intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi & đáp án lý thuyết Điện tử công nghiệp năm 2012 (Mã đề LT21)

Chia sẻ: Khoi Khoi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi lý thuyết Điện tử công nghiệp năm 2012 (Mã đề LT21) sau đây có nội dung đề gồm 4 câu hỏi với hình thức thi viết và thời gian làm bài trong vòng 180 phút. Ngoài ra tài liệu này còn kèm theo đáp án hướng dẫn giúp các bạn dễ dàng kiểm tra so sánh kết quả được chính xác hơn. Mời các bạn cùng tham khảo và thử sức mình với đề thi nghề này nhé.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi & đáp án lý thuyết Điện tử công nghiệp năm 2012 (Mã đề LT21)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 ( 2009 - 2012 ) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTCN - LT 21 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút ( Không kể thời gian giao đề thi ) ĐỀ BÀI Câu 1: ( 2 điểm ) Vẽ ký hiệu, viết phương trình logic và bảng trạng thái của các cổng logic cơ bản? Câu 2: ( 2 điểm ) Vẽ sơ đồ nguyên lý, dạng sóng điện áp vào ra và nêu nguyên lý hoạt động mạch chỉnh lưu cầu 3 pha không điều khiển với tải thuần trở R ? Câu 3: ( 3 điểm ) Hãy nêu đầy đủ chức năng của Port 0, và Port 2 của họ vi điều khiển 8051? Khi cần truy xuất bộ nhớ hoặc IO ngoài có địa chỉ 2000H, thì P0, P2 phải có giá trị bao nhiêu?<br /> <br /> Câu 4: ( 3 điểm ) ( Phần tự chọn, các trường tự ra đề )<br /> ………, ngày ………. tháng ……. năm ………<br /> <br /> Duyệt<br /> <br /> Hội đồng thi tốt nghiệp<br /> <br /> Tiểu ban ra đề thi<br /> <br /> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 ( 2009 - 2012 ) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐA ĐTCN –LT 21<br /> <br /> Câu Nội dung I. Phần bắt buộc 1 1. Cổng đệm (BUFFER): Cổng đệm là cổng logic có một ngõ vào và một ngõ ra.<br /> x y<br /> <br /> Điểm 0,25<br /> <br />  y=x<br /> <br /> x 0 1<br /> <br /> y 0 1 0,25<br /> <br /> 2. Cổng đảo (NOT): Cổng đảo là cổng có một ngõ vào và một ngõ ra thực hiện phép phủ định logic.<br /> <br /> x<br /> <br /> y<br /> <br /> _<br /> <br /> <br /> <br /> y= x<br /> <br /> x 0 1<br /> <br /> y 1 0<br /> <br /> 3. Cổng VÀ (AND): Cổng AND là cổng có nhiều đầu vào ( n ۟≥ 2 ) và một đầu ra thực hiện phép nhân logic ( VD: có 2 đầu vào ) x x Y<br /> 1 2<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> x1 x2<br /> <br /> y<br /> <br /> 0 0 1 1<br /> <br /> 0 1 0 1<br /> <br /> 0 0 0 1<br /> <br /> y = x1.x2<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 4. Cổng HOẶC (OR) : Cổng OR là cổng có nhiều đầu vào ( n ۟≥ 2 ) và một đầu ra thực hiện phép cộng logic ( VD: có 2 đầu vào ) x1 0 0 1 1 x2 0 1 0 1 y 0 1 1 1<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> x1 x2<br /> <br /> y<br /> <br /> y = x1 + x2 5. Cổng NAND = AND+NOT: Cổng NAND là cổng có nhiều đầu vào ( n ۟≥ 2 ) và một đầu ra thực hiện phép nhân – phủ định logic ( VD: có 2 đầu vào ) x1 0 0 1 1 x2 0 1 0 1 y 1 1 1 0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> x1 x2<br /> <br /> y<br /> <br /> y  x1 . x 2<br /> 6. Cổng NOR = OR+NOT: Cổng NOR là cổng có nhiều đầu vào ( n ۟≥ 2 ) và một đầu ra thực hiện phép cộng – phủ định logic ( VD: có 2 đầu vào )<br /> x1 x2 1 3 2 y<br /> <br /> x1 0 0 1 1<br /> <br /> x2 0 1 0 1<br /> <br /> Y 1 0 0 0<br /> <br /> y  x1  x 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> Sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu ba pha không điều khiển:<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> D1 Va Vb Vc D4<br /> <br /> D2<br /> <br /> D3<br /> <br /> R<br /> <br /> D5<br /> <br /> D6<br /> <br /> Phân tích cơ chế hoạt động của mạch chỉnh lưu. Giá trị tức thời của điện áp dây nào lớn nhất, không phân biệt cực tính là điện áp đặt lên tải. Áp trên tải luôn là điện áp dây, nhận giá trị dương. Giao điểm trên cùng của các điện áp dây là vị trí đánh dấu thời điểm chuyển mạch của Diode. Dạng sóng điện áp ba pha.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Dạng sóng điện áp ra trên tải:<br /> Vout<br /> <br /> 220<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> -220<br /> <br /> 3<br /> <br /> Chức năng đầy đủ của Port 0 và Port 2<br /> <br /> Port 0 Cổng 0 là cổng có hai chức năng trên chân từ 32 đến chân 39 của IC 8051. Để việc thiết kế tối thiểu, nó được dùng như một cổng I/O vạn năng. Đối với những bản thiết kế lớn hơn có bộ nhớ bên ngoài, nó trở thành bus địa chỉ thấp và bus dữ liệu.(Xem bộ nhớ ngoài). Port 2 Các chân cổng 2 (chân 21-28 ) là cổng có hai chức năng ngoài chức năng xuất / nhập, các chân này còn làm dùng byte cao của Bus địa chỉ để truy xuất đến ROM gắn bên ngoài bộ nhớ RAM có dung lượng lớn 256 bytes. Khi cần truy xuất bộ nhớ hoặc IO ngoài có địa chỉ 2000H, thì P0, P2 phải có giá trị bao nhiêu. P0 = 00H P2 = 20H Cộng ( I ) II. Phần tự chọn, do trường biên soạn 3 1 1 1<br /> <br /> Cộng ( II ) Tổng cộng ( I + II ) …………..,Ngày………..tháng…………năm…….<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2