Đề thi chọn HSG môn Toán 9 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đồng Nai
lượt xem 3
download
Cùng tham khảo Đề thi chọn HSG môn Toán 9 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đồng Nai để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Tài liệu đi kèm đáp án giúp các em so sánh kết quả và tự đánh giá được năng lực bản thân, từ đó đề ra phương pháp học tập hiệu quả giúp các em tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi chọn HSG môn Toán 9 năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Đồng Nai
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỒNG NAI NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi 29/3/2019 (Đề thi này gồm 1 trang có 5 câu) Câu 1. (4,5 điểm) x − y = m +1 1) Cho (x, y) là nghiệm của hệ phương trình (với m là tham số 2x − 3y = m + 3 thực). Tìm m để biểu thức P = x 2 + 8 y đạt giá trị nhỏ nhất. x2 + y2 = 1 2) Giải hệ phương trình (với x, y thuộc R). x − y = −1 3 3 Câu 2. (4,5 điểm) 1) Giải phương trình x 4 − 9 x 3 + 24 x 2 − 27 x + 9 = 0 (x R) 2) Cho ba số thực dương a, b, c. Chứng minh: a b c a b c + + +3 4 + + b c a a+b b+c c+a Câu 3. (4,5 điểm) 1 1 1 1) Cho a, b, c là ba số nguyên khác 0 thỏa = + . Chứng minh rằng: abc chia a b c hết cho 4. 2) Tìm số các số nguyên dương không vượt quá 1000 nguyên tố cùng nhau với 999. Câu 4. (2 điểm) 1 2 3 99 Cho A = + + + .... + là tổng của 99 1+ 2 2+ 3 3+ 4 99 + 100 số hạng và B = 2 + 3 + 4 + ... + 100 là tổng của 99 số hạng. Tính A + B Câu 5. (4,5 điểm) Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi D, E lần lượt là hai tiếp điểm ᄋ của AB, AC với đường tròn (I). Biết ba góc BAC , ᄋABC , BCA ᄋ , đều là góc nhọn. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của hai đoạn BC và AC. 1) Chứng minh: 2AD = AB + AC – BC 2) Chứng minh rằng ba đường thẳng BI, DE, MN đồng quy. Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 1
- Hết Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ĐỒNG NAI NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn Toán HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. (4,5 điểm) x − y = m +1 1) Cho (x, y) là nghiệm của hệ phương trình (với m là tham số 2x − 3y = m + 3 thực). Tìm m để biểu thức P = x 2 + 8 y đạt giá trị nhỏ nhất. Giải: x − y = m +1 3x − 3 y = 3m + 3 x = 2m 2x − 3y = m + 3 2x − 3y = m + 3 y = x − m −1 x = 2m (∀m R) y = m −1 Ta có: P = x 2 + 8 y = 4m 2 + 8(m − 1) = 4m 2 + 8m − 8 = ( 2m + 2 ) − 12 −12 2 Dấu “=” xẩy ra khi 2m + 2 = 0 m = −1 Giá trị nhỏ nhất của P là 12 khi m = 1 x2 + y2 = 1 2) Giải hệ phương trình (với x, y thuộc R). x − y = −1 3 3 ( x − y) 2 x2 + y2 = 1 + 2 xy = 1 Giải: x 3 − y 3 = −1 ( x − y )3 − 3 xy ( x − y ) = −1 x− y =S Đặt xy = P 1− S2 P= 1− S2 S + 2P = 1 2 2 P= Ta có: 2 S 3 − 3SP = −1 1− S2 S − 3S . 3 = −1 2 S + 3S 3 − 3S + 2 = 0 3 2 Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 3
- 1− S2 1− S2 1− S2 P= P= P= 2 2 2 5S 3 − 3S + 2 = 0 ( S + 1) ( 5S 2 − 5S + 2 ) = 0 ( S + 1) ( 5S 2 − 5S + 2 ) = 0 1− S2 x=0 P= 2 P=0 x − y = −1 y =1 ( S + 1) = 0 S = −1 xy = 0 y=0 5S 2 − 5S + 2 = 0 (vn) x = −1 Câu 2. (4,5 điểm) 1.Giải phương trình x 4 − 9 x 3 + 24 x 2 − 27 x + 9 = 0 (x R) Giải: x 4 − 9 x 3 + 24 x 2 − 27 x + 9 = 0 (*) Với x = 0, (*) 0x+9=0 (phương trình vô nghiệm. Với x 0, chia 2 vế của phương trình (*) cho x2. 2 27 9 3 3 (*) 2 x 9x+24 + 2 =0 x+ −9 x + + 18 = 0 x x x x 3 x+ −3= 0 3 3 x x+ −3 x+ −6 =0 x x 3 x+ −6=0 x x 2 − 3 x + 3 = 0 (vo nghiem) x = 3+ 6 x2 − 6x + 3 = 0 x = 3− 6 2.Cho ba số thực dương a, b, c. Chứng minh: a b c a b c + + +3 4 + + b c a a+b b+c c+a Giải: a b c a b c + + +3 4 + + b c a a+b b+c c+a a b c a b c +1 + +1 + +1 4 + + b c a a+b b+c c+a Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 4
- a+b 4a b+c 4b c+a 4c − + − + − 0 b a+b c b+c a c+a ( a − b) ( b − c) ( c − a) 2 2 2 + + 0 b( a + b ) c(b + c) a (c + a ) Luôn đúng vì a, b, c là các số dương. Dấu bằng xẩy ra khi a = b = c. Câu 3. (4,5 điểm) 1 1 1 1) Cho a, b, c là ba số nguyên khác 0 thỏa = + . Chứng minh rằng: abc chia a b c hết cho 4. Giải: 1 1 1 Cách 1: = + bc = a(b + c) (1) a b c TH1: Nếu a là số nguyên chẵn, suy ra a(b + c) M2 , theo (1)Suy ra: b.c M2 Vậy abc chia hết cho 4 TH2: Nếu a là số nguyên lẻ. Với b và c là hai số cũng lẻ thì: b + cM2 a(b + c)M2 Mà a.b.c không chia hết cho 2 (vì a, b, c đều lẻ). Suy ra mâu thuẫn. Vậy trong hai số, b, c tồn tại ít nhất 1 số chẵn. + Với b chẵn, mà a lẻ nên c chẵn (vì b.c chẵn nên a(b+c) chẵn suy ra c chẵn, vì a lẻ) Suy ra abc chia hết cho 4 + Với c chẵn, tương tự abc chia hết cho 4 1 1 1 Cách 2: = + bc = a (b + c) abc=a 2 (b+c) (2) a b c Ta thấy a, b, c không thể đều là số lẻ vì nếu vây thì abc là số lẻ, còn b+c là số chẵn. Vậy trong 3 số tồn tại ít nhất 1 số chẵn. Nếu a chẵn thì a2 chia hết cho 4, từ (2) suy ra abc chia hết cho 2. Nếu b chẵn, do a lẻ nên b + c chẵn (vì abc chẵn) suy ra c chẵn. Vậy abc chia hết cho 2. Tương tự cho trường hợp c chẵn. 2.Tìm số các số nguyên dương không vượt quá 1000 nguyên tố cùng nhau với 999. Giải: Cách 1: Dùng hàm Ơle: Phân tích số m ra thừa số nguyên tố: m = p1x . p2 y . p3 z ... Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 5
- Số các số nguyên dương không vượt quá m và nguyên tố cùng nhau với m là 1 1 1 ϕ (m) = m. 1 − . 1− . 1− .... p1 p2 p3 1 1 Ta có: 999 = 3 .37 3 ϕ (999) = 999. 1 − . 1− = 648 3 37 Có 648 số nguyên tố cùng nhau với 999 và không vượt quá 999. Vây có 649 số nguyên tố cùng nhau với 999 và không vượt quá 1000. Cách 2: Gọi A là số các số nguyên dương không vượt quá 1000. Suy ra A = 1000 B là số các số nguyên dương không vượt quá 1000 mà không nguyên tố cùng nhau với 999. C là số các số nguyên dương không vượt quá 1000 nguyên tố cùng nhau với 999 Ta có: 999 = 33.37 B = (Số các số nguyên dương không vượt quá 1000 và chia hết cho 3) – (Số các số nguyên dương không vượt quá 1000 và chia hết cho 37 mà không chia hết cho 3) + Số các số nguyên dương không vượt quá 1000 và chia hết cho 3 là: 999 − 3 + 1 = 333 3 + Số các số nguyên dương không vượt quá 1000 và chia hết cho 37 là: 999 − 37 + 1 = 27 37 + Số các số nguyên dương không vượt quá 1000 và chia hết cho cả 37 và 3 (chia hết 999 − 111 cho 111) là: +1 = 9 111 + Số các số nguyên dương không vượt quá 1000 và chia hết cho 37 mà không chia hết cho 3 là: 27 − 9 = 18 Suy ra B = 333+ 18 = 351. Vậy C= A – B = 1000 – 351 = 649 Câu 4. (2 điểm) 1 2 3 99 Cho A = + + + .... + là tổng của 99 1+ 2 2+ 3 3+ 4 99 + 100 số hạng và B = 2 + 3 + 4 + ... + 100 là tổng của 99 số hạng. Tính A + B Giải: Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 6
- 1 2 3 99 A= + + + .... + 1+ 2 2+ 3 3+ 4 99 + 100 = ( ) ( 2 −1 + 2 ) ( 3 − 2 +3 ) 4 − 3 + .... + 98 ( 99 − 98 + 99 ) ( 100 − 99 ) = −1 − 2 − 3 − 4 − ... − 99 + 99 100 và B = 2 + 3 + 4 + ... + 100 A + B = 100 100 − 1 = 999 Câu 5. (4,5 điểm) Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Gọi D, E lần lượt là hai tiếp điểm ᄋ của AB, AC với đường tròn (I). Biết ba góc BAC , ᄋABC , BCA ᄋ , đều là góc nhọn. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của hai đoạn BC và AC. 1)Chứng minh: 2AD = AB + AC – BC 2)Chứng minh rằng ba đường thẳng BI, DE, MN đồng quy. Giải: a) Gọi F là tiếp điểm của BC với đường tròn (I) A Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có: AD = AE; BD = BF; CE = CF S E Suy ra: AB + AC – BC = (AD + DB) + (AE+ CE) D N – (BF + CF) I = AD + AE = 2AD. 2 2 1 1 B M C F b) Gọi S là giao điểm của BI và MN. Ta cần chứng minh: D, E, S thẳng hàng. Thật vậy: Do MN là đường trung bình của tam giác ABC nên MN//AB ᄋ = BSM B ᄋ ᄋ =B (hai goc so le trong); B ᄋ 2 2 1 ᄋ BSM ᄋ =B 1 Suy ra tam giác MBS cân tại M nên MB = MS = MC. Tam giác BSC có đường trung tuyến SM=1/2BC nên tam giác BSC vuông tại S. Ta có: Tứ giác IECF và IESC là các tứ giác nội tiếp (đường tròn đường kính IC) Nên 5 điểm I, E, S, C, F cùng thuộc đường tròn đường kính IC A Ta có: S ᄋ SEC ᄋ ; SIC = SIC ᄋ =Bᄋ +C ᄋ ( goc ngoai cua tam giac) E 1 1 D N ᄋ SEC =Bᄋ +Cᄋ (1) I 1 1 2 Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 2 1 7 1 B M C F
- Lại có tam giác ADE cân tại A ᄋ ᄋ nên: AED = ADE = 180 0 − ᄋA ᄋA ᄋ +Cᄋ (2) = 90 − = B 0 1 1 2 2 ᄋ Từ (1) và (2) suy ra SEC = ᄋAED mà A, E, C thẳng hàng nên D, E, S thẳng hàng. Vậy ba đường thẳng BI, DE, MN đồng quy. Cách khác: Gọi P là giao điểm của DE và BI. Đi chứng minh M, N, P thẳng hàng. Đào Văn Tuấn – THCS Quang Trung – Tân Phú. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
8 p | 340 | 38
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hà Nội
6 p | 270 | 23
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Thái Bình
6 p | 241 | 17
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Hà Nam
8 p | 176 | 9
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Lê Qúy Đôn, Thái Bình
7 p | 115 | 9
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 12 năm 2017-2018 - Sở GD&ĐT Nam Định
5 p | 292 | 8
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 9 năm 2015 - 2016 - Sở GD&ĐT Nam Định
7 p | 86 | 5
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Bình
13 p | 35 | 5
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 10 năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên KHTN
1 p | 57 | 5
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 12 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Đồng Đậu
6 p | 59 | 4
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Nguyên Hãn (Vòng 1)
6 p | 52 | 3
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 12 năm 2020-20201 - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
1 p | 37 | 3
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 10 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Trần Phú
6 p | 55 | 3
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 12 năm 2019-2020 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Trị
12 p | 66 | 3
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 11 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Trần Nguyên Hãn (Vòng 1)
3 p | 62 | 3
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 10 năm 2020-2021 - Trường THPT chuyên KHTN (Lần 1)
1 p | 28 | 2
-
Đề thi chọn HSG môn Toán 10 năm 2019-2020 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
5 p | 39 | 2
-
Đề thi chọn HSG môn Toán lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên KHTN, Hà Nội
1 p | 24 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn