CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc<br />
<br />
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTCN - LT 02<br />
Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1 (2đ): Phân tích và vẽ dạng xung điện áp đầu ra (Ur) của mạch hình 1 (giả thiết D lý tưởng).<br />
D<br />
10V 0V -10V<br />
<br />
uV<br />
<br />
Rhc<br />
<br />
Ur<br />
<br />
Hình 1<br />
<br />
Câu 2 (2đ): Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha dùng đi-ốt cung cấp cho tải thuần trở R = 7Ω, dùng đồng hồ đo được điện áp trung bình trên tải 180V Tính công suất máy biến áp? Câu 3 (3đ): Trình bày hoạt động định thời chế độ 1 của bộ TIMER1 trong vi điều khiển họ 8051. Viết chương trình ví dụ điều khiển TIMER1 hoạt động ở chế độ 1. Câu 4 (3đ): (phần tự chọn, các trường tự ra đề)<br />
<br />
………, ngày……..tháng……….năm……….. Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009-2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐTCN - LT02<br />
<br />
Câu Đáp án I. Phần bắt buộc 1 + 0 t T/2 : D t¾t => uR = 0V + T/2 t T : D th«ng => uR = uV => §Æc tuyÕn truyÒn ®¹t vµ d¹ng xung ra:<br />
uV uV 10V T -10V<br />
(hình1)<br />
<br />
Điểm 0,5 0,5<br />
<br />
uR<br />
<br />
t uR -10V<br />
<br />
T/2<br />
<br />
T<br />
<br />
t<br />
<br />
0,5 (hình1)<br />
<br />
(hình2)<br />
<br />
0,5 (hình2)<br />
<br />
2<br />
<br />
-Viết được biểu thức tổng quát tính dòng hiệu dụng<br />
I2 1 2 i 2 d T 0<br />
T<br />
<br />
0,5<br />
<br />
-Áp dụng công thức tổng quát tính hiệu dụng dòng thứ cấp máy biến áp trong mạch chỉnh lưu cầu dùng đi-ốt:<br />
I2 U2 R<br />
<br />
0,5<br />
<br />
-Tính giá trị điện áp hiệu dụng thứ cấp máy biến áp:<br />
U2 <br />
<br />
.U d<br />
2 2<br />
<br />
<br />
<br />
3,14.180 2 2<br />
<br />
200V<br />
<br />
0,5<br />
<br />
-Công suất máy biến áp<br />
Pba U 1 I1 U 2 I 2 U 2 200 2 U2I2 2 5714,3W 2 R 7<br />
<br />
0,5<br />
<br />
3<br />
<br />
- Hoạt động định thời chế độ 1 của bộ TIMER1:<br />
osc<br />
<br />
/ 12<br />
<br />
Trong chế độ 1, bộ Timer dùng cả 2 thanh ghi TH1 và TL1 để chứa giá trị đếm vì vậy chế độ này còn được gọi là chế độ định thời 16 bit. Bit MSB sẽ là bit D7 của TH1 còn bit LSB là D0 của TL1. Hình trên mô tả hoạt động của các Timer ở chế độ 1: Nguồn xung clock được đưa tới Timer phụ thuộc vào bit C-/T1 trong thanh ghi TMOD: Nếu C-/T1 = 0, xung clock sẽ được lấy từ bộ chia tần trong chip, tần số của xung ở đây là 1/12 tần số của bộ dao động thạch anh (Fosc). Nguồn xung clock nói trên sẽ được điều khiển để đưa tới các Timer bằng các bit: TR1, GATE và mức logic trên các chân INT1: Nếu TR1=0, các Timer sẽ bị cấm mà không cần quan tâm tới GATE và mức logic trên các chân INT1 (thể hiện bằng “cổng AND”). Nếu TR1=1, các Timer sẽ hoạt động với một trong 2 điều kiện sau xảy ra (thể hiện bằng cổng ‘OR”): Thứ nhất: bit GATE=1; thứ hai: trên chân INT1 có mức logic 1. Với chế độ 1, giá trị lớn nhất mà các Timer chứa được là 65535(tương ứng FFFF(H)), khi đếm quá giá trị này sẽ xảy ra tràn, khi cờ tràn TF1 sẽ được đặt bằng 1. Sau khi xảy ra tràn, nếu muốn Timer tiếp tục đếm từ giá trị đặt trước, chương trình phải có câu lệnh nạp lại giá trị khởi tạo sau khi đã dừng Timer bằng cách xoá bit TR1. - Viết chương trình ví dụ tạo xung 1KHz trên chân P1.5: #include #include<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
1<br />
<br />
sbit xung=P1^5; void main(void) { TMOD=0x10; while(1) { TH1=-500/256; TL1=-500%256; TR1=1; while(!TF1); TF1=0; TR1=0; xung=~xung; } } Cộng (I) II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 3 7<br />
<br />
Cộng ( II ) Tổng cộng ( I + II ) …………..,Ngày………..tháng…………năm…….<br />
Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />