Đề tài: Vay nợ nước ngoài và gánh nợ có thể có trong tương lai phân tích chứng minh thực tiễn tại Việt Nam
lượt xem 27
download
Theo Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ( ban hành kèm theo Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ) thì vay nước ngoài là các khoản vay ngắn hạn ( có thời hạn vay đến một năm ), trung và dài hạn ( có thời hạn vay trên một năm ) có hoặc không trả lãi do Nhà nước, Chính phủ Việt Nam và các tổ chức là người cư trú ở Việt Nam ( gọi tắt là bên đi vay ) vay của các tổ chức tài chính quốc tế, Chính phủ các nước, các tổ chức và cá...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Vay nợ nước ngoài và gánh nợ có thể có trong tương lai phân tích chứng minh thực tiễn tại Việt Nam
- Nhóm II Vay nợ nước ngoài và gánh nợ có thể có trong tương lai phân tích chứng minh thực tiễn tại Việt Nam LOGO
- LOGO Phần 1: Tổng quan về vay nợ nước ngoài Phần 2: Việt Nam – Vay nợ nước ngoài và gánh nợ trong tương lai
- LOGO Tổng quan về vay nợ nước ngoài Theo Quy chế quản lý vay và trả nợ nước ngoài ( ban hành kèm theo Nghị định số 134/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ) thì vay nước ngoài là các khoản vay ngắn hạn ( có thời hạn vay đến một năm ), trung và dài hạn ( có thời hạn vay trên một năm ) có hoặc không trả lãi do Nhà nước, Chính phủ Việt Nam và các tổ chức là người cư trú ở Việt Nam ( gọi tắt là bên đi vay ) vay của các tổ chức tài chính quốc tế, Chính phủ các nước, các tổ chức và cá nhân nước ngoài khác ( gọi tắt là bên cho vay nước ngoài )
- LOGO Phân loại vay nợ nước ngoài Phân loại theo hân loại PPhânloại theo chủ Phân loại theo lthờihìnhđi vvay oại tthểcho vay chủ hạn vayay hể đi Vay hỗ trợ Vay nước pVay nước hát triển Vay song ay thương Vngoài của Vay đangắn Vay của Vay mạihạn dài cngoài phương hính thức các doanh phương hạn (ODA) phủ Chính nghiệp
- LOGO Các chỉ tiêu vay nợ nước ngoài Tổng nợ nước ngoài Trả nợ hàng năm Tỉ lệ % tổng nợ nước ngoài so với nguồn thu xuất khẩu Tỉ lệ % phải trả hàng năm so với thu xuất khẩu Tỉ lệ % dự trữ ngoại hối so với tổng nợ nước ngoài Tỉ lệ % phải trả so với GDP Tỉ lệ % tổng nợ nước ngoài so với GDP
- LOGO Tính hai mặt của vay nợ nước ngoài Là nguồn chủ yếu để phát triển các Là nguồn vốn bổ sung cho quá trình phát ngành công nghiệp cơ bản và các ngành triển và tăng trưởng kinh tế , điều chỉnh cán cần nhiều vốn khác cân thanh toán quốc gia Vay vốn nước ngoài góp Tăng thêm sức hấp dẫn phần ổn định tiêu dùng của môi trường đầu tư trong nước khi mà quốc trong nước, góp phần thu gia đang trong tình trạng Tích cực hút , mở rộng các hoạt khủng hoảng tài chính động đầu tư phát triển hoặc thiên tai bất ngờ ảnh kinh tế đất nước hưởng tới sản xuất của quốc gia Vốn vay nước ngoài tham gia mạnh Vốn vay nước ngoài đóng vai trò quan mẽ vào quá trình phát triển dịch vụ trọng đối với phát triển nông nghiệp, công cộng, y tế, văn hoá, giáo dục, nông thôn, tác động tích cực tới công khoa học kỹ thuật... cuộc xoá đói, giảm nghèo ở nông thôn
- LOGO Tính hai mặt của vay nợ nước ngoài Tiêu cực Nước tiếp nhận ODA phải chấp nhận dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ và bảng thuế xuất nhập khẩu hàng hoá của Bên cạnh mặt tích cực của vay vốn nước ngoài thì việc vay vốn nước ngoài nước tài trợ cũng có mặt mặt tích như của vay vốn nước ngoài thì việccơ phải bán tài ngoài cũng Bên cạnh tiêu cực cực việc một quốc gia khó có nguy vay vốn nước sản, tô nhượngtiêu án ODA việcđểlĩnh nợ, hay việc có nguyán và tư vấn kỹ thuật, phần có mặt đất cực hầm mỏ một quốc gia khó các thế hệ tươngbán phải còng như cơ phải lai tài sản, tô Các dự đai trong trả vực đào tạo, lập dự lưng ra làmđất đaichắt bóp chi trả nợ, hay nợ là các thế hệ tương lai phải còng lưng nhượng việc, hầm mỏ để tiêu để trả việc chuyện đương nhiên. Ví dụ tnhư việc, chắt bóphoảng nợ ở Hy Lạp là một minh nhiên. ra rả cho các chuyên gia nướcđể trả nợ là chuyện đương làm cuộc khủng chi tiêu ngoài thường chiếm đến hơn 90%. chứng rõ ràng nhất. Bài học về khủng hoảng nợ Hy Lạp gần Sự vay mượn nước ngoàitrợ ODA cònđẩygiagắn vớiphát điều khoảnthuộc dịch đặc đây cho thấy rõ ràng về những quốc nềnđang tế quốc gia phụ mậu nhiều Nguồn vốn viện quá mức sẽ được kinh các triểnvnóng theo nhậpngoài và concác sản phẩm khoản vay mượn đó không hợp lý sẽ ào kinhbtế nước khẩu tối việc số dụngvề chỉ tiêu tăng iệt đuổi những đa sử đẹp các của họ trưởng, cho nền kinh tục đivào tình sử dụng tiền vay điều tiết làm nếu cứ tiếp tế rơi vay và trạng này càng khó không hiệu quả, chắc chắn sẽ để lại cho thế hệ tương lai là một món nợ khổng lồ
- VIỆT NAM – VAY NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ LOGO GÁNH NỢ TRONG TƯƠNG LAI Thực trạng vay nợ hiện nay tại Việt nam hiện nay Các phương thức Phát hành vay nợ chủ trái phiếu Nợ ODA yếu của Việt quốc tế Nam Vay thương mại qua các hợp đồng song phương và đa phương
- LOGO Tình hình vay nợ nước ngoài của Việt Nam Tình hình chung Đến hết năm 2010, dư nợ Chính phủ tương đương khoảng 44,5% GDP, dư nợ - Tình hình nợ nước ngoài của Việt Nam từ 2003-2010: nước ngoài của quốc gia khoảng 42,2% GDP tăng so với con số 39% của năm 2009 và cao nhất kể từ năm 2006 Tổng lượng tiền phải trả các đối tác nước ngoài trong năm 2010 là 1,67 tỷ USD, - tăng gần 30% so với con số 1,29 tỷ USD của năm 2009. Dự trữ ngoại hối trong năm 2010 chỉ còn tương đương 187% tổng dư nợ ngắn - hạn, giảm mạnh so với con số 290% và 2.808% của các năm 2009 và 2008. Tính đến cuối năm 2011, tổng nợ công/GDP của Việt Nam ước vào khoảng - 54,6%, có giảm đôi chút so với năm 2010.
- LOGO Tình hình vay nợ nước ngoài của Việt Nam Lãi suất vay nợ của Việt Nam hiện nay - Lãi suất thấp 1 - 2,99% /năm (chiếm 65,5% tổng dư nợ). Khoản vay có lãi suất cao từ 6 - 10% một năm trong năm 2010 cũng đã lên tới 1,89 tỷ USD, gấp hơn 2 lần năm 2009. - lãi suất trung bình nợ nước ngoài của Chính phủ đã tăng từ 1,54%/năm vào năm 2006 lên 1,9%/năm trong năm 2009 và năm 2010 đạt tới 2,1%/năm
- LOGO Tình hình vay nợ nước ngoài của Việt Nam Cơ cấu nợ vay của Việt Nam -Nợ nước ngoài chỉ tiêu về giám đa dạngnước ngoài của Việt Nam Các của Việt Nam khá sát nợ về cơ cấu tiền vay. Quan hệ lgiữa thâm hụt thương Việt JPYnợ => Tóm ại, nợ nước ngoài của mại và (38,25%) -Tỷ trọng cao của các khoản vay bằng USD (22,95%) và Nam hiện gây nguy ay gia n ước trong giới và lãi an toàn nhưng xu luôn2009 hướng tăng khoản chi gốc Việt Nam giai đoạn 2005 - có n cơ vẫn còn ngoài của hạn khi tỷ giá USD/VND hướngxu tăng; ợ nướcđang lên giá so vớităng cho thấy, nếu không có n và JPY ngoài đang gia USD những giải pháp hợp lý kèm theo, thì nợ nước ngoài có thể mất an toàn và gây ra các bất ổn kinh tế vĩ mô.
- LOGO Tình hình vay nợ nước ngoài của Việt Nam Hiệu quả sử dụng nợ vay Về mặt xã hội các dự án góp phần xóa đói, giảm nghèo, gia tăng công ăn việc làm dự án đầu tư bằng nguồn vốn ODA đãsống cho người dânCác dự Nhiều cho xã hội, cải thiện chất lượng cuộc hoàn thành và ánđđiển đưa vàohsửmáy Nhiệt phần nângMỹ, Nhà máy Tcơ sởđiện sông ược hình: N à dụng góp điện Phú cao, phát triển hủy hạ Hinh, một số dự án giao thđiều quan tăng trưởngQuốc tế 5, Quốc lộ 1A, tầng của nền kinh tế, tạo ông kiện trọng như kinh lộ cầu Mỹ Thuận… nhiều trường tiểu học, được cải tạo và xây mới… giải ngân chậm : 50%/năm, thanh toán nợ chỉ chiếm 28% GDP. việc chậm giải ngân đồng nghĩa với tiến trình thực hiện chậm, vì thế lợi ích thu được hạn chế, ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế
- Các khoản nợ nước ngoài của việt nam LOGO một số năm gần đây Một số chủ nợ song phương lớn củacủa Việt Nam Nợ vay từ các tổ chức đa phương Việt Nam Đơn vịvtính :Triệu USD Đơn ị tính: Triệu USD 2006 2007 2008 2009 2010 2005 2006 2007 2008 2009 ADB 2009.66 2421.22 2623.58 3860.99 4174.44 Angeri 158.3 127.82 96.71 42.6 66.6 IBRD 700 Trung Quốc 128.25 141.53 169.94 186.41 359.08 IDA 3593.14 4608.97 4863.11 6441.29 6930.41 Nhật Bản 3,945.55 4,526.02 5,449.99 6,773.66 8,290.94 IFAD 77.04 90.94 95.49 115.96 128.38 Hàn Quốc 123.38 136.03 133.28 113.55 186.48 IMF 188.54 170.58 135.58 92.78 50.01 NDF 14.07 16.63 17.22 31.97 30.77 Hoa Kỳ 103.68 100.46 97.24 94.02 92.06 NIB 184.12 204.79 231.88 241.15 223.16 Pháp 676.05 784.03 1,009.36 911.72 1,112.52 OPEC 33.55 37.69 40.15 46.12 52.71 Nga EIB 641.21 636.54 626.3 607.45 589.09 48.09 68.62 131.33 Tổng 6100.11 7550.82 8048.07 10898.98 12421.25 Tổng 5776.42 6452.43 7582.82 8729.41 10696.77
- LOGO Gánh nợ trong tương lai Mặt trái của việc vay vốn nước ngoài hiện nay của Vệt Nam Thứ Thứ tư, trữ vốn nước ngoài khiến quy cư có tâm lý longoài do Việt sử Thứ ba, dự vayngoại nước ngoài làm dân mô nợ nước ngại ở việc Nam nhất, vay vốn hối quốc gia giảm mạnh: Do dư nợ lớn. nhanh, tổng lượng nước ngoài. - ngàydụng dàn trải, kém hiệu quả nợtiền mà ngân sách phải dành để trả các chủ càng tăng - nợ Khôngngoài so với GDP đang Việt Nam tăng nhanh,Cụ thể:4% năm 2006 - nước ít các khoản đầu tư của có xunước được coi là còn 31, Năm 2010, nợ nước ngoài khá lớn, lại của Nhà hướng tăng lên. từ dàn trải, chậm lên 41độ% nămthiếu các luật tài1chính nghìn đầu1,67đã khoảng 50 tỷ USD)và tiến ,Nam phải2011 (ởchủ nợ .nước trong tỷ đồng, gây thất thoát, lãng phí Việt 5 do sự trả kỷ mức 042 ngoài là tư tỷ USD (riêng tiền lãi . - mức .nợ hơn 616 triệu USD), tăng gần 30% so vớiquá cao: ,Thái Lan là 44% lớn là công của Việt Nam hiện đang ở mức con số 1 29 tỷ USD của phí năm dự án -, các2009. chậm tiến % GDP hướng tăng lên Trong % GDP. GDP, Indonesia là 39,7độ có xu và Philippines. là 47,3số 302 dự án ở nhóm Bộ Tài chính cho biết, tính từ nay cho đến năm 2015, mỗi năm nước ta phải - A được kiểm tra (nhóm dùng vốn ngân sách Nhà nước) thì phát hiện 93 dự trả nợ nước ngoài cả gốc lẫn lãi khoảng 1,5 tỷ USD, và tính đến năm 2020, án chậm tiến độ (chiếm 28,1%), cao hơn so với kỳ báo cáo năm 2010 là 19Thứ ,hai, phảilệ giải2,,55tỷ USD. thấp: là 16,73 tổng số tiền tỷ trả là ngân còn 4 ,35% năm 2009 là 11 % và năm 2008 - năm 2010, dịch vụ nợ nước ngoài bằng 50% tổng đầu tư phát triển của ngân Tuy nguồn vốn ODA có xu hướng tăng lên, góp phần thúc đẩy sách nhà nước. tăng trưởng kinh tế - xã hội, nhưng mức độ giải ngân còn thấp
- LOGO Gánh nợ trong tương lai Trong những năm gần đây, nợ nước ngoài quốc gia có xu hướng tăng khá - - Tổng số nợ nước ngoài năm 2009 là 37 tỷ USD, trong đó 27.8 tỷ là nợ nhanh. Theo thống kê của Bộ Tài Chính nợ nước ngoài của Việt Nam đã tăng từ của chính phủ (gồm cả nợ do nhà nước bảo lãnh) và 9,2 tỷ là nợ doanh 31.4% trong năm 2006 lên 42.2% năm 2010. Từ thực quốc doanh và tư nhân thấy rõ vấnnhà nướcnợ nước ngoài và sử nghiệp trạng trên ta có thể không được đề vay bảo lãnh. - dụng vay nợ nước Á châucòndự trữ ngoại chế, chứa đựng những rủiViệt Nam + Theo Ngân hàng ngoài số nhiều hạn tệ của Ngân hàng Nhà nước ro - Tổng số nợ nước ngoài của Việt Nam tăng rất nhanh (trung bình 22% tiềm ẩn chocao là kinh tế trong Như vậy Việtdanh nghĩa của GDP (trung chi trả vào năm 2009 16,8 tỷ USD. tương lai. Nam hoàn toàn có khả năng một năm), nềnhơn nhiều so với mức tăng trong năm này.Tuy vậy, dù có đủ dự trữ ngoại tệ, do nhu cầu nhập siêu lớn và việc bình 16 % một năm). Nhưng quan trọng hơn là nợ nước ngoài đang tăng điều hành kinh tế không hợp lý, đặc biệt là khi có lạm phát cao, vẫn có thể gây ra tốc, vào năm 2009 tăng ở mức khủng 49 % . Và đặc biệt quan trọng là nợ khủng hoảng thiếu ngoại tệ. doanh nghiệp không có bảo lãnh là nợ có lãi suất thị trường còn tăng mạnhdự trữ có thể nhanh chóng không còn nếu doanh nghiệp không mua nổi ngoại + Số hơn nhiều, ở mức 125%. tệ trên thị trường. + Lạm phát cao có tác dụng khuyến khích dân chúng và doanh nghiệp găm giữ ngoại tệ và vàng, gây rối loạn tài chính.
- LOGO Gánh nợ trong tương lai Một số rủi ro hiện nay Việt Nam đang phải đối mặt: Rủi ro thứ hai liên quan đến việc bảo lãnh vay không chỉ cho các Tập đoàn nhàkhoản vay còn là tư nhân thời gian qua, dù là nợ tư nhân, Các nước mà ODA nhưng khi đổ vỡ lớn xảy ra thì Chính phủ cũng phải nhảy vào can Rủi ro nằm ở chỗ là một phần không nhỏ nợ công của Việt Nam thiệp, vì vậy nợ công cũng phải nhìn trong tổng nợ quốc gia. hiện nay là bằng đồng Yên, khoảng trên dưới 30%. Trong khi đó tỷ giá đồng Yên rất dao động, nếu đồng Yên cứ lên giá như hiện nay thì rất bất lợi cho nước ta dù lãi suất thấp. Rủi ro thứ ba là mặc dù nợ ngắn hạn so với tổng nợ chúng ta thấp, chỉ vào khoảng 6-7 tỷ USD nhưng tỷ lệ nợ ngắn hạn trên dự trữ ngoại tệ đang tăng lên.
- LOGO Nguyên nhân & giải pháp Nguyên nhân Thiếutố ụt đội ngũ cán bộ chuyên môn. Yếu h lịch sử. Thiếu hụt kinh nghiệm quản lý nợ. - -Sự thiếu hụt về đội ngũ cán nềnchuyên môn là mộtchỉ mới được nguyên nhân Quản lý nợ nước ngoài do bộ kinh tế thì trường trong những triển khai ở đnước Kinh những năm 1995. thương mại còn khálý nợ chế. gia. áng -kể dẫn nghiệm quản lý chế của hệ thống quản hạn quốc ta từ đến những hạn nợ - -Kinh ngũphươngthựccác cơ quancác chỉ số,các mô ngoàinợ, kinh trình học thậpở - Nhiều cán bộ của tiễn quản lýquản lý nợ nước hìnhnền quy tế thịthu vừa làm Đội nghiệm và pháp phân tích nợ nước ngoài trong chủ yếu vừa trường số Vliệu vàthống vàhệ thống tổ chức...đều là mới. nước ngoài còn đang trong quá trình iệt Hệ báo cáo quy trình hệ thống quản lý nợ đầu tư còn yếu kém. Nam chưa có nhiều và kiểm định các dự án xây -Một số biẻu hiện kém thích ứng với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế trong dựng và hoàn thiện. - Những điểm yếu của hệ thống và quy trình thẩm định, quản lý các dự án đầu tư c- Thêm vào đó,lý nợ nướcđiềuvẫn tin còn yếu có thể nói chưa đúng thực chất về nợ áchNhiều văn bảnnhận thức chỉnh một đối cách hiểu là tất yếu. Ứng dụng công nghệ ngoài ở Việt Nam kém. quản lý. thức quản về cùng thông còn tồn tại tượng - Nguồn vốn vay nước ngoài trên thực tế cũng được phân bổ cho các chương trình, dự ODA.--Việc phân công trách nhiệm quản lý cònsử dụng tại Bộ TC và NHNN Quan nguồn vốn ngân sách ngoài đang nhiều trùng lặp và mâu thuẫn Phần mềm quản lý nợ nước án ưu tiên nhưniệm ODA như các khoản viện trợ không hoàn lại nên không tính toán kỹ khả năng hoànbản đầy đủ các ứng như trong thực tiễn thực hành các quy định. tchưa các văn trợ pháp đến lãng phí và thamchuẩn tiếng việt Unicode, rong được hỗ vốn dẫn quy cũng dụng như nhũng. chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử... - Nguyên nhân của các sự việc trên là do có nhiều văn bản cùng điều chỉnh mộtViệctượng quản lý. nghệ thông tin ở cấp địa phương còn yếu hơn - đối ứng dụng công nhiều, yếu cả về trang bị hệ thống máy tính, phần mềm quản lý và năng -Những “tồn tại lịch sử” rất khó thay đổi nếu không có quyết định chặt chẽ lực chuyên môn của cán bộ. ở cấp trên.
- LOGO Nguyên nhân & giải pháp Giải pháp Các giải pháp đảm bảo khả năng tiếp nhận nợ vay nước ngoài Gia tăng dự trữ ngoại hối. Lựa bảo danh mục vay định và bền Đảmchọn tăng trưởng ổnnợ hợp lý. vững. Dự trữ ngoại tệ là phương tiện đảm bảo khả năng thanh toán quốc tế nhằm thỏa mãn nhu cầu nhập khẩu, mở rộng đầu cấu hợpbền nền kinh tếđánh giá tăng thận từng món vay mới, Nhằm đảm an cơ tư, dụng, kinh tế nước ngoài. Để đảm bảobảo toàn tínnợ tác vững, cần phải có cẩn trưởng kinh tế cao để đảmbiệt quan tâm đến việcvượt trì cơ cấu nợ theo thờicủa nó. lý. ặc bảo lãi vay nợ không duy quá khả năng sinh lời gian hợp Để gia tăng dự trữ ngoại hối, cần có một số giải pháp cần thiết như sau: - -Để hạn chế cao tốc độ tăng trưởng khi vẫn giảm đượcnền kinh tế và với an ninh Phải nâng tiêu cực của nguồn vốn ngắn hạn đối với tỉ lệ đầu tư/GDP. + Cải thiện cán cân tài khỏan vãng lai: đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, thậm chí là xuất khẩu tài chính quốc gia, trước hết tự do giao dịch vốn cần: dịch vụ,-để đẩynày có nghĩa là vẫn giacó sự nỗ lực từ tư trong đó mức lẫn doanh nghiệp. Điều mạnh xuất khẩu phải tăng mức đầu phía Chính phủ tăng GDP phải nhanh hơn. Hay nóikiểm soát các nguồn vốn ngắn hạn thôngkinh yêu cầu báo có + Tăng cường cách khác, ta phải mở rộng quy mô nền qua tế một cách cáo + đầy đủ vàcán cân tài khoản dịch vốn hút vàhạn. lý hiệu quả các dòng vốn quốc tế gồm vốn Gia tăng kịp thời các giao vốn: thu ngắn quản hiệu quả. FDI và FII. + Xây dựng và củng cố các năng lực phân tích, quản trị vấn đề tài chính của + các doanh nghiệp xây dựng cơ chế pháp lýcó chính sách khuyến khích hơn nữa lượng kiều Khuyến khích kiều hối chảy về nước: cần chặt chẽ. hối từ nước ngoài. + Thực hiện nghiêm cấm trao đổi hàng hóa bằng ngoại tệ trên thị trường nội địa.
- LOGO Nguyên nhân & giải pháp Giải pháp Các giải pháp làm giảm chi phí vay nợ Chính sáchlạmgia hối đoái: Ổn định tỷ phát. - - Lạm phátết VND cần làm tăng nợđưa vềngoài mà nó của nó.một chỉ tiêu vĩ Trước h không chỉ phải được nước đúng giá trị còn là mô đánh giá sức khỏe của nền kinh tế quốc gia. - - Theo giảmluật cung phụ thuộc vàolúc nào đó VND liệutrở về giángoài vào phải quy bớt việc cầu, đến một nguồn nguyên sẽ từ nước trị hiện thực của nó thì tỷ giá sẽ tăng lêndầu.nhanh, lúc đó chúng ta sẽ không kịp trở tayvà như việc nhập khẩu xăng rất mất khả năng thanh toán nợ, số nợ đó sẽ tăng lên quá nhanh. Như vậy đưa - cần phải có giải pháp ổn định giá cả sinh hoạt hiện nay, tăng giá đồng tiền VND về giá trị thực của nó được coi là sự chuẩn bị trước. Sau đó đưa VND về đúng địa trị thực của nó thôngngăn hiệu quả của nền kinh tế sẽmức độ cao vay nội giá bằng việc kiểm soát qua chặn tình trạng đôla hóa ở làm chi phí nợ ởi Chính phủ phải thực hiện kiểm soát cung tiền để kiểm soát lạm phát. b giảm đi
- www.themegallery.com LOGO
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án "“Thưc trạng và giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”.
49 p | 2456 | 1141
-
Đề tài " Nợ nước ngoài của Việt Nam thực trạng và các biện pháp đề xuất "
30 p | 423 | 178
-
Đề Tài: Nợ nước ngoài của Việt Nam thực trạng và các biện pháp đề xuất
51 p | 273 | 122
-
Đề tài: NỢ NƯỚC NGOÀI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA VIỆT NAM
106 p | 359 | 110
-
TIỂU LUẬN: Vấn đề nợ nước ngoài ở Việt Nam
34 p | 279 | 104
-
Đề tài: Vay nợ nước ngoài và gánh nặng cho tương lai phân tích thực tiễn ở Việt Nam
23 p | 239 | 93
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ vay nước ngoài tại Việt Nam
112 p | 405 | 27
-
Đề tài: Vay vốn nước ngoài có thể trở thành gánh nặng nợ ở Việt Nam hiện nay. Qua thực tiễn Việt Nam chứng minh nhận định trên.
17 p | 159 | 24
-
Đề tài 2: Vay vốn nước ngoài có thể trở thành gánh nặng nợ ở Việt Nam hiện nay. Qua thực tiễn Việt Nam hãy chứng minh nhận định trên.
26 p | 119 | 23
-
Đề tài: Tăng cường hiệu quả quản lý và sử dụng và hoàn trả nợ nước ngoài tránh nguy cơ khủng hoảng nợ
35 p | 104 | 21
-
Đề tài: Nợ nước ngoài và ảnh hưởng tới tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
78 p | 101 | 13
-
Cơ sở lý luận và thực tiễn cảu việc cấp ý kiến pháp lý đối với các khoản vay nước ngoài
305 p | 81 | 11
-
Đề tài " ĐẦU TƯ CỦA KHU VỰC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ VẤN ĐỀ NHẬP SIÊU "
10 p | 69 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của nợ nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế - Nghiên cứu trường hợp các quốc gia Đông Nam Á
77 p | 46 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nợ nước ngoài và tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
106 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nợ nước ngoài đối với tăng trưởng kinh tế của Việt Nam
80 p | 30 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý nợ trung dài hạn nước ngoài của doanh nghiệp tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
73 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn