tạo ra Lâm sản hàng hóa và dịch vụ đóng góp cho nền kinh tế quốc dân mà còn có vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trƣờng sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học và an ninh quốc phòng của đất nƣớc; góp phần quan trọng trong việc cải thiện đời sống, xóa đói, giảm ngh o cho ngƣời dân nông thôn và miền núi. Phát triển Lâm nghiệp theo hƣớng bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng, từng bƣớc chuyển đ i mô hình tăng trƣởng theo hƣớng nâng cao chất lƣợng, hiệu quả, năng lực cạnh tranh đang là những ƣu tiên hàng đầu của Chính phủ Việt Nam nhằm phát huy những tiềm năng dồi dào của ngành phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế đất nƣớc. Tuy nhiên, một vấn đề đặt ra với toàn nền kinh tế nói chung và ngành Lâm nghiệp nói riêng là nguồn vốn cho đầu tƣ phát triển còn hết sức hạn chế. Trong khi đó, quá trình phát triển Lâm nghiệp đòi hỏi một lƣợng kinh phí không hề nhỏ và diễn ra trong một khoảng thời gian lâu dài. Do đó, việc thu hút vốn đầu tƣ cho phát triển Lâm nghiệp trở thành chiến lƣợc quan trọng của ngành, đặc biệt là các nguồn vốn hỗ trợ, vốn vay ƣu đãi từ nƣớc ngoài. C ng với quá trình hội nhập quốc tế, Chính phủ Việt Nam đã bƣớc đầu tận dụng đƣợc những nguồn lực từ bên ngoài để phục vụ cho quá trình phát triển đất nƣớc trong đó có nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA . Nguồn vốn ODA đầu tƣ cho ngành Lâm nghiệp thời kỳ 2010 – 2015 không ngừng tăng lên về số lƣợng c ng với với sự quan tâm tham gia của đông đảo các nhà tài trợ thông qua các chƣơng trình, dự án khác nhau đã góp phần không nhỏ cho ngành Lâm nghiệp thực hiện thành công các chƣơng trình mục 1
  13. tiêu quốc gia, cải thiện thể chế và chính sách, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho ngành. Những thành tựu mà ngành Lâm nghiệp đạt đƣợc trong thời gian qua có phần đóng góp quan trọng của viện trợ phát triển nhƣ một phần trong sự nghiệp phát triển của Việt Nam. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, hoạt động thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển Lâm nghiệp c ng bộc lộ những điểm hạn chế nhƣ còn phụ thuộc nhiều vào ƣu tiên của nhà tài trợ, chất lƣợng văn kiện dự án chƣa cao và chƣa ph hợp với thực tế triển khai, nhiều dự án vừa ký kết xong đã gặp khó khăn do không đủ quỹ đất để trồng rừng, phải điều chỉnh t ng mức đầu tƣ do giá cả biến động. Việc bố trí vốn đối ứng không đầy đủ tại một số địa phƣơng làm trì hoãn việc thực hiện các dự án, tỷ lệ giải ngân thấp, ngƣời dân sống cạnh rừng chƣa có ý thức bảo vệ rừng, chƣa thực sự quan tâm đến các dự án trồng, bảo vệ và chăm sóc rừng, diện tích rừng bị chặt phá hàng năm tăng. Trƣớc bối cảnh trong nƣớc và quốc tế có nhiều thay đ i, đặc biệt là khi Việt Nam đã và đang đƣợc cộng đồng quốc tế công nhận là quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp, đồng nghĩa với đó là các nguồn vốn vay ƣu đãi ít đi thì công tác vận động, thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA cho ngành Lâm nghiệp trong giai đoạn tới cần có những thay đ i về chiến lƣợc, chính sách và thể chế cho ph hợp với tình hình mới. Do đó, việc phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển ngành Lâm nghiệp là một việc hết sức cần thiết; để có một cái nhìn t ng quát về ODA Lâm nghiệp thời gian qua, tìm ra đƣợc nguyên nhân của thành công và những hạn chế trong việc thu hút, sử dụng nguồn vốn này, qua đó rút ra đƣợc những bài học kinh nghiệm và đề ra các giải pháp nhằm đảm bảo huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA cho ngành Lâm nghiệp. Xuất phát từ lý luận, thực tiễn và hƣớng tới những mục tiêu trên đây, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu 2
  14. quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ( ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam” làm Luận văn Thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá thực trạng huy động và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển Lâm nghiệp, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về ODA; - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển ngành Lâm nghiệp trong thời gian; - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành Lâm nghiệp thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến việc thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA trong ngành Lâm nghiệp Việt Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động liên quan đến công tác vận động, thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển Lâm nghiệp. Phạm vi về không gian: Nghiên cứu một số chƣơng trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển Lâm nghiệp do bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản. Phạm vi về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2015. 3
  15. 4. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút, quản lý, sử dụng vốn ODA. - Nghiên cứu thực trạng về công tác vận động, thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA trong ngành Lâm nghiệp thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả các hoạt động liên quan đến thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA trong phát triển Lâm nghiệp. 4
  16. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ L LUẬN VÀ TH C TIỄN VỀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỀN CHÍNH THỨC (ODA) 1.1. Cơ sở lý luận về thu hút, quản lý, sử dụng vốn ODA 1.1.1. hái niệm về vốn ODA ODA làm cụm từ viết tắt trong tiếng Anh: Official Development Assistance có nghĩa là hỗ trợ phát triển chính thức hay viện trợ phát triển chính thức Thuật ngữ hỗ trợ phát triển chính thức ODA xuất hiện từ sau chiến tranh Thế giới lần thứ II và c ng với kế họach Marshall, để giúp các nƣớc Châu u phục hồi các ngành công nghiệp bị chiến tranh tàn phá, kế hoạch đƣợc thực thi trong vòng 4 năm, kể từ tháng 7 năm 1947. Để tiếp nhận viện trợ của kế họach Marshall, các nƣớc Châu u đã đƣa ra một chƣơng trình phục hồi kinh tế có sự phối hợp và thành lập một t chức hợp tác kinh tế Châu Âu, nay là (OECD). Từ khi xuất hiện có rất nhiều định nghĩa khác nhau về ODA tuy nhiên giữa các định nghĩa không có sự khác biệt lớn, ta có thể điểm qua một số khái niệm: Theo chƣơng trình phát triển của Liên Hợp Quốc: ODA là viện trợ không hoàn lại hoặc là cho vay ƣu đãi của các t chức nƣớc ngoài, với phần viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25% giá trị của khoản vốn vay. Theo khái niệm của Uỷ ban viện trợ phát triển (DAC): ODA là những luồng tài chính chuyển tới các nƣớc đang phát triển và tới các t chức đa phƣơng để chuyển tới các nƣớc đang phát triển mà: 1 Đƣợc cung cấp bởi các t chức chính phủ trung ƣơng và địa phƣơng hoặc bởi các cơ quan điều hành của các t chức này; 2 Có mục tiêu chính là thúc đảy tăng trƣởng kinh 5
  17. tế và phúc lợi xã hội của các nƣớc đang phát triển; 3 Mang tính chất ƣu đãi và có yếu tố không hoàn lại 25% đƣợc tính với tỷ suất chiết khấu 10% Tại Việt Nam, theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 thì ODA là: Hoạt động hợp tác phát triển gi Nhà nước hoặc Chính ph Vi t N m với nhà tài trợ, b o g m: Chính ph nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức liên chính ph hoặc liên quốc gi ; hình thức cung c p ODA b o g m: ODA hông hoàn lại; ODA v ưu đãi c ếu tố hông hoàn lại đạt ít nh t 35% đối với các hoản v c ràng buộc và 25% đối với các hoản v hông ràng buộc”. Nhƣ vậy, có thể hiểu khái niệm về Hỗ trợ phát triển chính thức ODA là tất cả các khoản hỗ trợ không hoàn lại và các khoản tín dụng ƣu đãi cho vay dài hạn và lãi suất thấp của các Chính phủ, các t chức thuộc hệ thống Liện hợp quốc, các t chức phi Chính phủ NGO , các t chức tài chính quốc tế IMF, ADB, WB... giành cho các nƣớc nhận viện trợ. ODA đƣợc thực hiện thông qua việc cung cấp từ phía các nhà tài trợ các khoản viện trợ không hoàn lại, vay ƣu đãi về lãi suất và thời hạn thanh toán theo định nghĩa của OECD, nếu ODA là khoản vay ƣu đãi thì yếu tố cho không phải đạt 25% trở lên . Về thực chất, ODA là sự chuyển giao một phần GNP từ bên ngoài vào một quốc gia, do vậy ODA đƣợc coi là một nguồn lực từ bên ngoài. Về đặc điểm các nguồn vốn ODA đều mang 3 đặc tính chung đó là tính ƣu đãi; tính ràng buộc và yếu tố chính trị; khả năng gây nợ. Dựa theo khái niệm chung và đặc điểm của vốn ODA, ta có thể định nghĩa ODA Lâm nghiệp là các khoản vốn vay ƣu đãi hoàn lại và không hoàn lại trong lĩnh vực Lâm nghiệp của các nhà tài trợ 1.1.2. Qui trình, nội dung thu hút, quản lý và sử dụng ODA Theo Nghị định 38 của Chính phủ thì quy trình vận động, quản lý và sử dụng ODA và vốn vay ƣu đãi đƣợc quy định tại Điều 8 của Nghị định, bao 6
  18. gồm các nội dung và trình tự thực hiện là: i Xây dựng và phê duyệt danh mục tài trợ; ii Chuẩn bị, thẩm định, phê duyệt văn kiện chƣơng trình, dự án; iii Đàm phán, ký kết điều ƣớc cụ thể về ODA; iv T chức thực hiện chƣơng trình, dự án ODA; và v Giám sát và đánh giá chƣơng trình, dự án. 1.1.2.1. X d ng và phê du t d nh mục tài trợ Trình tự thực hiện xây dựng và phê duyệt danh mục tài trợ đƣợc tiến hành theo 3 bƣớc - Bƣớc 1: Trên cơ sở định hƣớng hợp tác và lĩnh vực ƣu tiên của Chính phủ và nhà tài trợ cho từng thời kỳ đƣợc Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ thông báo, căn cứ nhu cầu huy động và sử dụng vốn ODA và vốn vay ƣu đãi của mình, cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ công văn đề nghị tài trợ k m theo Đề xuất khoản viện trợ phi dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, các cơ quan có liên quan xem xét và trao đ i với nhà tài trợ lựa chọn các đề xuất ph hợp. - Bƣớc 2: Sau khi lựa chọn các đề xuất ph hợp, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ thông báo cho cơ quan chủ quản và nhà tài trợ phối hợp xây dựng Đề cƣơng khoản viện trợ phi dự án. - Bƣớc 3: Sau khi hoàn tất việc xây dựng Đề cƣơng, cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan công 7
  19. văn đề nghị góp ý kiến k m theo hồ sơ theo quy định. Sau khi nhận đƣợc công văn đề nghị góp ý kiến của cơ quan chủ quản, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan gửi ý kiến góp ý bằng văn bản về cơ quan chủ quản.Sau khi nhận đƣợc văn bản góp ý của các cơ quan, cơ quan chủ quản xem xét việc quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ. Trƣờng hợp cần hoàn thiện Đề cƣơng, cơ quan chủ quản phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ và nhà tài trợ hoàn thiện Đề cƣơng để xem xét việc quyết định phê duyệt Danh mục tài trợ. 1.1.2.2. Chuẩn bị, thẩm định, phê du t v n i n chư ng trình, d án - Kế hoạch chuẩn bị chƣơng trình, dự án ODA: Không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thành lập Ban chuẩn bị chƣơng trình, dự án, Trƣởng Ban chuẩn bị chƣơng trình, dự án phải trình Cơ quan chủ quản hoặc Chủ dự án phê duyệt Kế hoạch chuẩn bị chƣơng trình, dự án ODA. - Thẩm định chƣơng trình, dự án ODA hỗ trợ kỹ thuật HTKT : Việc thẩm định các chƣơng trình, dự án ODA HTKT thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tƣớng Chính phủ a Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ là cơ quan chủ trì t chức thẩm định; b Các cơ quan hữu quan tham gia thẩm định các chƣơng trình, dự án HTKT do Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ mời tham gia thẩm định căn cứ vào chức năng quản lý Nhà nƣớc về ODA và tuỳ theo tính chất của từng chƣơng trình, dự án cụ thể. Các cơ quan này chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nội dung ý kiến đóng góp của mình đối với các chƣơng trình, dự án HTKT; c Chuẩn bị thẩm định các chƣơng trình, dự án HTKT; d Thẩm định các chƣơng trình, dự án HTKT; e Sau Hội nghị thẩm định 1.1.2.3. Đàm phán, ký ết điều ước cụ thể về ODA Không quá 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc đàm phán, cơ quan chủ trì đàm phán phải có văn bản thông báo kết quả đàm phán nhƣ nêu tại Điều 23 Quy chế theo các nội dung sau đây: 1 Cơ quan chủ trì đàm phán và các cơ 8
  20. quan tham gia đàm phán; 2 Địa điểm và thời gian tiến hành đàm phán; 3 Cơ sở pháp lý cho đàm phán; 4 Tóm tắt diễn biến và kết quả của quá trình đàm phán trong đó nêu rõ các thoả thuận đã đạt đƣợc và những vấn đề chƣa thống nhất giữa các bên nếu có và kiến nghị xử lý trong trƣờng hợp này. 1.1.2.4. Tổ chức th c hi n chư ng trình, d án ODA - Ban quản lý chƣơng trình, dự án ODA: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo nghiên cứu khả thi hay Văn kiện chƣơng trình, dự án ODA đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan chủ quản phải ra quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Chủ dự án hoặc uỷ quyền cho Chủ dự án ra quyết định thành lập Ban Quản lý chƣơng trình, dự án ODA gọi tắt là Ban Quản lý dự án . - Chức năng và nhiệm vụ của Ban quản lý dự án Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ dự án, Ban quản lý dự án là cơ quan đại diện cho Chủ dự án, đƣợc toàn quyền thay mặt Chủ dự án thực hiện các quyền hạn và nhiệm vụ đƣợc giao. Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm với Chủ dự án và trƣớc pháp luật về các hành vi của mình. - Trƣờng hợp Ban quản lý dự án không đƣợc giao toàn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn để thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn còn lại, Cơ quan chủ quản dự án ban hành đồng thời Quyết định về t chức thực hiện chƣơng trình, dự án đối với các bộ phận chức năng thuộc Cơ quan chủ quản phụ trách hoặc uỷ quyền cho Chủ dự án ban hành Quyết định về t chức thực hiện chƣơng trình, dự án đối với các bộ phận chức năng thuộc Chủ dự án phụ trách - Về t chức của Ban quản lý dự án: T chức Ban quản lý dự án bao gồm nội dung chủ yếu: a Những chức danh chủ chốt của Ban quản lý dự án các bộ phận trực thuộc Ban quản lý dự án và chức năng nhiệm vụ của các chức danh chủ chốt c ng nhƣ của các bộ phận trực thuộc; b Mối quan hệ giữa các chức danh chủ chốt với các bộ phận trong Ban quản lý dự án; Mối 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2