intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT11)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

60
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT11) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT11)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐDD - LT11 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos? Các giải pháp bù cos? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos và phạm vi sử dụng của chúng? Câu 2: (1 điểm) Một dòng điện có giá trị thực là 6A. Dùng Ampemét có giới hạn đo 10A để đo dòng điện này. Kết quả đo được 5,95 A. Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối, sai số qui đổi. Câu 3: (3 điểm) Tính toán, vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha rôto lồng sóc dây quấn kiểu xếp đơn bước đủ: Z = 36, 2p = 6, m = 3, a = 1. Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) ...……, ngày …. tháng …. năm …...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> 1/1<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG. MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐDD – LT11 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 7 3 Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos? Các giải pháp 1 bù cos? Nêu ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos và phạm vi sử dụng của chúng? Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos 0,25 Nâng cao hệ số công suất cos có 2 lợi ích cơ bản: - Lợi ích to lớn về kinh tế cho ngành điện và doanh nghiệp. - Lợi ích về kỹ thuật: nâng cao chất lượng điện áp. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cos thể hiện cụ thể như sau:  Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cos của xí nghiệp tăng từ 0,25 cos1 lên cos2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q 1 xuống Q2 khi đó, do Q1> Q2 nên: U1 =<br /> <br /> ><br /> <br /> = U2<br /> <br /> 0,25<br /> <br />  Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện<br /> <br /> 1/4<br /> <br /> S1 =<br /> <br /> =<br /> <br /> =S2<br /> 0,25<br /> 2 2<br /> <br />  Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới A1=<br /> <br /> P Q U<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> <br /> R <br /> <br /> P Q U<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> R =A2<br /> <br />  Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp Từ hình vẽ trên ta thấy S2 S1 nghĩa là đường dây và biến áp chỉ cần tải công suất S2 sau khi giảm lượng Q truyền tải. Nếu đường dâyvà MBA đã chọn để tải thì với Q2 có thể tải lượng P2 P1. Các giải pháp bù cos Có 2 nhóm giải pháp bù cos 1. Nhóm giải pháp bù cos tự nhiên: - Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ có công suất nhỏ hơn. - Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ. - Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các máy móc thiết bị điện. - Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB. - Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng nhỏ hơn. - Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay cho chấn lưu thông thường. 2. Nhóm giải pháp bù cos nhân tạo: Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp. Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos Ưu nhược điểm của các thiết bị bù cos được cho trong bảng sau: Máy bù Tụ bù Cấu tạo vận hành sửa chữa Cấu tạo vận hành sửa chữa đơn phức tạp giả Giá thành cao Giá thành thấp Tiêu thụ nhiều điện năng Tiêu thụ ít điện năng P=5%Qb P=(2  5)‰ Qb Tiếng ồn lớn Yên tĩnh Điều chỉnh Q b trơn Điều chỉnh Qb theo cấp Qua bảng trên ta thấy tụ bù có nhiều ưu điểm hơn máy bù nhược điểm<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2/4<br /> <br /> duy nhất của tụ bù là điều chỉnh có cấp khi tăng giảm số tụ bù. Tuy nhiên điều này không quan trọng vì bù cos mục đích là sao cho cos của xí nghiệp cao hơn cos quy định là 0,85 chứ không cần có trị số thật chính xác, thường bù cos lên trị số từ 0,9 đến 0,95. Trong các xí nghiệp công nghiệp, dịch vụ và dân dụng chủ yếu sử dụng bù bằng tụ điện. 2 Một dòng điện có giá trị thực là 6A. Dùng Ampemét có giới hạn đo 10A để đo dòng điện này. Kết quả đo được 5,95 A. Tính sai số tuyệt đối, sai số tương đối, sai số qui đổi. + Sai số tuyệt đối: A =A1 - A= 6 - 5,95 = 0,05 A + Sai số tương đối:<br /> A  A .100% A<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> hoặc<br /> <br /> A <br /> <br /> A 0, 05 .100%  .100%  0.08% A1 6<br /> <br /> + Sai số qui đổi:<br />  qd <br /> A 0,05 .100%  * 100%  0,5% Adm 10<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tính toán, vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha rôto lồng sóc dây quấn kiểu xếp đơn bước đủ: Z = 36, 2p = 6, m = 3, a = 1 Tính toán: q = Z/2p.m = 36/6.3 = 2 (rãnh) y =  = Z/2p = 36/6 = 6 (khoảng cách) (1-7) q chẵn: yđ = 3q = 3.2 = 6 (rãnh) α = p.360/Z=3.360/36=30 (độ điện) λ = 120/ α = 4 (khoảng rãnh) (1-5)<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,25 0,25 0,25 0,25 2<br /> <br /> Sơ đồ trải:<br /> <br /> 3/4<br /> <br /> τ<br /> <br /> τ<br /> <br /> II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn 4 ………, ngày ………. tháng ……. năm …….<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4/4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2