CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐCN - LT 10 Hình thức thi : Viết Thời gian : 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Trên nhãn động cơ 3 pha roto lồng sóc có các số liệu như sau: Pđm= 15KW; ∆/Y-220/380V; nđm= 1420 vòng/phút; 0,835; cos 0,84 ; Mmm/Mđm=1,8; Mmax/Mđm=2; Imm/Iđm=5,5; Đấu động cơ vào lưới điện 3 pha có Ud= 380V; f=50Hz. a. Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn động cơ và phân tích cách đấu dây quấn Stato để đấu động cơ vào lưới điện trên? b. Dùng cuộn kháng để mở máy cho động cơ trên, dòng điện mở máy giảm còn 3 lần dòng định mức. Hãy xác định điện áp đặt lên động cơ khi mở máy? Nếu mômen cản trên trục động cơ bằng 0,6Mđm thì động cơ có khởi động được không? Câu 2: (3 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện khống chế 4 động cơ KĐB 3 pha roto lồng sóc không đảo chiều quay của 1 dây chuyền sản xuất, thỏa mãn yêu cầu sau: - Khống chế bằng khởi động từ và nút bấm. - Đảm bảo khởi động theo thứ tự: Đ4 Đ3 Đ2 Đ1 . - Có đèn đỏ báo: có điện, báo các động cơ hoạt động, báo quá tải. - Điện áp lưới 380/220V, điện áp định mức của cuộn dây công tắc tơ 220V. Câu 3: (2 điểm) Sơ đồ cung cấp điện như hình vẽ sau: AC70-5km A MBA A120-500m 150Kw; cos = 0,7<br />
<br />
1/2<br />
<br />
Biết: Máy biến áp có Sđm= 400kVA; UN%=5; I0%=1,5; ∆P0=920W; ∆PN = 4600W. Mạng điện hạ áp có Uđm= 0,38 kV. Mạng điện trung áp có Uđm= 35kV. a. Xác định tổng tổn hao công suất trên toàn lưới điện? b. Nêu các biện pháp để giảm tổn thất công suất trên lưới điện. Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) ………, ngày ………. tháng ……. năm ……<br />
DUYỆT<br />
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP<br />
<br />
TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
2/2<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA ĐCN - LT 10 Thời gian: 150 Phút<br />
<br />
Câu Câu 1 a.<br />
<br />
Nội dung Hãy giải thích ý nghĩa của các thông số ghi trên nhãn động cơ và phân tích cách đấu dây quấn Stato để đấu động cơ vào lưới điện trên Pđm: Công suất cơ định mức đưa ra trên trục động cơ. nđm: tốc độ quay định mức của roto ∆/Y-220/380V: Lưới 3 pha có Ud=220V=> dây quấn Stato đấu ∆. Lưới 3 pha có Ud=380V => dây quấn Stato đấu Y<br />
0,835 : Hiệu suất của động cơ<br />
cos 0,84 : Hệ số công suất của động cơ<br />
<br />
Điểm 1<br />
<br />
0,25 0,125 0,25<br />
<br />
0,125 0,125<br />
<br />
- Từ ký hiệu ∆/Y-220/380V và lưới có Ud=380V=>3 cuộn dây 0,125 của động cơ phải đấu Y. b. Do dòng điện mở máy tỷ lệ bậc nhất với điện áp nên ta có: Khi U=Uđm => Imm= ImmTT = 5Iđm Khi Imm=3Iđm 3 => U= U đm 0,6 U đm 228V 5 Mômen tỷ lệ với bình phương điện áp nên ta có: Khi U=Uđm ta có: Khi U=0,6Uđm ta có: => M mm <br />
2 U đm<br />
<br />
1 0,125 0,125<br />
<br />
0,25 0,25<br />
<br />
U đm => Mmm=MmmTT =1,8Mđm (0,6Uđm)2 =>Mmm= M mm<br />
<br />
2<br />
<br />
(0,6 U đm ) 2 .1,8M đm<br />
<br />
0,648M đm<br />
0,25<br />
<br />
Vậy M mm =0,648 Mđm > MC=0,6Mđm => động cơ khởi động<br />
1/3<br />
<br />
được Câu 2 Vẽ mạch động lực + 4 động cơ KĐB 3 pha rôto lồng sóc (Không đảo chiều quay). + 4 bộ tiếp điểm chính khống chế 4 động cơ 1K ; 2K ; 3K ; 4K. + 4 rơ le nhiệt mắc trực tiếp trong mạch động lực của 4 động cơ: 1RN ; 2RN ; 3RN ; 4RN. Vẽ mạch điều khiển + Dùng nút bấm để điều khiển. + Gồm 4 cuộn dây CTT. + Tiếp điểm phụ 4K đặt nối tiếp trong mạch cuộn dây 3K. + Tiếp điểm phụ 3K đặt nối tiếp trong mạch cuộn dây 2K. + Tiếp điểm phụ 4K đặt nối tiếp trong mạch cuộn dây 1K. + Mạch điều khiển dùng điện áp 220V. Mạch tín hiệu + Đèn báo có điện. + Đèn báo Đ1 hoạt động. + Đèn báo Đ2 hoạt động. + Đèn báo Đ3 hoạt động. + Đèn báo Đ4 hoạt động. Nguyên lý hoạt động của sơ đồ: Các liên động và bảo vệ của sơ đồ: Câu 3 a. Xác định tổng tổn hao công suất trên toàn lưới điện? Phụ tải: P=150Kw; Q=153KVAr. Tổn hao công suất trên đường dây hạ áp:<br />
PHA 1 ( P 2 q 2 ).rHA 44,510 Kw 2 U đm 1 ( P 2 q 2 ).xHA 34,972 KVAr 2 U đm<br />
<br />
3đ 0,5<br />
<br />
1<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,75 0,5 2đ 1,75<br />
<br />
0,25 0,25 0,25<br />
<br />
QHA <br />
<br />
Công suất trên thanh góp thứ cấp MBA: PTG0,4=P+∆PHA=194,51Kw. QTG0,4=Q+∆QHA=187,972Kw.<br />
2 STG0,4= PTG 0,4 Q 2 0, 4 270,495 TG<br />
<br />
Tổn hao công suất trên MBA: S PB P0 PN .( ) 3,02kW Sđm<br />
2/3<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Q BA <br />
<br />
I 0% .Sđm U N % .Sđm S 2 .( ) 15,145kVAr 100 100 Sđm<br />
0,25<br />
<br />
Công suất truyền tải trên đường dây cao áp: PCA=∆PBA+PTG0,4=197,53Kw (0,25 điểm) QCA=∆QBA+QTG0,4=203,117KVA Tổn hao công suất trên đường dây cao áp:<br />
PC <br />
Q CA <br />
<br />
1<br />
2 U đm<br />
<br />
0,25<br />
<br />
2 (PCA<br />
<br />
<br />
<br />
2 Q CA ).rCA<br />
<br />
2608,9W 2,608kW<br />
<br />
1 U2 đm<br />
<br />
2 2 ( PCA Q CA ).x CA 1605VAr 1,605kVAr<br />
<br />
Tổng tổn hao công suất trên toàn bộ lưới điện: ∆P =∆PCA+∆PBA+∆PHA=50,138Kw ∆Q =∆QCA+∆QBA+∆QHA=51,722Kw Nhận xét - Các biện pháp giảm tổn hao công suất trên đường dây: + Tăng điện áp. + Giảm Q. + Cắt giảm đỉnh. + Tăng tiết diện dây dẫn Câu 4 Câu tự chọn do các trường biên soạn b. ………, ngày ………. tháng ……. năm ……<br />
DUYỆT<br />
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25 0,25<br />
<br />
3đ<br />
<br />
TIỂU BAN ĐỀ THI<br />
<br />
3/3<br />
<br />