CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: ĐCN - LT 19 Hình thức thi: (Viết/vấn đáp) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của áptômát dòng điện cực đại và áptômát dòng điện cực tiểu? Nêu cách lựa chọn áptômát? Câu 2: (3 điểm) Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos? Các giải pháp bù cos? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos và phạm vi ứng dụng của chúng? Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý hoạt động mạch điện khởi động gián tiếp động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao-tam giác (dùng nút nhấn và khởi động từ). Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)<br />
<br />
………,<br />
<br />
ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP<br />
<br />
1/1<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐCN – LT 19<br />
<br />
Câu Nội dung I. Phần bắt buộc Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động của áptômát dòng điện cực 1 đại và áptômát dòng điện cực tiểu? Nêu cách lựa chọn áptômát? Cấu tạo áptômát dòng cực đại 1. Nam châm điện. 2. Nắp từ động 3. Lò xo cản. 4. Móc răng. 5. Cần răng. 6. Lò xo kéo. - Vẽ hình - Giải thích + Nguyên lý hoạt động: Áptômát dòng cực đại tự động ngắt mạch khi dòng điện trong mạch vượt quá trị số dòng chỉnh định Icđ. Khi I > Icđ, lực điện từ của nam châm điện (1) thắng lực cản của lò xo (3), nắp (2) bị kéo làm móc răng (4) và cần răng (5) bật ra, lò xo (6) kéo tiếp điểm động ra khỏi tiếp điểm tĩnh. Mạch điện bị ngắt. Áptômát dòng cực đại dùng để bảo vệ mạch điện khi bị quá tải hay ngắn mạch. + Cấu tạo áptômát dòng cực tiểu 1. Nam châm điện. 2. Nắp từ động 3. Lò xo kéo<br />
<br />
Điểm 2,0 0,5<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,5<br />
<br />
- Vẽ hình<br />
1/5<br />
<br />
- Giải thích 0,25 + Nguyên lý hoạt động: Áptômát dòng cực tiểu tự động ngắt mạch khi dòng điện trong mạch nhỏ hơn dòng chỉnh định Icđ. Khi I < Icđ, lực điện từ của nam châm điện (1) không đủ sức giữ nắp (2) nên lực kéo của lò xo (3) sẽ kéo tiếp điểm động ra khỏi tiếp điểm tĩnh. Mạch điện bị ngắt. Áptômát dòng cực tiểu dùng để bảo vệ máy phát khỏi chuyển sang chế độ động cơ khi nhiều máy làm việc song song. + Lựa chọn áptômát. 0,5 - Việc lựa chọn áptômát chủ yếu dựa vào: /. Dòng điện tính toán đi trong mạch điện. /. Dòng điện quá tải. /. Khả năng thao tác có chọn lọc. /. Ngoài ra còn phải căn cứ vào điều kiện làm việc của phụ tải. Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos? Các giải pháp bù cos? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos và phạm vi sử dụng của chúng? Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos Nâng cao hệ số công suất cos có 2 lợi ích cơ bản: - Lợi ích to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp. - Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng điện áp. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos thể hiện cụ thể như sau: Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cos của xí nghiệp tăng từ cos1 lên cos2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2 khi đó, do Q1> Q2 nên: U1 = > = U2 1,0 3<br />
<br />
2<br />
<br />
1,0<br />
<br />
0,2<br />
<br />
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos Nâng cao hệ số công suất cos có 2 lợi ích cơ bản: - Lợi ích to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp. - Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng điện áp. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos thể hiện cụ thể như sau: Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cos của xí nghiệp tăng từ cos1 lên cos2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2 khi đó, do Q1> Q2 nên: U1 = > = U2<br />
<br />
0,2<br />
<br />
2/5<br />
<br />
0,2<br />
<br />
Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện S1 = = =S2<br />
<br />
0,2<br />
<br />
Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới A1=<br />
<br />
0,2<br />
<br />
P Q U<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1<br />
<br />
R <br />
<br />
P Q U<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
2 2<br />
<br />
R =A2<br />
<br />
Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp Từ hình vẽ trên ta thấy S2 S1 nghĩa là đường dây và biến áp chỉ cần tải công suất S2 sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường dâyvà MBA đã chọn để tải thì với Q2 có thể tải lượng P2 P1. Các giải pháp bù cos Có 2 nhóm giải pháp bù cos 1. Nhóm giải pháp bù cos tự nhiên: - Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ có công suất nhỏ hơn hoặc đặt bộ hạn chế động cơ chạy non tải. - Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ. - Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các máy móc thiết bị điện. - Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB. - Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng nhỏ hơn. - Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay cho<br />
<br />
0,2<br />
<br />
0,7<br />
<br />
0,6<br />
<br />
3/5<br />
<br />
chấn lưu thông thường. 2. Nhóm giải pháp bù cos nhân tạo: Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp. Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos được cho trong bảng sau: Máy bù Tụ bù Cấu tạo vận hành sửa chữa Cấu tạo vận hành sửa chữa đơn phức tạp giản Giá thành cao Giá thành thấp Tiêu thụ nhiều điện năng Tiêu thụ ít điện năng P=5%Qb P=(2 5)‰ Qb Tiến ồn lớn Yên tĩnh Điều chỉnh Qb trơn Điều chỉnh Qb theo cấp Máy bù Tụ bù Qua bảng trên ta thấy tụ bù có nhiều ưu điểm hơn máy bù nhược điểm duy nhất của tụ bù là điều chỉnh có cấp khi tăng giảm số tụ bù. Tuy nhiên điều này không quan trọng vì bù cos mục đích là sao cho cos của xí nghiệp cao hơn cos quy định là 0,85 chứ không cần có trị số thật chính xác, thường bù cos lên trị số từ 0,9 đến 0,95. Trong các xí nghiệp công nghiệp, dịch vụ và dân dụng chủ yếu sử dụng bù bằng tụ điện. 03 Vẽ sơ đồ nguyên lý và trình bày nguyên lý hoạt động mạch điện khởi động gián tiếp động cơ không đồng bộ 3 pha rôto lồng sóc bằng phương pháp đổi nối sao-tam giác (dùng nút nhấn và khởi động từ).<br />
N A B C m¹ch ®iÖn ®k khëi ®éng ®/c ®iÖn xc 3 pha r«to lång sãc b»ng ph¬ng ph¸p ®æi nèi /<br />
<br />
0,1<br />
<br />
1,3<br />
<br />
0,5 0,5 0,3<br />
<br />
2,0<br />
<br />
0,75<br />
<br />
ATM<br />
<br />
CC<br />
<br />
OFF<br />
<br />
ON1<br />
<br />
ON2 K2.3 K1<br />
<br />
RN K2 K1.1<br />
A B C<br />
<br />
K1.3 K2.1 D1 D2 N<br />
<br />
K1.2 §C<br />
X Y Z<br />
<br />
K2 K2.2<br />
<br />
K1<br />
<br />
- Thuyết minh mạch điện.<br />
<br />
4/5<br />
<br />