Đề tài: Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
lượt xem 43
download
Truyền hình cáp dân dẫn (Cable Television – CATV), thường được gọi là truyền hình cáp hữu tuyến là một mạng truyền hình trong đó tín hiệu được truyền qua những dây dẫn để đến tivi. Dây dẫn được đề cập ở đây có thể là cáp quang hoặc cáp đồng trục, trong thực tế mạng CATV là một mạng lai giữa cáp đồng trục và cáp quang (Hybrid Fiber Coaxial – HFC)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp
- BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ------------------------ THUYẾT MINH ĐỀ TÀI Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp Mã số: 114-09-KHKT-TC Chủ trì : KS. Đào Đức Dương Cộng tác viên : TS. Nguyễn Hữu Hậu ThS. Đỗ Đức Thành ThS. Đặng Quang Dũng HÀ NỘI 2009
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC MỤC LỤC 1 Giới thiệu đề tài...................................................................................... 5 1.1 Tên đề tài................................................................................................ 5 1.2 Mã số đề tài............................................................................................ 5 1.3 Mục tiêu của đề tài ............................................................................... 5 1.4 Những nội dung cần thực hiện của đề tài............................................ 5 1.5 Kết quả...................................................................................................5 2 Giới thiệu về mạng truyền hình cáp .....................................................6 2.1 Khái niệm mạng truyền hình cáp.......................................................... 6 2.2 Sơ đồ cấu trúc của mạng truyền hình cáp............................................ 6 2.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn................................................................ 7 2.4 Thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn...................................................................8 2.5 Giới thiệu một số thiết bị sử dụng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp............................................................................................. 9 Thiết bị tích cực trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng:...........9 Thiết bị thụ động trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng:.........9 Thiết bị Headend:...................................................................................... 10 Thiết bị quang:...........................................................................................10 3 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truy ền hình cáp trên thế giới ........................................................................11 3.1 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở châu Âu..................................11 3.2 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở Mỹ......................................... 12 3.3 Châu Á...................................................................................................13 3.4 Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối ......................13 a) Bộ khuếch đại tín hiệu .....................................................................13 b) Bộ khuếch đại model 93230 của hãng Scientific Atlanta.................14 c) Bộ khuếch đại của hãng Aeroflex.....................................................15 d) Bộ khuếch đại dùng trong gia đình (indoor) của hãng Scientific Atlanta................................................................................................ 16 4 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truy ền hình cáp ở Việt Nam ........................................................................ 16 2
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 4.1 Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam...............................16 4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm..............................................17 5 Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước ........19 5.1 Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước...................................................19 5.1.1 Các tiêu chuẩn, vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực tương thích đi ện từ (EMC)............................................................................................19 5.1.2 Nhận xét:........................................................................................20 5.2 Tình hình tiêu chuẩn hóa ngoài nước...................................................21 5.2.1 Tổ chức IEC (International Electrotechnical Committee).............21 5.2.2 Tổ chức CENELEC (Committee European Norm Electrotechnical) ............................................................................................................23 5.2.3 Tổ chức ETSI................................................................................ 24 5.2.4 Tổ chức ITU.................................................................................. 25 5.2.5 Tiêu chuẩn của Đức......................................................................26 5.2.6 Tiêu chuẩn của Úc/New zealand...................................................27 5.2.7 Tiêu chuẩn của Anh...................................................................... 28 5.2.8 Tiêu chuẩn của Hồng Kông..........................................................28 5.3 Nhận xét................................................................................................29 6 Lý do, mục đích và phạm vi xây dựng tiêu chuẩn .............................. 30 6.1 Lý do xây dựng tiêu chuẩn...................................................................30 6.2 Mục đích xây dựng tiêu chuẩn.............................................................30 6.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn.............................................................. 30 7 Sở cứ xây dựng tiêu chuẩn................................................................... 31 7.1 Tiêu chí lựa chọn sở cứ chính..............................................................31 7.2 Phân tích tài liệu................................................................................... 31 7.2.1 Tiêu chuẩn IEC 60728-2 của IEC.................................................31 7.2.2 Tiêu chuẩn EN 50083-2 của CENELEC.......................................31 7.2.3 Tiêu chuẩn các nước..................................................................... 32 7.2.4 Nhận xét.........................................................................................32 7.3 Kết luận................................................................................................32 7.4 Hình thức thực hiện............................................................................. 32 8 cách thức xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật ........................................33 3
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 8.1 Tên bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật.................................................................33 8.2 Bố cục của bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật....................................................33 8.3 Nội dung chính của Bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật......................................33 8.3.1 Cách biên soạn bản Dự thảo bộ Tiêu chuẩn kỹ thuật................35 8.3.2 Đối chiếu giữa tài liệu tham khảo và bản dự th ảo bộ Tiêu chu ẩn kỹ thuật..............................................................................................36 Tài liệu tham khảo.................................................................................. 37 4
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 1 Giới thiệu đề tài 1.1 Tên đề tài “Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về tương thích điện từ trường cho các thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp". 1.2 Mã số đề tài Mã số: 114-09-KHKT-TC Thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn 1.3 Mục tiêu của đề tài Mục tiêu: Phục vụ cho công tác đánh giá chất lượng về các đặc tính phát x ạ và mi ễn nhi ễm đ ối với nhiễu điện từ của các thiết bị tích cực và thụ động dùng trong hệ thống phân phối truyền hình cáp. 1.4 Những nội dung cần thực hiện của đề tài - Rà soát tình hình tiêu chuẩn hoá trong và ngoài nước về vấn đề t ương thích đi ện t ừ cho các thiết bị trong hệ thống truyền hình cáp. - Tình hình sử dụng các thiết bị trong hệ thống truyền hình cáp. - Phân tích, lựa chọn sở cứ xây dựng tiêu chuẩn. - Xây dựng bộ dự thảo tiêu chuẩn (tiếng Việt + tiếng Anh). 1.5 Kết quả - Bản thuyết minh tiêu chuẩn. - Bản dự thảo bộ tiêu chuẩn về EMC cho các thiết bị trong h ệ th ống phân ph ối tín hi ệu truy ền hình cáp. 5
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 2 Giới thiệu về mạng truyền hình cáp 2.1 Khái niệm mạng truyền hình cáp Truyền hình cáp dân dẫn (Cable Television – CATV), thường được gọi là truyền hình cáp hữu tuyến là một mạng truyền hình trong đó tín hiệu được truyền qua những dây dẫn để đến tivi. Dây dẫn được đề cập ở đây có thể là cáp quang hoặc cáp đồng trục, trong thực tế mạng CATV là một mạng lai giữa cáp đồng trục và cáp quang (Hybrid Fiber Coaxial – HFC) Trong quá trình xây dựng mạng truyền hình vô tuy ến quảng bá, các nhà k ỹ thu ật truy ền hình v ấp phải một vấn đề khó giải quyết là vùng tối thu sóng truyền hình ở nh ững khu vực có nhi ều đ ồi núi, tín hiệu truyền hình bị che khuất. Giải pháp được đ ề ngh ị là n ền t ảng c ủa công ngh ệ CATV ngày nay. Tín hiệu được thu tại những địa điểm có sóng tốt, sau khi được xử lý tại phòng máy, tín hiệu sẽ được dẫn đến các hộ thuê bao bằng dân dẫn. Chương trình cho mạng CATV được thu từ nhiều nguồn khác nhau, tại headend tín hi ệu c ủa m ỗi chương trình sẽ được điều chế để mỗi tín hiệu được đưa vào một kênh riêng biệt. Headend còn có nhiệm vụ tạo ra nguồn tín hiệu quang mang các ch ương trình đ ể phát lên m ạng. T ại node quang, tín hiệu quang sẽ được chuyển thành tín hiệu RF. Sau node quang, m ạng cáp đ ồng tr ục có nhiệm vụ truyền tín hiệu RF đến các hộ gia đình. Thường tồn tại hai loại cấu hình mạng cung cấp dịch vụ truyền hình: - Mạng CATV (Community Antenna Television) - Mạng MATV (Master Antenna Television) Mạng MATV thường đáp ứng cho phạm vi quy mô nhỏ và mang tích chất phục vụ hơn là dịch vụ. 2.2 Sơ đồ cấu trúc của mạng truyền hình cáp 6
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC Hình 1: Cấu trúc của mạng truyền hình cáp 2.3 Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn Hình 2: Phạm vi xây dựng tiêu chuẩn 7
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 2.4 Thiết bị tuân thủ tiêu chuẩn 8
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC Hình 3: thiết bị headend Hình 4: thiết bị mạng MATV 2.5 Giới thiệu một số thiết bị sử dụng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp • Thiết bị tích cực trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng: Bộ khuếch đại tín hiệu sử dụng trong nhà và ngoài trời (khuếch đại một chiều hoặc hai chiều). Bộ khuếch đại trong nhà Bộ khuếch đại ngoài trời • Thiết bị thụ động trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng: Bộ chia tín hiệu, bộ lọc, bộ ghép. 9
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC • Thiết bị Headend: Bộ khuếch đại tín hiệu vệ tinh, bộ đổi tần, bộ điều chế - giải điều chế, khuếch đại tín hiệu. Bộ lọc thu tín hiệu vệ tinh Bộ điều chế Bộ cộng • Thiết bị quang: Bộ thu – phát quang, ghép quang, khuếch đại quang. CATV Optical Receiver Bộ phát quang 10
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC Bộ chuyển kênh Bộ ghép kênh Bộ khuếch đại Hình 5: một số thiết bị tiêu biểu trong mạng phân phối TH cáp 3 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp trên thế giới 3.1 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở châu Âu Hiện nay tổng số lượng thuê bao truyền hình cáp ở châu Âu là 64 triệu, chiếm 1/3 trong tổng số hộ gia đình ở Châu Âu. 7,1 triệu gia đình đã sử dụng truy ền hình s ố qua m ạng cáp, 9 tri ệu s ử dụng Internet, và 7,5 triệu dùng điện thoại qua hệ thống cáp. Tổng doanh thu trên mạng cáp tính ở năm 2005 là 17,2 tỉ Euro, trong đó 2/3 là từ các dịch vụ truyền hình. Dưới đây là một số biểu đồ liên quan đến phát triển của hệ thống truyền hình cáp ở Châu Âu. 11
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC Hình 3: Doanh thu từ các dịch vụ cáp Từ biểu đồ trên cho thấy doanh thu từ dịch vụ truy ền hình cáp chi ếm t ỉ tr ọng đáng k ể trong t ổng số doanh thu. 3.2 Tình hình phát triển truyền hình cáp ở Mỹ Truyền hình cáp dây dẫn có thể coi là được khai sinh vào cuối những năm 50 ở Hoa Kỳ. Trong quá trình xây dựng mạng truyền hình quảng bá phát sóng VHF, các nhà kỹ thuật truy ền hình m ỹ đã vấp phải một vấn đề khó giải quyết là vùng tối ở nh ững khu vực có nhi ều núi non. Gi ải pháp được tìm ra lúc đó là nền tảng của công nghệ CATV hiện đại: Thu sóng truyền hình tại một điểm thu tốt rồi dẫn tín hiệu đến vùng tối gần đó bằng dây dẫn và cũng trên nh ững t ần s ố dùng cho truyền hình. Sau khi triển khai CATV để đáp ứng nhu cầu nói trên, ng ười ta nh ận th ấy CATV có ưu đi ểm h ết sức lớn lao là giải quyết được vấn đề mà truyền hình Hoa Kỳ v ấp ph ải trên đ ường phát tri ển. Đó là mâu thuẫn giữa việc gia tăng kênh phát sóng với tình trạng c ạn ki ệt qu ỹ t ần s ố và v ấn đ ề can nhiễu. Những kênh truyền hình mới phát qua dây dẫn không làm nhi ễu sóng các kênh truy ền hình đã có và truyền hình dây dẫn đã là một vùng đất mới đ ể xây d ựng các đài truy ền hình c ỡ nh ỏ v ới một số lượng khá lý tưởng. Từ đây, các nhà kỹ thuật truy ền hình Mỹ đã làm đ ược đi ều mà tr ước đây họ rất lúng túng. Hiện nay tuyền hình cáp ở Mỹ rất phổ biến dưới hình thức thuê bao và có tới 84,4% s ố h ộ gia đình ở Mỹ sử dụng truyền hình cáp. 12
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 3.3 Châu Á Tổng thuê bao truyền hình vệ tinh và cáp tại châu Á đạt con số 192 triệu trong vòng năm năm qua. 1/3 số hộ gia đình có TV ở châu Á, ngoại trừ Nhật Bản, đã có truy ền hình tr ả ti ền. S ự tăng trưởng này phản ánh rất rõ trong lợi nhuận từ quảng cáo và phí thuê bao. Doanh thu quảng cáo truyền hình cáp và vệ tinh tại châu Á đã tăng 12% lên 2,2 t ỷ USD vào năm 2003, còn doanh thu t ừ đăng ký thuê bao cũng tăng 18% đạt 11,2 tỷ USD. Theo dự đoán của Media Partners, doanh thu quảng cáo của truyền hình cáp châu Á sẽ tăng tới 26,8 t ỷ USD vào năm 2008 và 37,2 t ỷ USD vào 2015. (Vietnam.net) 3.4 Thiết bị sử dụng của các hãng trong mạng phân phối Mạng truyền hình cáp phát triển rộng rãi ở nhiều nước trên th ế giới vì thế có nhi ều hãng s ản xuất lớn chuyên sản xuất cung cấp thiết bị cho mạng này. Scientific Atlanta, TRIAX, Aeroflex, Wuxi Hongda, Winstar, Huanqiu ... a) Bộ khuếch đại tín hiệu Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị 13
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC b) Bộ khuếch đại model 93230 của hãng Scientific Atlanta Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị 14
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC c) Bộ khuếch đại của hãng Aeroflex Tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị 15
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC d) Bộ khuếch đại dùng trong gia đình (indoor) của hãng Scientific Atlanta 4 Tình hình sử dụng các thiết bị trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp ở Việt Nam 4.1 Các sản phẩm đang được sử dụng tại Việt Nam Các bộ khuếch đại băng rộng dùng trong mạng truyền hình cáp c ủa các hãng đã đ ược đ ưa vào s ử dụng như các bộ khuếch đại công suất trung bình model HA013, HA023, HA123R30, HA123R65, HA126, HA126R30, HA126R65, HA113U, HD113U; các bộ khuếch đại công suất l ớn model BA203U, BD203U, BA204U, …của hãng Terra. Bộ khuếch đại truyền hình cáp AMP 86234 AITR; DA 86228 NR của tập đoàn EIGHT - Hồng Kông được lắp đặt tại công trình toà nhà CT 17 E5 - CIPUTRA Nam Thăng Long, Hà Nội. Các sản phẩm sử dụng ở Việt Nam phần lớn có xuất xứ từ Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, Hàn Quốc, và của một số hãng trong nước sản xuật. 16
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của một số sản phẩm Các bộ khuếch đại cỡ nhỏ của hãng Terra dùng cho các hộ gia đình. Các b ộ khu ếch đ ại này có 2, hoặc 3 đầu ra, các bộ khuếch đại này có khả năng điều chỉnh tăng ích, hoạt động trong dải t ần UHF, VHF. Tính năng kỹ thuật của các thiết bị này như sau: Hình dưới là một bộ khuếch đại model 5303030 của hãng IPHIRF. Dải t ần c ủa thi ết b ị này t ừ 0,15 MHz đến 230 MHz. Tính năng kỹ thuật 17
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC Biên bản đo kiểm chất lượng bộ khuếch đại truyền hình cáp 18
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 5 Rà soát, tổng hợp tình hình tiêu chuẩn hóa trong và ngoài nước 5.1 Tình hình tiêu chuẩn hoá trong nước 5.1.1 Các tiêu chuẩn, vấn đề nghiên cứu về lĩnh vực tương thích điện từ (EMC) • tiêu chuẩn Việt Nam: 1. TCVN 6989-1: 2003 Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo và ph ương pháp đo nhi ễu và mi ễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. 2. TCVN 6989-2: 2001: Quy định kỹ thuật đối với phương pháp đo và thiết bị đo nhi ễu và mi ễn nhiễm Rađiô. Phần 2: Phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm. 3. TCVN 7492-1:2005: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ điện và các thiết bị tương tự. Phần 1: Phát xạ. 4. TCVN 7492-2: Tương thích điện từ. Yêu cầu đối với thiết bị điện gia dụng, dụng cụ đi ện và các thiết bị tương tự . Phần 2: Miễn nhiễm. Tiêu chuẩn họ sản phẩm. 5. TCVN 6990: 2001 Phương pháp đo đặc tính chống nhi ễu c ủa b ộ l ọc th ụ đ ộng t ần s ố Rađiô và linh kiện chống nhiễu. 6. TCVN 7186: 2002: Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhi ễu t ần s ố rađiô c ủa thi ết b ị chi ếu sáng và thiết bị tương tự. 7. TCVN 7188: 2002: Ảnh hưởng của tạp xung đến hệ thống thông tin di đ ộng t ần s ố rađiô. Phương pháp đánh giá độ suy giảm và biện pháp để cải thiện tính năng. 8. TCVN 7189: 2002: Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính nhi ễu t ần s ố rađio. Gi ới h ạn và phương pháp đo. 9. TCVN 7317: 2003 : Thiết bị công nghệ thông tin. Đặc tính miễn nhi ễm. Gi ới h ạn và ph ương pháp đo. 10. TCVN 6988: 2001 : Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa h ọc và y tế (ISM). Đặc tính nhiễu điện từ. Giới hạn và phương pháp đo. • Tiêu chuẩn nghành: 1. TCN 68-193:2000 “Tương thích điện từ (EMC) – Đặc tính nhiễu vô tuyến – Phương pháp đo”. 2. TCN 68-194:2000 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhi ễm đối với phát x ạ t ần s ố vô tuy ến – Phương pháp đo và thử”. 3. TCN 68-195:2000 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với nhi ễu d ẫn t ần s ố vô tuyến – Phương pháp đo và thử”. 4. TCN 68-196:2001 “Thiết bị đầu cuối viễn thông- yêu cầu miễn nhiễm điện từ”. 5. TCN 68-197:2001 “Thiết bị mạng viễn thông – Yêu cầu chung về tương thích điện từ”. 19
- Thuyết minh đề tài 114-09-KHKT-TC 6. TCN 68-207:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hiện t ượng phóng tĩnh điện – phương pháp đo và thử”. 7. TCN 68-208:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với hi ện t ượng s ụt áp, ng ắt quãng và thay đổi điện áp – Phương pháp đo và thử”. 8. TCN 68-209:2002 “Tương thích điện từ (EMC)- Miễn nhiễm đối v ới các xung – Ph ương pháp đo và thử”. 9. TCN 68-210:2002 “Tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với từ trường tần số nguồn – Phương pháp đo và thử”. • Các tiêu chuẩn về mảng thiết bị truyền hình Bộ Bưu chính viễn thông trước đây (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) đã cho nghiên cứu, biên soạn và ban hành nhiều tiêu chuẩn liên quan đến lĩnh vực truyền hình như sau: 1. TCN 68-246:2006 Thiết bị phát hình quảng bá sử dụng công nghệ tương tự - Yêu cầu về ph ổ tần và tương thích điện từ trường 2. Quy chuẩn kỹ thuật an toàn/ĐT 2006 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia v ề ph ổ t ần s ố và t ương thích điện từ trường cho thiết bị phát hình quảng bá sử dụng kỹ thuật số 3. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2006 Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật thiết bị ghép n ối (Set top Box-STB) v ới hệ thống phân phối truyền hình cáp dùng kỹ thuật số 4. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2006 Bộ tiêu chuẩn kỹ thu ật Modem truy ền hình cáp dùng trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình quảng bá analog 5. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Bộ tiêu chuẩn kỹ thu ật tín hi ệu truy ền hình s ố m ặt đ ất trong h ệ thống quảng bá video số. 6. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Tiêu chuẩn kỹ thuật và ph ương pháp đo đánh giá giao di ện vô tuyến thiết bị thu DVB-H, loại di động và lưu động 7. Quy chuẩn kỹ thuật/ ĐT 2007 Xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật và ph ương pháp đo đánh giá cho các bộ khuếch đại phân bố đa năng dùng trong mạng truy ền hình cáp mặt đ ất.( tài li ệu tham khảo IEC 60728-3). 5.1.2 Nhận xét: Một số tiêu chuẩn về mảng truyền hình đã được Bộ cho biên soạn và ban hành. Hiện nay, Bộ cũng đang rà soát, chuyển đổi các TCN đã banh hành sang quy chu ẩn /tiêu chu ẩn Vi ệt Nam. Các quy chuẩn/ tiêu chuẩn này đều được biên soạn từ các tiêu chuẩn quốc tế. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 tại công ty cổ phần chế biến gỗ Đức Long Gia Lai
345 p | 541 | 117
-
Tiểu luận: Xây dựng kế hoạch áp dụng tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 tại công ty cổ phần chế biến hàng xuất khẩu Cầu Tre
53 p | 337 | 99
-
Đề tài: Bước đầu đánh giá độ ổn định và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở thuốc mỡ Eupolin - Nguyễn Đức Cường
43 p | 196 | 41
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị văn phòng: Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong công tác phòng tại công ty Cổ phần đầu tư xây dựng hạ tầng và Giao thông Intracom
81 p | 126 | 30
-
Đề tài: Xây dựng tiêu chuẩn cho giao diện mạng STM - N (N = 1, 4, 16, 64) theo phân cấp số đồng bộ SDH - ThS. Phạm Hồng Nhung
63 p | 160 | 21
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn cho cáp quang treo dọc đường dây điện lực (cáp quang tự treo ADSS)
50 p | 125 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu dây mướp đắng rừng (M. charantia L.)
58 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dược liệu hạt Lanh và dầu hạt Lanh (Linum usitatissimum L.)
58 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Bào chế và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở dung dịch vệ sinh phụ nữ từ tinh dầu hoa bưởi
49 p | 15 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện nữ vận động viên bóng đá cấp cao Việt Nam
220 p | 50 | 8
-
Luận án Tiến sĩ Dược học: Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng và đánh giá khả năng phân bố sinh học của Paclitaxel từ chế phẩm thuốc tiêm sản xuất tại Việt Nam
224 p | 66 | 8
-
Báo cáo " Về việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ văn hoá pháp lí của cá nhân và nhóm xã hội ở nước ta hiện nay "
6 p | 93 | 8
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia kỹ thuật hệ thống và phần mềm kiểm thử phần mềm - Phần 2: Quy tình kiểm thử
8 p | 66 | 7
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ tên đề tài: Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật về thiết bị ra đa hàng hải sử dụng cho đường thủy nội địa
13 p | 78 | 6
-
Báo cáo tóm tắt đề tài khoa học và công nghệ: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn quốc gia kiểm thử phần mềm - Phần 3: Tài liệu kiểm thử
8 p | 55 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Y học: Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá khuôn mặt hài hòa cho người dân tộc Kinh độ tuổi 18-25
38 p | 41 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng trồng keo (keo lá tràm (a.Auriculiformis), keo tai tượng A.Mangium, keo lai (A.Auri x A.Man) và thông nhựa (Pinus Merkusii) đến môi trường tại một số tỉnh vùng bắc trung bộ nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn môi trường lâm nghiệp
73 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lưu trữ: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn tài liệu lưu trữ cần bảo hiểm tại Lưu trữ lịch sử địa phương
35 p | 71 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn