CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐDD - LT19 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (3 điểm) Các động cơ Đ1, Đ 2, Đ3 được cung cấp điện từ tủ phân phối điện có điện áp 380V (hình vẽ) với các sồ liệu cho bảng dưới. Xác định dòng điện danh định của dây chảy cho các cầu chì. Cho biết bảng tra cầu chì như sau: cầu chì có dòng điện danh định của dây chảy 20(A), 25(A),35(A), 45(A), 60(A), 80(A), 100(A), 125(A)<br />
Đ1<br />
<br />
1<br />
<br />
CC4<br />
<br />
2<br />
<br />
CC1<br />
Đ2<br />
<br />
CC2 CC3 Động cơ Máy mài (Đ1) Cầu trục (Đ2) Máy phay (Đ 3) Câu 2: (2 điểm) Trình bày cấu tạo, phân tích đặc điểm của cơ cấu đo điện từ? (hình vẽ cho trước) Pđm (KW) 10 8 9 cos 0.8 0 8 0.8 K mm 5 7 5 Hiệu suất () 0.9 0.9 0.9<br />
Đ3<br />
<br />
Hệ số mở máy() 2.5 1.6 2.5<br />
<br />
Câu 3: (2 điểm) Mạch điện thuần dung, tụ điện có điện dung C = 2.10-3F, dòng điện qua tụ có biểu thức i = 100 2 sin(314t + suất phản kháng của mạch. Câu 4. (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút) .……, ngày …. tháng …. năm …...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />
)A. Tìm biểu thức điện áp trên tụ và công 4<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG. MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐDD – LT19 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 7 1 Các động cơ 3 Đ1 : Đ 3 được Đ1 cung cấp điện CC1 CC4 1 2 từ tủ phân Đ2 CC2 phối điện có điện áp 380V Đ3 (hình vẽ) với CC3 các sồ liệu cho bảng dưới. Xác định dòng điện danh định của dây chảy cho các cầu chì Cho biết bảng tra cầu chì như sau: cầu chì có dòng điện danh định của dây chảy 20(A), 25(A),35(A), 45(A), 60(A), 80(A), 100(A), 125(A) Pđm cos (KW) 10 8 9 0.8 0 8 0.8 Hiệu suất () 0.9 0.9 0.9 Hệ số mở máy() 2.5 1.6 2.5<br />
<br />
Động cơ Máy (Đ 1) Cầu (Đ 2) Máy (Đ 3) mài trục phay<br />
<br />
Kmm 5 7 5<br />
<br />
*Lựa chọn dây chảy cầu chì 1: + Dòng điện làm việc động cơ Đ 1 : Iđc1 =<br />
Pdm1 . 3Udm. cos .<br />
<br />
0,25<br />
21,125 (A)<br />
<br />
=<br />
<br />
10 . 3.0.38.0,8.0,9<br />
<br />
+ Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc Iđc1= 21,125 (A) * + Trong chế độ mở máy: Idccc <br />
Im m 5.21,125 105,6 = 42,24( A) ** 2,5 2,5<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25 0,25<br />
<br />
+ Từ * và ** chọn cầu chì 1 có dòng điện danh định dây chảy 45 (A)<br />
<br />
*Lựa chọn dây chảy cầu chì 2: + Dòng điện làm việc động cơ Đ 2 : Iđc2 =<br />
Pdm2 . 3Udm. cos .<br />
<br />
=<br />
<br />
8 . 3.0.38.0,8.0,9<br />
<br />
16,9 (A)<br />
<br />
0,25<br />
<br />
+ Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc Iđc2= 16,9 (A) * + Trong chế độ mở máy Idccc <br />
Im m 7.16,9 118,3 = 73,9( A) ** 1,6 1,6<br />
<br />
0,25<br />
<br />
+ Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 80 (A) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 3: + Dòng điện làm việc động cơ Đ 3: Iđc3 =<br />
Pdm3 . 3Udm. cos .<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
19,148( A)<br />
<br />
=<br />
<br />
9 . 3.0.38.0,8.0,9<br />
<br />
+ Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc Iđc3= 19,148(A) * + Trong chế độ mở máy : Idccc <br />
Im m 5.19,148 95,74 38,29( A) ** = 2,5 2,5<br />
<br />
0,25<br />
<br />
+ Từ * và ** chọn cầu chì 2 có dòng điện danh định dây chảy 45 (A) *Lựa chọn dây chảy cầu chì 4: + Trong chế độ làm việc bình thường : Idccc (Iđc1+Iđc2+ Iđc3)= 57,173(A) * + Trong chế độ mở máy: Idccc <br />
Im mdc 2 ( I dc1 I dc3 ) = 7.16,9 (21,125 19,148) 99,108( A) ** 1,6<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
+ Từ * và ** chọn cầu chì 4 có dòng điện danh định dây chảy 100 (A) + Nhưng theo điều kiện chọn lọc chọn cầu chì có Idc = 125(A) Trình bày cấu tạo, phân tích đặc điểm của cơ cấu đo điện từ? *Cấu tạo:<br />
<br />
2<br />
<br />
2<br />
<br />
1. Dây điện từ 2. lõi thép<br />
<br />
3. Lò xo 4. Bộ phận cản diụ không khí 4 5. Trục quay 6. Kim 7. Đối trọng 8. bảng khắc độ - Phần tĩnh của cơ cấu chỉ thị điện từ là một cuộn dây phẳng. Bên trong có khe hở không khí là khe hở làm việc - Phần động là một lõi thép 2 được gắn lên trục quay 5. Lõi thép có thể quay tự do trong khe làm việc của cuộn dây. * Đặc điểm: - Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, giá thành rẻ. - Đo được điện một chiều và xoay chiều. - Khả năng quá tải tốt vì có thể chế tạo cuộn dây phần tĩnh với tiết diện dây lớn. - Do cuộn dây có lõi là không khí nên từ trường yếu, vì vậy độ nhạy kém và chịu ảnh hưởng của từ trường ngoài. - Cấp chính xác thấp. - Thang chia không đều. Mạch điện thuần dung, tụ điện có điện dung C = 2.10-3F, dòng điện qua tụ có biểu thức i = 100 2 sin(314t +<br />
)A. 4<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,25 0,25<br />
<br />
0,25 0,25 0,25 0,25 2<br />
<br />
3<br />
<br />
Tìm biểu thức điện áp trên tụ và công suất phản kháng của mạch. - Dung kháng của tụ điện: ZC = 1/.C = 1/(314.2.10 -3) = 1,59 - Trị số hiệu dụng điện áp trên tụ: UC = I. ZC = 100.1,59 = 159V - Góc pha ban đầu của điện áp trên tụ: = u - i suy ra: u = + i = 450 – 90 0 = - 450 - Biểu thức điện áp trên tụ: u = 159 2 sin(314t - 450)V - Công suất phản kháng của mạch: QC = - I2. ZC = - 1,59. 1002 = -15900(VAr) II. Phần tự chọn, do các trường tự biên soạn 4<br />
<br />
0,25 0,25<br />
<br />
0,5 0,5<br />
<br />
0,5 3<br />
<br />
......Ngày.......tháng..... năm......<br />
<br />