intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên (Đề chính thức)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

43
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên (Đề chính thức) giúp các em học sinh nắm được cấu trúc đề thi, tự rèn luyện củng cố kiến thức của bản thân. Đồng thời còn là tài liệu tham khảo dành cho giáo viên trong quá trình giảng dạy và biên soạn đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa lý lớp 12 năm học 2010-2011 – Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên (Đề chính thức)

  1.       Sở GD&ĐT Thái Nguyên                Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12  trung học phổ thông năm học 2010 ­ 2011 Đề chính thức Môn: Địa lí                     Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Cõu 1. (2,0 điểm) Nêu công thức tổng quát để tính góc nhập xạ tại các vĩ độ có địa điểm khác  nhau trên Trái Đất. Ngày 22 thỏng 6 ở Bỏn cầu Nam, góc nhập xạ lúc giữa trưa tại Ki­tô là 660­ 03’, Bu­ờ­nốt­ai­rột là 31053’. Hóy tớnh vĩ độ của hai điểm trên. Cõu 2. (4,0 điểm)    Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2009) và kiến  thức đã học, hãy kể tên và xác định phạm vị, ranh giới các miền, vùng khí hậu của  nước ta. Nêu ảnh hưởng của địa hỡnh tới sự phõn húa cỏc miền, vựng khớ hậu của  nước ta. Cõu 3. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2009) và kiến  thức đã học, hóy làm rừ  sự  chuyển dịch cơ  cấu kinh tế theo hướng công nghiệp  hóa, hiện đại hóa trong công cuộc đổi mới ở nước ta. Câu 4. (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2009) và kiến  thức đã học, hãy cho biết vỡ  sao Tõy Nguyờn, Trung du và miền nỳi Bắc Bộ lại  cú thế  mạnh về chăn nuôi gia súc lớn ? Giải thớch tại sao cú sự  khác nhau trong  cơ cấu đàn gia súc lớn của hai vùng  trờn ? Cõu 5. (5,0 điểm)  Cho bảng số liệu sau:    Tỡnh hỡnh phỏt triển dõn số Việt Nam trong giai đoạn 2000 ­ 2007     Năm Tổng số dõn Số dõn thành thị Tốc độ tăng dân số  (nghỡn người) (nghỡn người) (%) 2000 77 635,4 18 771,9 1,36 2003 80 902,4 20 869,5 1,47 2004 82 031,7 21 737,2 1,40 2006 84 136,8 22 792,6 1,24 2007 85 154,9 23 370,0 1,21 (Nguồn: Niờn giỏm Thống kờ 2007, NXB Th ống k ờ 2008, trang 47). a. Dựa vào bảng số liệu trờn, hóy vẽ biểu đồ  thớch hợp nhất thể hiện tỡnh  hỡnh phỏt triển dõn số Việt Nam. b. Nhận xột và giải thớch tỡnh hỡnh phát triển dân số  của nước ta giai   đoạn 2000­ 2007.
  2. ­­­Hết­­­ Họ và tên thí sinh:.......................................................................... SBD........................ (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài).        Sở GD&ĐT Thái Nguyên Hướng dẫn chấm đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT năm học 2010 ­ 2011 Môn: Địa lý
  3. Cõu                  Nội dung Điể m ­ Viết đúng cụng thức tổng quát để tính góc nhập xạ tại các vĩ độ   Cõu1  có địa điểm khác nhau trên Trái Đất 0,5đ  2,0 điểm            h0  = 900    ­  ử    ±  ỏ, trong đó; h0  là gúc nhập xạ,  ử  là vĩ độ  địa  phương,    ỏ là gúc nghiờng  của tia sỏng Mặt Trời so với mặt phẳng xích đạo.   ­ Vào ngày 22 thỏng 6, ở các vĩ độ của Bỏn cầu Nam   0,5đ         h0 = 90  ­  ử ­  ỏ  0 =>  ử =  90   ­  h0  ­ ỏ                            0     ­ Tại Ki ­ tô có vĩ độ  là:              900 ­ 66003’ ­ 23027’  =    0030’ N 0,5đ ­ Tại Bu­ê­nốt­ai­rét có vĩ độ  là:  900 ­ 31053’ ­ 23027’  =  34040’ N 0,5đ * Miền khớ hậu Cõu 2  ­ Nước ta có hai miền khí hậu là miền khí hậu phía Bắc và miền khí  0,25đ 4,0 điểm hậu phía Nam + Phạm vi miền khớ hậu phía Bắc tương ứng với hai miền tự nhiên   0,5đ là miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ  và miền Tây Bắc và Bắc Trung   Bộ. 0,5đ  + Phạm vi miền khí hậu phía Nam tương ứng miền tự nhiên là miền  Nam Trung Bộ và Nam Bộ 0,25đ ­ Ranh giới của hai miền khí hậu được xác định là sườn phía bắc của  dóy nỳi Bạch Mó. * Ở mỗi miền khí hậu chia ra các vùng khí hậu cụ thể như sau ­ Miền khớ hậu phớa Bắc chia thành bốn vựng khớ hậu: 0,25đ + Vựng khớ  hậu Tõy Bắc Bộ: toàn bộ  phần lónh thổ  phớa tõy dóy  Hoàng Lien Sơn 0,25đ + Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ: toàn bộ  vùng đồi núi phía đông dóy  Hoàng Liờn Sơn 0,25đ + Vựng khớ  hậu Trung và Nam Bắc Bộ  : toàn bộ  vựng đồng bằng  Bắc Bộ, Thanh Hóa và phía Bắc Nghệ An 0,25đ + Vựng khớ hậu Bắc Trung Bộ: từ phớa nam Nghệ An tới phớa b ắc   dóy Bạch Mó ­ Miền khớ hậu phớa Nam chia thành ba vựng khớ hậu: 0,25đ + Vựng khớ hậu Nam Trung Bộ: toàn bộ phần lónh thổ duyờn hải từ  Đà Nẵng đến Mũi Dinh 0,25đ + Vùng khí hậu Tây Nguyên: các cao nguyên và các và vùng núi thuộc  Trường Sơn Nam 0,25đ + Vựng khớ hậu Nam Bộ: từ Mũi Dinh trở vào phớa nam (Lưu ý: Nếu học sinh không xác định được phạm vi, ranh giới của   các vùng khí hậu chỉ cho ½ số điểm của mỗi vựng) * Ảnh hưởng của địa hỡnh 0,25đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2