intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập, tỉnh Gia Lai

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

44
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu các đặc điểm về cấu trúc và tái sinh tự nhiên với đối tượng là rừng tự nhiên tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập, tỉnh Gia Lai làm cơ sở khoa học để đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh xúc tiến việc khoanh nuôi, phát triển rừng phục hồi có hiệu quả hơn, phù hợp với mục tiêu kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập, tỉnh Gia Lai

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM XUÂN THỦY NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC RỪNG TỰ NHIÊN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP TRẠM LẬP, TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM PHẠM XUÂN THỦY NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC RỪNG TỰ NHIÊN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP TRẠM LẬP, TỈNH GIA LAI LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 8620201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HOÀNG VĂN DƯỠNG HUẾ - 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào khác. Tác giả Phạm Xuân Thủy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp cao học này được hoàn thành tại trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế. Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới BGH trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, phòng Đào tạo đại học, đặc biệt là TS Hoàng Văn Dưỡng đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập, tỉnh Gia Lai” Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các Nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lâm nghiệp cho bản thân tác giả trong những năm, tháng qua. Xin gửi tới: Lãnh đạo Phân viện Điều Tra Quy hoạch rừng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên,cán bộ, nhân viên phòng kĩ thuật – Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Trạm Lập anh chị em lớp cao học Lâm học K22C lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp Có thể khẳng định sự thành công của luận văn này, trước hết thuộc về công lao của tập thể, của Nhà trường, cơ quan và xã hội. Đặc biệt là sự quan tâm động viên, khuyến khích cũng như sự thông cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết lòng quan tâm tới sự nghiệp đào tạo đội ngũ cán bộ ngành Lâm nghiệp. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của Quý Thầy Cô, các Nhà khoa học, độc giả và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn. Huế, ngày 26 tháng 08 năm 2018 Tác giả Phạm Xuân Thủy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iii TÓM TẮT LUẬN VĂN ĐỀ TÀI: “Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập, tỉnh Gia Lai” 1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nhằm bổ sung cơ sở lý luận về cấu trúc rừng tự nhiên và đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh xúc tiến việc khoanh nuôi, phát triển rừng phục hồi có hiệu quả hơn, phù hợp với mục tiêu kinh doanh. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp thu thập tài liệu cơ bản Kế thừa các tài liệu, số liệu điều tra về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội khu vực nghiên cứu tại các văn bản còn có giá trị về độ chính xác, được thu thập trên các văn bản tại các phòng chức năng 2.2. Phương pháp điều tra lâm học Với mỗi trạng thái rừng hay loại rừng, đề tài tiến hành lập 3 OTC điển hình tạm thời ở các vị trí chân đồi, sườn đồi và đỉnh đồi có diện tích 2000m2 (40m x50m) theo phương pháp điều tra lâm học…Trong mỗi ô tiêu chuẩn lập 5 ô dạng bản diện tích 25m2 (a = 5m; a cạnh hình vuông). Tiến hành điều tra cây tái sinh, số lượng, chất lượng, phân bố tái sinh. Xác định nguồn gốc cây tái sinh 2.3. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề Tính tỷ lệ tổ thành theo phương pháp của Daniel Marmillod Xác định chỉ số đa dạng loài cây gỗ theo phương pháp của Shannon-Wiener Nghiên cứu cấu trúc được tiến hành thông qua các phẫu đồ rừng theo phương pháp của Richards và Davis. Nắn phân bố thực nghiệm bằng các hàm: giảm, Weibull và khoảng cách Xác định hình phân bố cây rừng trên mặt đất theo chỉ tiêu U, Q theo công thức của Klark và Evans: Xác định mức độ tương đồng về thành phần loài giữa các trạng thái rừng được xác định theo phương pháp của Sorensen. 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Từ hồ sơ và bản đồ hiện trạng đã tiến hành điều tra, thu thập số liệu và xác định được ba loại rừng tại khu vực nghiên cứu là rừng giàu, rừng trung bình và rừng nghèo với các trữ lượng lần lượt là 288.99m3/ha, 157.91m3/ha và 93.50m3/ha. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. iv 2. Quy luật cấu trúc tầng cây cao nhìn chung tương đối ổn định và phù hợp với những kết quả của các Nhà khoa học đi trước khi nghiên cứu những quy luật này cho đối tượng rừng tự nhiên, lá rộng thường xanh ở Việt Nam, cụ thể : * Đường biểu diễn quy luật cấu trúc đường kính và chiều cao theo số cây ở cả ba loại rừng đều có dạng đường cong giảm liên tục, tính chất giảm hay phạm vi biến động của chỉ tiêu đường kính và chiều cao rộng, hẹp biểu hiện ở những mức độ rất khác nhau, tùy từng loại rừng và chưa có sự đồng nhất trong mạng hình phân bố cây theo cỡ đường kính, chiều cao. * Phân bố Weibull là dạng phân bố lý thuyết hợp lý nhất dùng để mô phỏng phân bố số cây theo đường kính, số cây theo chiều cao, số loài cây theo đường kính và số loài cây theo chiều cao. * Mối tương quan giữa chiều cao với đường kính thân cây rừng có thể mô tả thông qua dạng phương trình mũ là dạng phương trình toán tốt nhất cho cả ba loại rừng. * Giữa đường kính tán cây với đường kính ngang ngực tồn tại chặt chẽ dưới dạng phương trình đường thẳng. Tuy nhiên, mức độ chặt chẽ cũng biều hiện rất khác nhau thể hiện ở hệ số tương quan tính toán được cũng chưa có sự đồng nhất theo chiều hướng tăng giảm theo từng loại rừng cụ thể. 3. Đề tài đã xây dựng công thức tổ thành cho ba loại rừng: Rừng giàu, rừng trung bình và rừng nghèo trên cơ sở chỉ số quan trọng IV%, trong đó số loài cây tầng cây cao lần lượt là 52, 48 và 41 loài. 4. Về tái sinh rừng đã xác định được công thức tổ thành cho các loài cây cho từng loại rừng với tổng số loài cây tái sinh ở Rừng giàu có 37 loài, rừng trung bình có 39 loài và rừng nghèo có 24 loài. * Chất lượng cây con tái sinh kể cả về mật độ số cây trên ha và cả về chất lượng theo cấp chiều cao cho thấy cây tái sinh có triển vọng vươn lên tầng rừng là cao nhất trong tổng số cây và được minh họa rõ nét tại bảng phân cấp đánh giá chất lượng tái sinh. 5. Số lượng loài hay độ phong phú của loài cây mẹ tầng trên để gieo giống cho thế hệ cây tái sinh ở hai loại rừng nghèo và rừng trung bình tương đối phong phú thể hiện ở chỉ số tương đồng giữa tầng cây mẹ và tầng cây tái sinh ở hai loại rừng trên đều lớn hơn 50%, còn rừng giàu thì thấp hơn chỉ 48,1%. Hệ số tương đồng về thành phần loài của ba loại rừng tương đối cao; trong đó loại rừng nghèo có tính tương đồng cao hơn so với loại rừng trung bình và rừng giàu. 6. Chỉ số tương đồng Cs về thành phần loài tầng cây cao giữa các loại rừng và nhận thấy rằng giữa rừng giàu và rừng nghèo thành phần loài có mức độ tương đồng tương đối cao (Cs = 59,3%), tiếp đến là giữa rừng giàu và rừng trung bình ( Cs = 45%), thấp nhất là rừng trung bình và rừng nghèo (Cs = 32,1%). Chỉ số tương đồng về các loài cây tầng trên với các loài cây tái sinh tẩng dưới ở cả 3 loại rừng là 49,2% 7. Về chỉ số đa dạng về thành phần loài tầng cây tái sinh thì rừng giàu lớn nhất, tiếp đến là rừng trung bình và thấp nhất là rừng nghèo. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. v 8. Đã xác định được 7 dạng sống cơ bản trong khu vực nghiên cứu, đồng thời cũng đã chỉ ra hình thái phân bố của tầng cây cao ở cả ba loại rừng là phân bố ngẫu nhiên và tầng cây tái sinh là phân bố cụm. 9. Đề xuất được một số giải pháp lâm sinh phục hồi và phát triển rừng cho từng loại rừng cụ thể. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vi MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i LỜI CẢM ƠN ii TÓM TẮT LUẬN VĂN iii MỤC LỤC vi DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN vi DANH MỤC CÁC BẢNG TỔNG HỢP viii DANH MỤC BẢN ĐỒ VÀ HÌNH VẼ MINH HỌA x MỞ ĐẦU 1 1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1 2. Mục đích nghiên cứu 2 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn 3 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4 1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 4 1.1.1. Trên thế giới 4 1.1.2. Ở Việt nam 13 1.1.3. Tổng quan về đa dạng sinh học 20 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 22 CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 24 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 24 2.1.1. Mục tiêu chung 24 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. vii 2.1.2. Mục tiêu cụ thể 24 2.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 24 2.2.1. Khu vực nghiên cứu 24 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu 24 2.2.3. Giới hạn các vấn đề nghiên cứu 24 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 24 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu 26 2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu 28 2.4.3. Công cụ tính toán 37 CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 38 3.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CỨU 3.2. TÍNH TOÁN MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐIỀU TRA CƠ BẢN LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI RỪNG 43 3.3. NGHIÊN CỨU MỘT SỐ QUY LUẬT CẤU TRÚC TẦNG CÂY CAO 48 3.3.1. Quy luật phân bố của các nhân tố điều tra cơ bản 50 3.3.2. Quy luật tương quan của các nhân tố điều tra cơ bản 63 3.3.3. Nghiên cứu cấu trúc tổ thành tầng cây cao 68 3.4. NGHIÊN CỨU TÁI SINH RỪNG 70 3.4.1. Quan điểm về tái sinh rừng 70 3.4.2. Mật độ cây tái sinh 72 3.4.3. Nguồn gốc, chất lượng cây tái sinh 73 3.4.4. Phân bố số cây tái sinh theo cấp chiều cao 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. viii 3.5. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC KHÁC 76 3.5.1. Đánh giá sự tương đồng thành phần loài cây của các loại rừng 76 3.5.2. Đánh giá chỉ số đa dạng sinh học 78 3.5.3. Thành phần dạng sống thực vật 80 3.5.4. Hình thái phân bố cây trên mặt đất 81 3.5.5. Mối quan hệ giữa cây tái sinh với cây mẹ 82 3.6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP LÂM SINH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG 83 3.6.1.Một số căn cứ đề xuất giải pháp 84 3.6.2. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh cho ba loại rừng 84 3.6.3 Một số biện pháp lâm sinh phục hồi và phát triển rừng 86 KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ 87 KẾT LUẬN 87 ĐỀ NGHỊ 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO 89 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ix MỘT SỐ KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN D : Đường kính thân cây Dt : Đường kính tán cây (m) D : Đường kính trung bình (cm) Hvn : Chiều cao vút ngọn (m) H : Chiều cao trung bình (m) G : Tiết diện ngang lâm phần (m2) V : Thể tích thân cây (m3) M/ha : Trữ lượng rừng trên hecta (m3/ha) N/D : Phân bố số cây theo cỡ đường kính N/H : Phân bố số cây theo cỡ chiều cao OTC : Ô tiêu chuẩn n : Dung lượng mẫu m : Số tổ k : Cự li tổ Di : Giá trị giữa tổ thứ i Ni : Tần số xuất hiện tổ thứ i X : Giá trị trung bình Max : Giá trị lớn nhất Min : Giá trị nhỏ nhất S2 : Phương sai mẫu Sx : Sai tiêu chuẩn mẫu R : Hệ số tương quan tuyến tính Sx : Sai số chuẩn của số trung bình mẫu S% : Hệ số biến động P% : Hệ số chính xác Exp : Cơ số logarit Neper fli : Tần số lý thuyết ở tổ thứ i fti : Tần số thực nghiệm ở tổ thứ i C/ha : Cây/ha d1.3 : Đường kính thân cây tại vị trí độ cao1,3m (cm) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. x dt : Đường kính tán cây (m) G% : Phần trăm tiết diện ngang N% : Phần trăm số cây C : Độ tàn che (0.0) hvn : Chiều cao vút ngọn (m) HTPB : Hình thái phân bố N/ha : Mật độ lâm phần (cây/ha) N% : Tỷ lệ phần trăm mật độ N/DT : Phân bố số cây theo cỡ đường kính tán ODB : Ô dạng bản NL/D : Phân bố số loài theo cỡ đường kính NL/H : Phân bố số loài theo cỡ chiều cao SI : Chỉ số Seronsen H’ : Chỉ số đa dạng của Shannon  t2 : Chỉ số khi bình phương của Person ta, tb, tr : Trị số kiểm tra tham số hồi quy a, b và R IV% : Chỉ số quan trọng của loài H0 : Giả thuyết thống kê PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. xi DANH MỤC BẢNG BIỂU TỔNG HỢP trang Bảng 3.1. Kết quả phân loại rừng hiện tại 44 Bảng 3.2. Kết quả kiểm tra sinh trưởng các chỉ tiêu đường kính ngang ngực và chiều cao vút ngọn các ô tiêu chuẩn trong từng loại rừng 45 Bảng 3.3. Kết quả kiểm tra sinh trưởng các chỉ tiêu đường kính ngang ngực và chiều cao vút ngọn giữa các ô nghiên cứu của các loại rừng 46 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu điều tra cơ bản ở từng loại rừng 47 Bảng 3.5. Kết quả tính toán một số đặc trưng mẫu về đường kính và chiều cao thân cây trên các loại rừng 48 Bảng 3.6. Phân bố số cây theo cỡ đường kính các loại rừng 50 Bảng 3.7. Một số đặc trưng thống kê đường kính cây rừng ở ba loại rừng 51 Bảng 3.8. Mô phỏng phân bố số cây theo cỡ đường kính bằng hàm lý thuyết 52 Bảng 3.9. Phân bố số loài cây theo cỡ đường kính ba loại rừng 54 Bảng 3.10. Mô phỏng số loài cây theo cỡ kính bằng các hàm phân bố lý thuyết 55 Bảng 3.11. Liệt số phân bố số cây theo cỡ chiều cao ba loại rừng 57 Bảng 3.12. Mô phỏng phân bố N/Hvn bằng các hàm lý thuyết Weibull, Khoảng cách và Meyer cho ba loại rừng 59 Bảng 3.13. Liệt số phân bố số loài cây theo cỡ chiều cao ba loại rừng 61 Bảng 3.14. Mô phỏng số loài theo cỡ chiều cao bằng các hàm phân bố lý thuyết62 Bảng 3.15. Thử nghiệm dạng phương trình mô tả quy luật tương quan giữa chiều cao thân cây với đường kính thân cây rừng ở ba loại rừng 64 Bảng 3.16. Phân tích hồi quy các phương trình tương quan H/D ba loại rừng 65 Bảng 3.17. Mối quan hệ giữa đường kính tán cây với đường kính ngang ngực trên ba loại rừng 66 Bảng 3.18. Phân tích hồi quy các phương trình tương quan D t/D13 cho từng loại rừng 67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. xii Bảng 3.19. Một số nhân tố điều tra cơ bản cho từng loại rừng 67 Bảng 3.20. Tổ thành tầng cây cao của ba loại rừng 69 Bảng 3.21. Tổ thành tái sinh ở ba loại rừng 71 Bảng 3.22. Mật độ tái sinh trên ba loại rừng 72 Bảng 3.23. Nguồn gốc cây tái sinh ba loại rừng 73 Bảng 3.24. Chất lượng cây tái sinh ở ba loại rừng 74 Bảng 3.25. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao trên ba loại rừng 75 Bảng 3.26. So sánh sự tương đồng về thành phần cây gỗ lớn của các loại rừng theo hệ số Sorensen 76 Bảng 3.27. Sự tương đồng về cây tái sinh giữa rừng các loại rừng 77 Bảng 3.28. Sự tương đồng giữa thành phần cây cao và cây tái sinh 77 Bảng 3.29. Tính đa dạng cây gỗ lớn 3 loại rừng 78 Bảng 3.30. Tính đa dạng cây tái sinh của ba loại rừng 79 Bảng 3.31. Dạng sống của các loài ở ba loại rừng 80 Bảng 3.32. Kết quả xác định hình thái phân bố cây rừng trên mặt đất 81 Bảng 3.33. Hình thái phân bố cây tái sinh trên mặt đất ba loại rừng 82 Bảng 3.34. Tương đồng giữa tầng cây tái sinh và tầng cây mẹ 83 Bảng 3.35. Đặc trưng và các biện pháp kỹ thuật chủ yếu cho từng loại rừng 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. xiii DANH MỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ MINH HỌA trang Hình 3.1. Bản đồ tổng thể khu vực nghiên cứu 40 Hình 3.2. Biểu đồ phân bố số cây theo cỡ đường kính N/D ba loại rừng 51 Hình 3.3. Mô phỏng phân bố N/D bằng hàm Weibull của 3 loại rừng 53 Hình 3.4. Biểu đồ phân bố số loài cây theo cỡ đường kính ba loại rừng 55 Hình 3.5. Mô phỏng phân bố NL/D1.3 của ba loại rừng bằng hàm Weibull 56 Hình 3.6. Biểu đồ phân bố số cây theo cỡ chiều cao ba loại rừng 58 Hình 3.7. Mô phỏng phân bố N/H bằng hàm Weibul của 3 loại rừng 60 Hình 3.8. Phân bố số loài cây theo cỡ chiều cao NL/HVN ba loại rừng 62 Hình 3.9. Mô phỏng phân bố NL/Hvn ba loại rừng bằng hàm Weibull 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Rừng tự nhiên có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội với vai trò cung cấp, phòng hộ, duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường sống cũng như những tính năng, tác dụng khác. Rừng tự nhiên là một hệ sinh thái cực kỳ phức tạp. Sự cân bằng và ổn định của rừng được duy trì bởi nhiều yếu tố mà sự hiểu biết của con người còn rất hạn chế. Tuy nhiên, do chiến tranh, thiên tai và nạn khai thác bừa bãi không có khoa học của con người đã làm cho rừng tự nhiên ngày càng cạn kiệt về diện tích cũng như suy giảm về chất lượng. Các quy luật tự nhiên trong hệ sinh thái rừng tự nhiên bị phá vỡ hoặc chuyển theo chiều hướng bất lợi cho con người, làm tăng các ảnh hưởng bất lợi của môi trường sống đối với con người như bão, lũ lụt, hạn hán, ô nhiễm không khí và gần đây nhất là vấn đề môi trường và sự nóng lên của bầu khí quyển đang có nguy cơ đe dọa tính mạng của nhân loại. Ở nước ta rừng và đất rừng chiếm 3/4 tổng diện tích lãnh thổ, song thực tế rừng tự nhiên còn rất ít hầu hết diện tích rừng tự nhiên còn lại là rừng thứ sinh, mức độ thoái hóa khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu là do ý thức và sự tác động bất hợp lý của con người như đốt nương làm rẫy, khai thác lạm dụng vượt quá mức cho phép hay nói đúng hơn là sự đói nghèo và sự thiếu hiểu biết của không ít người. Trải qua một thời gian dài, diện tích rừng ở Việt Nam đã bị suy giảm liên tục (năm 1943 là 14,3 triệu ha và năm 1993 chỉ còn 9,3 triệu ha). Cũng theo số liệu thống kê thì độ che phủ năm 1943 là 43% và do bị tàn phá nặng nề vào những năm1980, đến năm 1990 độ che phủ giảm xuống chỉ còn 28,4% Trong những năm gần đây, diện tích rừng đang có xu hướng gia tăng và ngày càng được mở rộng khắp các địa phương trên phạm vi toàn quốc. Việc tìm hiểu các quy luật cấu trúc cơ bản, cũng như đặc điểm của lớp cây tái sinh có ý nghĩa rất lớn đối với sự hình thành những khu rừng mới có chất lượng tốt hơn cũng như đối với việc quản lý bền vững tài nguyên rừng. Tuy nhiên, rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng thứ sinh ở nước ta hiện nay còn thiếu các công trình nghiên cứu một cách hệ thống và chuyên sâu về các quy luật tự nhiên vốn có trong đời sống của nó, thiếu cơ sở khoa học, thiếu biện pháp kỹ thuật áp dụng cụ thể cho từng vùng sinh thái khác nhau. Kết quả là tạo nên những khu rừng tự nhiên kém chất lượng, số loài cây mục đích ít và số loài cây phi mục đích ít có giá trị kinh tế ngày càng nhiều dẫn đến khả năng cung cấp và phòng hộ duy trì cân bằng sinh thái bảo vệ môi trường sống bị suy giảm, nhiều loài thực vật quý hiếm đã biến mất. Thực trạng suy giảm nhanh chóng cả số lượng và chất lượng của rừng tự nhiên đặt ra cho các Nhà quản PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 2 lý, Nhà hoạch định chính sách những nhiệm vụ cấp bách là khôi phục và phát triển rừng, đáp ứng nhu cầu về gỗ, củi và bảo vệ môi trường sống của con người. Trong quản lý rừng, tác động lâm sinh là biện pháp kỹ thuật then chốt để cải thiện và làm cho rừng có cấu trúc phù hợp với mục đích kinh doanh, nhằm đáp ứng được các yêu cầu đặt ra cho từng loại hình kinh doanh rừng. Thực tiễn đã chứng minh rằng các giải pháp phục hồi rừng, quản lý bền vững chỉ có thể giải quyết thỏa đáng một khi có sự hiểu biết về bản chất quy luật khách quan tồn tại trong đời sống của hệ sinh thái rừng. Nghiên cứu về cấu trúc rừng được xem là cơ sở quan trọng, giúp các Nhà lâm nghiệp có thể chủ động trong việc xác lập kế hoạch và các biện pháp kỹ thuật tác động chính xác vào rừng, góp phần quản lý và kinh doanh rừng bền vững. Tại huyện K’Bang, tỉnh Gia lai, diện tích rừng tự nhiên nghèo chiếm một tỷ trọng tương đối lớn về diện tích. Công tác khoanh nuôi phục hồi rừng đã được triển khai khá mạnh trong thời gian qua. Tuy nhiên, để rừng tự nhiên nơi đây phát huy được những tính năng tác dụng tích cực thì còn xa mới thu được hiệu quả mong muốn. Trong quá trình phục hồi rừng tự nhiên nghèo, cần thiết phải có những nghiên cứu chuyên và sâu những quy luật khách quan tồn tại trong đời sống của những lâm phần ngoài thực tế. Tiếc thay những công trình nghiên cứu này tại đây còn khá khiêm tốn và tản mạn. Để có cơ sở khoa học trong việc đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng thứ sinh, duy trì và phát triển rừng theo hướng bền vững cần có những hiểu biết sâu về cấu trúc và tái sinh rừng, làm cơ sở đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong quản lý rừng hợp lý, đồng bộ, giải quyết phần nào yêu cầu đòi hỏi của thực tiễn hiện nay, chúng tôi tiến hành triển khai nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm lập, tỉnh Gia lai” Đề tài thực hiện nhằm bổ sung cơ sở lý luận về cấu trúc rừng tự nhiên và đề xuất các giải pháp kỹ thuật quản lý rừng tự nhiên tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập, tỉnh Gia Lai theo hướng sử dụng bền vững. 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu các đặc điểm về cấu trúc và tái sinh tự nhiên với đối tượng là rừng tự nhiên tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Trạm Lập, tỉnh Gia Lai làm cơ sở khoa học để đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh xúc tiến việc khoanh nuôi, phát triển rừng phục hồi có hiệu quả hơn, phù hợp với mục tiêu kinh doanh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học Bổ sung những hiểu biết về đặc điểm cấu trúc và tái sinh tự nhiên của thảm thực vật rừng. Đánh giá một số đặc điểm lâm học của rừng tự nhiên làm cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi và phát triển rừng. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Trên cơ sở những kết quả nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm tăng khả năng phục hồi rừng tự nhiên, góp phần nhân rộng một số khu vực có rừng tự nhiên lá rộng thường xanh khác trong địa bàn tỉnh Gia Lai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Vấn đề nghiên cứu về cấu trúc rừng đã được nhiều tác giả trên thế giới và Việt Nam đề cập từ những năm đầu thế kỷ 20. Những nghiên cứu này đều có xu hướng xây dựng các cơ sở lý luận có tính khoa học phục vụ công tác quản lý kinh doanh rừng. Nhiều nghiên cứu cấu trúc rừng trước đây còn nặng về nghiên cứu định tính, mô tả thì nay đã chuyển sang nghiên cứu định lượng. Định hướng nghiên cứu cấu trúc rừng đã được các Nhà khoa học khái quát lại dưới dạng các mô hình toán học từ đơn giản đến phức tạp nhằm định lượng các quy luật của tự nhiên, nhờ đó đã giải quyết được nhiều vấn đề trong kinh doanh rừng cũng như xây dựng hệ thống các biện pháp kinh doanh, nuôi dưỡng rừng cho từng đối tượng cụ thể. Cho đến nay, các thành tựu trong nghiên cứu về cấu trúc rừng của các Nhà khoa học trên Thế giới và Việt Nam là rất đồ sộ. Trong khuôn khổ tổng quan vấn đề nghiên cứu của một luận văn cao học, chỉ có thể khái quát một số công trình tiêu biểu trong và ngoài nước có liên quan đến nội dung nghiên cứu của luận văn, làm cơ sở định hướng cho việc lựa chọn phương pháp nghiên cứu. 1.1.1. Trên thế giới 1.1.1.1. Phân loại rừng Phân loại rừng theo điều kiện tự nhiên trên thế giới rất đa dạng với các trường phái khác nhau như: Trường phái Liên Xô cũ và một số nước Đông Âu G.F.Môrôdốp (1912) với tác phẩm:“ Học thuyết về kiểu lâm phần” đã đặt cơ sở khoa học cho việc phân loại kiểu rừng và gắn liền nó với mục đích kinh doanh. Ông đi sâu vào bản chất của rừng và tiến hành phân loại rừng dựa vào nhân tố hình thành: Đặc tính sinh thái học của loài cây cao; Hoàn cảnh địa lý (khí hậu, thổ nhưỡng, ...); Quan hệ giữa các thực vật tạo nên quần lạc và quan hệ qua lại giữa chúng với khu hệ động vật rừng; Nhân tố lịch sử, địa chất; Tác động của con người. Xuất phát từ quan điểm của G.F.Môrôdốp coi rừng là thể thống nhất giữa sinh vật rừng và hoàn cảnh, P.S. Pôgrepnhiac phân loại rừng tự nhiên ra 3 cấp: 1. Kiểu lập địa: Là cấp phân loại lớn nhất, bao gồm mọi khu đất có điều kiện thổ nhưỡng giống nhau, kể cả khu đất có rừng hay không có rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 5 2. Kiểu rừng: Là tổng hợp những khu đất có điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu giống nhau. 3. Kiểu lâm phần: Bao gồm những khoảnh rừng giống nhau cả về điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu và quần lạc thực vật rừng. Trường phái Bắc Âu: Có hai trường phái Trường phái sinh thái học: Phân loại kiểu rừng căn cứ vào hai nhân tố: Độ ẩm và độ phì. Độ ẩm chia làm 5 cấp: Rất khô, khô, hơi ẩm, ẩm, ướt; Độ phì chia làm 4 cấp: Xấu, tốt, giàu, rất giàu. Sự kết hợp các chỉ tiêu độ ẩm, độ phì, cùng với các loài cây gỗ và thực vật thảm tươi chỉ thị là cơ sở để phân loại kiểu rừng. Trường phái quần xã thực vật: Phân loại kiểu rừng dựa vào đặc trưng chủ yếu là tổ thành thực vật và coi quần hợp thực vật là đơn vị phân loại cơ bản. 1.1.1.2. Nghiên cứu về cấu trúc rừng Về cơ sở sinh thái của cấu trúc rừng Nghiên cứu cơ sở sinh thái cấu trúc rừng điển hình là Baur G.N.(1964) đã nghiên cứu các vấn đề về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh rừng mưa trong đó đã đi sâu nghiên cứu các nhân tố cấu trúc rừng, các kiểu xử lý về mặt lâm sinh áp dụng cho rừng mưa tự nhiên [1]. Catinot (1965) nghiên cứu cấu trúc hình thái rừng thông qua việc biểu diễn các phẫu đồ rừng, nghiên cứu các nhân tố cấu trúc sinh thái thông qua việc mô tả phân loại theo các khái niệm dạng sống, tầng phiến... Tác giả cho rằng muốn ổn định hệ sinh thái rừng nhất thiết phải nắm vững quy luật vận động, biết cách điều tiết mối quan hệ trong sự phức tạp [2]. Odum E.P (1971) đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái trên cơ sở thuật ngữ hệ sinh thái (ecosystem) của Tansley A.P năm 1935. Khái niệm hệ sinh thái được làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc trên quan điểm sinh thái học [15]. Về mô tả hình thái cấu trúc rừng Rừng mưa nhiệt đới Catinot R. (1965), Plaudy J... Các tác giả đã biểu diễn hình thái cấu trúc rừng bằng những phẫu diện đồ ngang và đứng. Các nhân tố cấu trúc được mô tả theo các khái niệm: Dạng sống, tầng phiến... PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1