intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT38)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

39
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT38) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 150 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện dân dụng năm 2012 (Mã đề LT38)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐDD - LT38 Hình thức thi: (Viết) Thời gian: 150 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Trình bày phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập bằng cách điều chỉnh điện trở mạch phần ứng. Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp. Câu 2: (3 điểm) Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato máy điện xoay chiều 3 pha rôto lồng sóc theo kiểu đồng khuôn một lớp đặt tập trung có: Z = 24; 2p = 4; m = 3; a = 1. Câu 3: (2 điểm) Mạch điện thuần dung, tụ điện có điện dung C = 2.10-3F, dòng điện qua tụ có biểu thức i = 100 2 sin(314t + suất phản kháng của mạch Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn) ...……, ngày …. tháng …. năm …...... DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI<br />  )A. Tìm biểu thức điện áp trên tụ và công 4<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG. MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA ĐDD – LT38 Câu I. Phần bắt buộc 1 Trình bày phương pháp điều chỉnh tốc độ động cơ điện một chiều kích từ độc lập bằng cách điều chỉnh điện trở mạch phần ứng. Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp - Sơ đồ nguyên lý: 2,0 Nội dung Điểm<br /> <br /> Iu<br /> I KT<br /> 0,5<br /> <br /> CKT: Cuộn kích từ R: Điện trở điều chỉnh - Họ đặc tính cơ động cơ: Giả thiết Uư = U đm = const,  = đm = const . ta có : U dm ω0   const k Φ mm Độ cứng đặc tính cơ:<br /> β<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> <br /> 0<br /> <br /> 1<br /> <br /> 2<br /> <br /> k Φ dm   var dM  d Ru  Rf<br /> <br /> 2<br /> <br /> - Nguyên lý điều chỉnh: Động cơ đang làm việc xác lập tại điểm A ứng với mô men MC tốc<br /> <br /> 0.5<br /> <br /> độ là  1 khi thêm điện trở phụ RP thì dòng phần ứng giảm xuống, còn tốc độ chưa kịp biến đổi do quán tính. Điểm làm việc chuyển sang điểm B ứng với mô men là Mb . Tại điểm B tốc độ động cơ giảm do Mb < MC. Khi Mb = MC động cơ làm việc xác lập tại điểm A’ ứng với 2 <  1 Ưu, nhược điểm:  Ưu điểm: - Đơn giản, dễ điều chỉnh - Dùng để khởi động và điều chỉnh tốc độ động cơ  Nhược điểm: - Phương pháp chỉ tạo ra được những tốc độ thấp hơn tốc độ cơ bản. - Giải điều chỉnh phụ thuộc vào độ lớn của mô men tải - Độ chính xác duy trì tốc độ không cao, độ trơn điều chỉnh kém. - Tổn hao điện năng dưới dạng nhiệt. 2 Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato động cơ không đồng bộ xoay chiều ba pha rô to lồng sóc dây quấn kiểu đồng khuôn một lớp đặt tập trung: Z = 24, 2p = 4, m = 3. a= 1<br /> Tính toán các thông số kỹ thuật. - Tính số bối trong một tổ bối: Z 24 q= = = 2 (rãnh) 2pm 12 - Tính bước cực : Z 24 = = = 6 (K/rãnh) 2p 4 - Tính độ lệch pha giữa hai rãnh liên tiếp: 360p 360 x 2 α= = = 30 (độ điện) Z 24 - Tính khoảng cách giữa các pha: 120 120 λ = = = 4 (K/rãnh) α 30<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 2 - Vẽ sơ đồ trải.<br /> <br /> Mạch điện thuần dung, tụ điện có điện dung C = 2.10-3F, dòng 3 điện qua tụ có biểu thức i = 100 2 sin(314t +<br />  )A. Tìm biểu 4<br /> <br /> 2<br /> <br /> thức điện áp trên tụ và công suất phản kháng của mạch - Dung kháng của tụ điện: ZC = 1/.C = 1/(314.2.10-3) = 1,59  - Trị số hiệu dụng điện áp trên tụ: UC = I. ZC = 100.1,59 = 159V - Góc pha ban đầu của điện áp trên tụ:  = u - i suy ra:  u =  + i = 450 – 900 = - 45 0 - Biểu thức điện áp trên tụ: u = 159 2 sin(314t - 450)V - Công suất phản kháng của mạch: QC = - I2. ZC = - 1,59. 1002 = -15900(VAr)<br /> <br /> 0,5 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> II.Phần tự chọn, do các trường biên soạn ………, ngày … tháng …. năm ………<br /> <br /> 3,0<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0