intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT36)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

36
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT36) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT36)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : ĐDD - LT36 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2,0 điểm) Phân loại máy biến áp. Nêu một số nguyên nhân gây ra tiếng kêu không bình thường ở máy biến áp. Câu 2: (3,0 điểm) Vẽ sơ đồ mạch điện và trình bày nguyên lý hoạt động của bình nước nóng? Câu 3: (2,0 điểm) Đường dây CCĐ như hình vẽ sau: A 5km 3 km 560kVA cos  =0,8 3 km 320kVA cos  =0,8 400kVA cos  =0,7<br /> <br /> Biết: [∆U%]=5; U đm= 10KV. Hãy chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép? Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn) ...……, ngày …. tháng …. năm …...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br /> <br /> 1/1<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐDD – LT36 Câu Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc 7 1 Phân loại máy biến áp theo công dụng? Nêu một số nguyên nhân 2 gây ra tiếng kêu không bình thường ở máy biến áp? * Các loại máy biến áp chính: Theo công dụng, máy biến áp có thể gồm những loại chính sau đây: 0,25 - Máy biến áp điện lực : dùng để truyền tải và phân phối công suất trong hệ thống điện lực. - Máy biến áp chuyên dùng : dùng cho các lò luyện kim, cho 0,25 các thiết bị chỉnh lưu, máy biến áp hàn điện,… - Máy biến áp tự ngẫu : biến đổi điện áp trong một phạm vi 0,25 không lớn, dùng để mở máy các động cơ điện xoay chiều. - Máy biến áp đo lường : dùng để giảm các điện áp và dòng 0,25 điện lớn khi đưa vào các đồng hồ đo. - Máy biến áp thí nghiệm : dùng để thí nghiệm các điện áp cao. * Trình bày một số nguyên nhân gây ra tiếng kêu không bình thường ở máy biến áp? - Xà ép gông bị lỏng cần bắt thêm êcu bắt xà ép - Các mối ghép giữa trục và gông bị hở quá mức do máy biến áp bị rung trong quá trình làm việc - Các lá thép bên ngoài bị rung: dùng bìa cách điện chèn kỹ vào các lá thép đó - Máy biến áp bị quá tải hoặc tải các pha bị mất đối xứng quá nhiều. cần giảm tải và bố trí tải các pha đều nhau hơ - Ngắn mạch giữa các pha hoặc các vòng dây - Điện áp đặt vào Máy biến áp tăng. Đặt lại vị trí chuyển mạch của bộ điều chỉnh điện áp 2 Vẽ sơ đồ mạch điện và trình bày nguyên lý hoạt động của bình nước nóng? * Sơ đồ mạch điện:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25 0,25 3,0 1<br /> <br /> 1/4<br /> <br /> * Nguyên lý hoạt động: Các thành phần trong mạch: Tải là điện trở công suất lớn khoảng vài kW để nung nóng nước Triac là linh kiện bán dẫn công suất để khống chế dòng xoay chiều cho tải OP là tiếp điểm áp suất nước, nếu áp suất nước yếu thì tiếp điểm OP hở mạch như hình vẽ. Nếu áp suất đủ mạnh( 2 kg/cm2) thì tiếp điểm OP đóng lại để cấp nguồn cho mạch điện tử TH: nhiệt trở hệ số nhiệt âm dùng làm cảm biến nhiệt để ổn định nhiệt độ T1 transistor loại NPN làm nguồn dòng nạp ban đầu cho tụ .1 T2 là UJT để tạo xung kích đồng bộ điều khiển triac 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Nguyên tắc hoạt động: Khi đóng cầu dao hay CB để cấp nguồn cho máy nước nóng sẽ có nguồn 220V cấp cho mạch, nhưng nếu OP hở(chưa có nước) thì mạch điện tử chưa hoạt động Khi có nước đủ mạnh OP đóng lại đèn sáng mạch điện tử bắt đầu hoạt động Cầu diod là mạch chỉnh lưu. Hai điện trở 5,6k và 2,2 k là cầu phân áp kết hợp diod Zenner 18V để cắt ngọn các bán kỳ dương tạo ra nguồn 1 chiều đồng bộ cho mạch tạo xung Cảm biến nhiệt TH đo nhiệt độ chảy qua máy nước nóng. Khi nước chưa nóng, TH có trị số lơn nên phân cực mạnh cho T1. diod dẫn nạp nhanh vào tụ C = 0.1, để tạo xung kích sớm điều khiển triac dẫn điện. Dòng điện xoay chiều sẽ qua tải để nung nóng nước Biến trở VR dùng để điều chỉnh nhiệt độ nước nóng đưa ra sử dụng Khi nhiệt độ nước chảy qua đạt nhiệt độ chỉnh định(do biến trở VR) thiì TH giảm trị số làm T1 ngưng dẫn. Tụ điện .1 sẽ nạp tiếp 0,25 0,25 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 2/4<br /> <br /> qua điện trơe 470k, xung kích trễ hơn làm dòng qua tải và triac giảm xuống không cho nhiệt độ tăng cao hơn. T2 là UJT có chức năng tạo mạch dao động xung nhọn qua máy biến áp xung kích vào cực G của triac. Nhờ biến áp xung khả năng cách điện giữa sơ cấp và thứ cấp nên linh kiện điện tử không bị ảnh hưởng bởi điện áp 220V 3 Đường dây CCĐ như hình vẽ sau: A 5km 3 km 560kVA cos  =0,8 3 km 320kVA cos  =0,8 400kVA cos  =0,7 0,25<br /> <br /> 2<br /> <br /> Biết: [∆U %]=5; Uđm= 10KV. Hãy chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép? Hãy chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép? - Tải 1: 560kVA; cos  =0,8 => p1=448kW; q1=336kVAr. - Tải 2: 320kVA; cos  =0,8 => p2=256kW; q2=192kVAr - Tải 3: 400kVA; cos  =0,7 => p3=280kW; q3=285,6kVAr. Chọn dây dẫn theo hao tổn điện áp cho phép:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br />  U % .10  0,5 kV - Tính: [ U ]=<br /> 100 Sơ bộ chon X 0=0,4  / Km .<br /> <br /> - Tính tổn hao điện áp trên điện kháng đường dây:<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> x0 q1 .L1  q 2 .L 2  q 3 .L 3   254,1(V) U đm Tổn hao điện áp trên điện trở đường dây: U   U   U   245,9 V - Tiết diện dây dẫn: chọn dây AC U  <br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 103 F p1 .L1  p 2 .L 2  p 3 .L 3   93,6mm 2 .U .U đm Tra bảng chọn dây AC95 có: r0=0,33  / km ; x 0=0,4  / km . Kiểm tra lại dây dẫn đã chọn:<br /> U tt <br /> <br /> 0,5<br /> <br /> x0 r q1 .L1  q 2 .L 2  q 3 .L 3 + 0 p1 .L1  p 2 .L 2  p 3 .L 3  U đm U đm<br /> 3<br /> <br /> II. Phần tự chọn, do các trường biên soạn<br /> <br /> 3/4<br /> <br /> ………, ngày ………. tháng ……. năm …….<br /> <br /> 4/4<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
39=>0