CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTCN – LT 37 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Vẽ sơ đồ mạch, dạng sóng và nêu nguyên lý hoạt động của mạch dao động đa hài không trạng thái bền (đa hài phi ổn) dùng BJT. Lựa chọn thông số các tụ, điện trở để có chu kỳ dao động là 2 giây (TON= TOFF). Câu 2: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý, dạng sóng điện áp vào ra và nêu nguyên lý hoạt động của mạch chỉnh lưu hình cầu ba pha không điều khiển với tải thuần trở. Câu 3: (3 điểm) Trình bày cấu trúc, cách thức làm việc, cách khai báo cho các bộ Counter trong PLC đã được học. Cho ví dụ minh họa. Câu 4: (3 điểm) (phần tự chọn, các trường tự ra đề)<br />
<br />
………,<br />
<br />
ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />
Duyệt<br />
<br />
Hội đồng thi tốt nghiệp<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐTCN – LT 37 Câu 1<br />
VCC<br />
<br />
Đáp án<br />
<br />
Điểm<br />
<br />
0,5<br />
RC1<br />
C1<br />
<br />
RB2<br />
<br />
RB1<br />
C2<br />
<br />
RC2<br />
<br />
Q1<br />
<br />
Q2<br />
<br />
- Hai BJT có sự sai lệch nên một BJT dẫn mạnh hơn trước, giả sử là Q1, kéo theo VC1 giảm. - Tính chất tụ điện làm cho áp VB2 giảm làm Q2 tắt. - Tụ C1 nạp, áp VB2 tăng dần đến khi đủ lớn để kích Q2 dẫn, làm cho VC2, VB1 giảm. - VB1 giảm thì Q1 bị tắt, quá trình tiếp tục diễn tiến hình thành nên xung vuông trể các cực C của hai BJT Công thức tính chu kỳ : T = 0.69(C1.RB2 +C2.RB1). Nếu C1=C2=C, RB1=RB2=RB thì T =1.38 .C.RB (s)<br />
<br />
1<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Chọn tự do C tính RB (hoặc ngược lại) sao cho thỏa T= 2s VD : Chọn C =10 MicroFara Vậy R = 2/(1.38*10-5) = 144,5KΩ, chọn giá trị điện trở gần nhất chấp nhận sai số là 150KΩ.<br />
<br />
2<br />
<br />
Sơ đồ mạch chỉnh lưu cầu ba pha không điều khiển: 0,5<br />
<br />
D1 Va Vb Vc D4<br />
<br />
D2<br />
<br />
D3<br />
<br />
R<br />
<br />
D5<br />
<br />
D6<br />
<br />
Phân tích cơ chế hoạt động của mạch chỉnh lưu. Giá trị tức thời của điện áp dây nào lớn nhất, không phân biệt cực tính là điện áp đặt lên tải. Áp trên tải luôn là điện áp dây, nhận giá trị dương. Giao điểm trên cùng của các điện áp dây là vị trí đánh dấu thời điểm chuyển mạch của Diode. Chấp nhận trường hợp thí sinh vẽ hai điện áp pha, không vẽ trực tiếp điện áp dây là điện áp đặt lên tải. Dạng sóng điện áp ba pha. Lưu ý điện áp vẽ trên hình là điện áp dây, chọn lại góc pha theo điện áp dây Vab.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Dạng sóng điện áp ra trên tải:<br />
<br />
0,5<br />
<br />
3<br />
<br />
PLC S7_200 có ba loại bộ đếm là đếm lên_CTU (Counter Up), Đếm xuống_CTD (Counter Down) và đếm lên xuống_CTUD (Counter Up Down)<br />
Cxxx CU R Pv CTU Cxxx CD R Pv CTD Cxxx CU CD R Pv CTUD<br />
<br />
1<br />
<br />
Trong mỗi bộ đếm dù loại nào cũng có một thanh ghi đếm, một bộ so sánh và một thanh ghi đệm chứa trị đặt trước. CU : ngõ vào nhận xung để đếm lên, xung tác động theo cạnh lên. CD :ngõ vào nhận xung đếm xung, xung đếm xuống tác động theo cạnh lên. R : ngõ reset, tác động theo mức cao. Khi R=1 thì giá trị thanh ghi đếm và cờ báo đều bị xóa về 0. Pv: Ngõ nạp giá trị đặt trước, Pv là một số nguyên, đây là ngưỡng so sánh giá trị thanh ghi đếm. Nếu số đếm lớn hơn hoặc bằng trị đặt trước Pv thì cờ báo Cxxx bật lên một. Ví dụ:<br />
<br />
1<br />
<br />
1<br />
<br />
I0.0 là ngõ vào đếm lên. I0.1 là ngõ vào đếm xuống. I0.2 là ngõ reset. Q0.0 là ngõ ra. Nếu ngõ I0.0 = 0, tổng số cạnh lên ở I0.0 nhiều hơn tổng số cạnh lên ở I0.1 từ 3 đơn vị trở lên thì C0 tràn, tức là Q0.0 =1. Cộng (I) II. Phần tự chọn 3 4 Cộng (II) Tổng cộng (I+II) …….., ngày …..tháng …..năm …….<br />
Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />
7<br />
<br />