CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT24 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn (theo hình vẽ). 12 7 8 9 11 10 13 14 15 16<br />
<br />
6<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
3<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
17<br />
<br />
Câu 2: (2 điểm) - Điền chú thích (theo hình vẽ). - Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai.<br />
ono M o<br />
<br />
5<br />
'<br />
<br />
n'<br />
<br />
M' 3 2 3 2 1<br />
<br />
"<br />
<br />
n"<br />
<br />
M"<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
1<br />
<br />
Câu 3: (2 điểm) Điền chú thích và trình bày hoạt động của hệ thống đánh lửa bán dẫn không tiếp điểm (theo sơ đồ)<br />
<br />
................Ngày .............tháng............năm 2012 DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
2<br />
<br />
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009-2012) NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: OTO-LT24 Hình thức thi: Viết Thời gian: 105 phút (Phần bắt buộc) Câu Nội dung I. Phần bắt buộc 1 Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn (theo hình vẽ).<br />
1. Các te; 2. Lưới lọc sơ; 3. Bơm dầu; 4. Van an toàn bơm dầu; 5. Bầu lọc thô; 6. Van an toàn; 7. Đồng hồ chỉ áp suất dầu; 8. Đường dầu chính; 9. Đường dầu bôi trơn trục khuỷu; 10. Đường dầu bôi trục cam; 11. Đường dầu đi bôi trơn giàn đòn gánh; 12. Bầu lọc tinh; 13. Đường dầu về cácte; 14. Que thăm dầu; 15. Đồng hồ báo nhiệt độ dầu;16. Két làm mát dầu; 17. Van an toàn.<br />
<br />
Điểm 3<br />
1,5<br />
<br />
7<br />
<br />
8 9<br />
<br />
10<br />
<br />
11<br />
<br />
12 13 14 15 16<br />
<br />
6<br />
<br />
5<br />
<br />
4<br />
<br />
3 2<br />
<br />
1<br />
<br />
17<br />
<br />
* Hoạt động Khi trục khuỷu quay, bơm dầu 3 được dẫn động, hút dầu từ cacte 1 qua phao lọc 2 và đẩy dầu có áp suất qua bình lọc thô 5 tới đường dầu chính 8 trên thân máy. Từ đường dầu chính, dầu có áp suất đi vào các lỗ khoan nhánh 9,10 và 11 trên thân máy tới các rãnh dầu trên bạc để bôi trơn cổ trục khuỷu, cổ trục cam, giàn cần bẩy và supáp. Dầu có áp suất sau khi bôi trơn các bề mặt ma sát sẽ chảy ra khỏi các bề mặt này rồi tự chảy về cacte hoặc tiếp tục bôi trơn nhỏ giọt cho các bề mặt khác như đuôi supáp, ống dẫn hướng supáp, mặt cam và con đội<br />
1,5<br />
<br />
2<br />
<br />
- Điền chú thích theo hình vẽ - Trình bày nguyên lý làm việc của bộ vi sai<br />
<br />
2 0,5<br />
<br />
Vẽ sơ đồ:<br />
<br />
1<br />
<br />
o<br />
<br />
no Mo<br />
<br />
5 ' n' M' 3 2 2 3 1 " n" M"<br />
<br />
4<br />
<br />
4<br />
<br />
Sơ đồ vi sai nón đặt giữa các bánh xe chủ động<br />
Mô tả: Các bộ phận chính gồm có: Vỏ vi sai 1 gắn liền với bánh răng bị động 5 của truyền lực chính và luôn có vận tốc góc như nhau. Các bánh răng hành tinh 2 có trục gắn lên vỏ vi sai 1. Số lượng bánh răng hành tinh phụ thuộc độ lớn mômen xoắn cần truyền. Thường gặp là 2 hoặc 3, hoặc có khi là 4 bánh răng hành tinh. Các bánh răng hành tinh quay tự do quanh trục của nó và luôn ăn khớp với các bánh răng nửa trục 3, đồng thời các bánh răng 2 cùng quay với vỏ 1. Các bánh răng 3 nối cứng với các nửa trục 4. Bởi vậy khi các bánh răng 3 quay sẽ làm cho các bánh xe quay theo. Vì các bánh răng 2 có thể tham gia một lúc 2 chuyển động nên vi sai là cơ cấu hai bậc tự do. Nguyên lý hoạt động: Trong bộ vi sai đối xứng, ta có phương trình vận tôc như sau:<br />
' "<br />
<br />
0,5<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
(<br />
<br />
'<br />
<br />
- Khi xe chuyển động thẳng, các bánh xe quay với vận tốc như nhau " ) , áp dụng phương trình trên ta có:<br />
' " 0<br />
<br />
1<br />
<br />
- Khi một bánh xe dừng hẳn (chẳng hạn tốc góc của bánh xe không dừng<br />
"<br />
<br />
'<br />
<br />
0 ), có thể tìm được giá trị vận<br />
<br />
2<br />
<br />
0<br />
<br />
- Nếu kích xe lên, giữ chặt trục các đăng và không dẫn động nó ( quay một bánh xe với vận tốc góc " , ta có:<br />
' " 0<br />
<br />
0<br />
<br />
0 ),<br />
<br />
- Khi xe quay vòng, tạo ra lượng sai tốc là do các bánh răng hành tinh 2 đã quay với vận tốc góc 2. Giả sử xe quay vòng sang trái, sức cản tác dụng lên bên trái lớn hơn bánh xe bên phải, do đó ( ’> ”), ta có:<br />
<br />
2<br />
<br />
' 0 " 0<br />
<br />
Trong đó:<br />
<br />
2<br />
<br />
Z2 Z3<br />
<br />
Z2: Số răng của bánh răng hành tinh, Z3: Số răng của bánh răng bán trục,<br />
2:<br />
<br />
Vận tốc góc của bánh răng hành tinh 2.<br />
<br />
3<br />
<br />
Điền chú thích và trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống đánh lửa bán dẫn không tiếp điểm. (theo sơ đồ) * Sơ đồ: 1.Ắc qui 2. Cầu chì 3. Khoá điện 4. Tụ điện chống nhiễu 5. Bugi 6. Bộ chia điện 7.Cuộn phát xung 8.Rô to 9. Bô bin 10. Cụm tranzistor 10 * Hoạt động: + Bật khoá điện: - Động cơ chưa nổ: độ chênh áp giữa cực B và C chưa đến ngưỡng để Tranzistor T1, T2 dẫn nên T1, T2 khoá, không có dòng sơ cấp. - Khi động cơ nổ: rô to 8 quay, khi vấu rô to quét qua cuộn dây nối mạch từ nam châm làm mạch từ biến thiên qua cuộn dây phát xung, cuộn phát xung xuất hiện SĐĐ xoay chiều. Khi đầu B dương T1, T2 dẫn có dòng sơ cấp chạy qua cuộn sơ cấp bô bin, sau đó đầu B lại âm làm T1, T2 khoá, ngắt dòng sơ cấp đột ngột, làm xuất hiện SĐĐ cảm ứng cao áp ở cuộn thứ cấp, tạo tia lửa điện phóng ra điện cực bugi.<br />
<br />
2<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
Cộng I II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 1 2 … Cộng II Tổng cộng (I+II)<br />
<br />
7<br />
<br />
3 10 năm 2012<br />
<br />
………………………….………………<br />
<br />
, Ngày<br />
<br />
……………………..………<br />
<br />
tháng<br />
<br />
……………….……<br />
<br />
3<br />
<br />