CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTT-LT 24 Hình thức: Thi viết Thời gian: 150 phút (không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày các yêu cầu cơ bản đối với hệ thiết bị điện trong hệ thống lái? Câu 2: (2,0 điểm) Vẽ sơ đồ và trình bày điều kiện để đưa các máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp vào làm việc song song? Câu 3: (3,0 điểm) Cho sơ đồ điều khiển hệ thống cần cẩu như hình 1 Yêu cầu: - Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong sơ đồ - Trình bày nguyên lý hoạt động của sơ đồ Câu 4: (3,0 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn)<br />
<br />
DUYỆT<br />
<br />
Hình 1: Sơ đồ điều khiển hệ thống cần cẩu .................., ngày … tháng …. năm 2012 HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TÀU THUỶ MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đáp án: ĐA ĐTT - LT 24 Câu 1 Nội dung Điểm I. Phần bắt buộc Trình bày các yêu cầu cơ bản đối với hệ thiết bị điện trong hệ 2,0 thống lái? Các yêu cầu cơ bản đối với hệ thiết bị điện trong hệ thống lái : - Công tác phải đảm bảo không có sự cố 0,2 - Có độ tin cậy cao (Tính thay thế, dữ trữ để công tác liên 0,2 tục) - Có đủ mô men quay cần thiết để khắc phục mômen cản tối 0,2 đa sinh ra trong trục lái. - Đảm bảo tốc độ bẻ lái đã được qui định. 0,2 - Điều khiển đơn giản, dễ dàng 0,2 - Có các bộ phận theo dõi kiểm tra công tác 0,2 - Có thể điều khiển từ hai đến 3 chỗ. 0,2 - Có thể nhanh chóng chuyển trạm từ điều khiển này sang 0,2 trạm điều khiển khác hay sang chế độ lái sự cố. - Kích thước và trọng lượng nhỏ, chăm sóc bảo dưỡng dễ 0,2 dàng. - Giá thành thấp và kinh tế khi vận hành. 0,2 Vẽ sơ đồ và trình bày điều kiện để đưa các máy phát điện một 2,0 chiều kích từ hỗn hợp vào làm việc song song? * Sơ đồ 1,0<br />
<br />
2<br />
<br />
1,0 * Điều kiện để các máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp có thể công tác song song với nhau:<br />
1/4<br />
<br />
3<br />
<br />
- Điện áp định mức phải bằng nhau. - Có cùng kiểu kích từ. - Đặc tính ngoài phải có dạng như nhau, điều kiện này đảm bảo sự phân phối tải tỷ lệ với công suất của từng máy. - Điều kiện cùng cực tính, nghĩa là phải nối cực dương của máy phát 2 vào cực dương của thanh cái, cực âm của máy phát 2 vào cực âm của thanh cái. - Sức điện động của máy phát 2 phải bằng điện áp U trên thanh cái. - Có dây cân bằng. Cho sơ đồ điều khiển hệ thống cần cẩu như hình vẽ. Hãy: - Giải thích ý nghĩa các ký hiệu trong sơ đồ - Trình bày nguyên lý hoạt động ?<br />
<br />
3,0<br />
<br />
1. Ý nghĩa các ký hiệu trong sơ đồ - M: Động cơ không đồng bộ 3 pha rotor dây quấn - F1, F2: Cầu chì - TM: Phanh thuỷ lực - OL: Rơle nhiệt - CB: Áptômát - K1, K2: Công tắc tơ chiều nâng và hạ hàng - K3, K4: Công tắc tơ trung gian - K: Công tắc tơ bảo vệ điện áp không - TM1, TM2: Rơle thời gian OFFDELAY - HT: Công tắc hành trình - KC: Bộ khống chế có 5 tiếp điểm KC1, KC2, KC3, KC4, KC5 - R1, R2: Điện trở phụ<br />
2/4<br />
<br />
1,0<br />
<br />
II.<br />
<br />
2. Nguyên lý hoạt động của sơ đồ Đóng CB cấp nguồn cho hệ thống * Vị trí nâng hàng: - Khi tay khống chế KC ở vị trí ”0” tiếp điểm KC1 đóng làm cho cuộn dây điều khiển công tắc tơ K có điện, đóng các tiếp điểm thường mở cho mạch điều khiển. - Khi quay tay khống chế sang vị trí ”I” tiếp điểm KC2 đóng làm cho cuộn dây điều khiển công tắc tơ K1 có điện, đóng các tiếp điểm thường mở K1 ở mạch động lực cấp nguồn cho động cơ M. Đồng thời cấp nguồn cho phanh TM giải phóng trục động cơ. Động cơ hoạt động qua hai cấp điện trở phụ R1, R2 với dòng điện khởi động thấp và nâng hàng ở tốc độ thấp. Đồng thời tiếp điểm K1 ở mạch điều khiển mở ra làm cho cuộn dây điều khiển rơle thời gian T1 mất điện, tiếp điểm đóng chậm T1 đóng lại cấp điện cho cuộn điều khiển công tắc tơ K3. - Nếu quay tay khống chế sang vị trí ”II” thì động cơ cũng chưa chuyển ngay sang tốc độ 2. Phải sau khoảng thời gian nhất định tiếp điểm rơle thời gian T1 đóng lại lúc đó cuộn dây điều khiển công tắc tơ K3 có điện. Làm cho tiếp điểm K3 ở mạch động lực đóng lại loại bỏ bớt điện trở phụ R1 ra khỏi rotor. Động cơ chuyển sang tốc độ 2. Đồng thời tiếp điểm K3 ở mạch điều khiển mở ra, làm cho cuộn dây điều khiển rơle thời gian T2 mất điện. Sau một khoảng thời gian nhất định tiếp điểm đóng chậm T2 đóng lại cấp điện cho cuộn dây điều khiển công tắc tơ K4. - Nếu quay tay khống chế sang vị trí ”III” thì động cơ cũng chưa chuyển ngay sang tốc độ 3. Phải sau khoảng thời gian nhất định tiếp điểm rơle thời gian T2 đóng lại lúc đó cuộn dây điều khiển công tắc tơ K4 có điện. Làm cho tiếp điểm K4 ở mạch động lực đóng lại loại bỏ cấp điện trở phụ R2 còn lại ra khỏi rotor. Động cơ chuyển sang tốc độ 3 và hoạt động ở chế độ định mức. - Công tắc hành trình được lắp ở đầu cần cẩu để ngắt khi hàng đã lên đến đỉnh cần. * Vị trí hạ hàng: Tương tự như vị trí nâng hàng chỉ khác là công tắc tơ K2 có điện, các tiếp điểm K2 ở mạch động lực đóng lại, đảo pha điện nguồn vào stator để động cơ đổi chiều quay theo chiều hạ hàng. * Bảo vệ - Rơle nhiệt OL bảo vệ quá tải cho động cơ - Cầu chì F1, F2 bảo vệ ngắn mạch cho mạch điều khiển - Áptômát CB bảo vệ ngắn mạch cho toàn mạch. - Tiếp điểm thường đóng K2 và K1 là tiếp điểm dùng để khoá chéo lẫn nhau. Tránh cho K1 và K2 hoạt động cùng một lúc. Cộng (I) Phần tự chọn, do trường tự chọn<br />
3/4<br />
<br />
2,0 0,75<br />
<br />
0,75<br />
<br />
0,5<br />
<br />
07<br />
<br />
1 2<br />
<br />
….. ….. Cộng (II) Tổng cộng (I + II) ………, ngày DUYỆT<br />
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP<br />
<br />
03 10 tháng năm 2012<br />
<br />
TIỂU BAN RA ĐỀ<br />
<br />
4/4<br />
<br />