CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: ĐTCN – LT 38 Hình thức thi: Viết Thời gian: 180 Phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi) ĐỀ BÀI Câu 1: (2 điểm) Vẽ sơ đồ nguyên lý và nêu nguyên lý hoạt động mạch dao động đa hài một trạng thái bền dùng IC định thời 555. Hãy thiết lập công thức tính thời gian tồn tại của xung ở trạng thái không bền. Câu 2: (2 điểm) a. Hãy vẽ và phân tích mạch biến đổi điện áp xoay chiều một pha thành điện áp một chiều sử dụng SCR. b. Trong trường hợp mạch biến đổi điện áp xoay chiều một pha có góc kích / 4 radian. Vẽ dạng sóng điện áp vào và điện áp ra tương ứng. Câu 3: (3 điểm) Trình bày và giải thích hoạt động của các lệnh so sánh với độ lớn là byte, Word, Dword của PLC đã học. Cho ví dụ minh họa. Câu 4 (3 điểm): (phần tự chọn, các trường tự ra đề)<br />
<br />
………,<br />
<br />
ngày ………. tháng ……. năm ………<br />
Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />
Duyệt<br />
<br />
Hội đồng thi tốt nghiệp<br />
<br />
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br />
<br />
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi: DA ĐTCN – LT 38<br />
Câ u<br />
<br />
Đáp án Sơ đồ mạch tạo xung mono dùng IC 555 kết hợp tụ, trở<br />
VCC<br />
<br />
Điểm 1<br />
<br />
1<br />
<br />
U1<br />
<br />
R<br />
7 6<br />
<br />
4<br />
<br />
8 3<br />
<br />
555<br />
5 1<br />
2<br />
<br />
C<br />
2<br />
<br />
C1<br />
1<br />
<br />
Thời gian xuất hiện mức cao ở ngõ ra chính là thời gian tụ C nạp điện. Dòng nạp đi qua điện trở R, điện áp ngừng nạp là 2/3Vcc. Thời hằng xung ra là 1.1RC. Để có T = 0.1 giây tức 1.1*R*C = 0.1 Chọn C= 0.1 MicroFara suy ra: R = 0.1/(1.1*10-5) = 9090 Ω. Chọn giá trị điện trở gần nhất và chấp nhận sai số : R= 8200 Ω<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
a. Sơ đồ mạch biến đổi điện áp xoay chiều một pha.<br />
SCR 1<br />
<br />
0,5<br />
<br />
ig1<br />
<br />
Vin<br />
<br />
SCR 2 RL<br />
<br />
ig2<br />
<br />
Phân tích hoạt động : Tín hiệu kích cho SCR đồng bộ với điện áp vào, bán kỳ dương của Vin kích dẫn cho SCR 1, sang bán kỳ âm tự động SCR1 sẽ tắt, ở bán kỳ này nếu được kích dẫn thì SCR 2 sẽ thông mạch. Điện áp ra vẫn là xoay chiều nhưng dạng tín hiệu không còn là sin mà bị xén mất một khoảng đầu mỗi nữa chu kỳ. b. Trong trường hợp góc kích / 4 radian, dạng sóng tín hiệu vào, ra như sau :<br />
Vin<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
ig1 ig2 Vout<br />
<br />
3<br />
<br />
Các lệnh so sánh trong S7_200: Lệnh so sánh thể hiện dưới dạng tiếp điểm, hai đối tượng muốn so sánh phải có cùng kiểu dữ liệu. Có 5 kiểu so sánh :bằng, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn, nhỏ hơn.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Nếu điều kiện so sánh thõa mãn thì tiếp điểm so sánh đóng, ngược lại tiếp điểm mở.<br />
<br />
0,5<br />
<br />
Ví dụ: 0,5<br />
<br />
0,5 Trong đoạn chương trình trên, Nếu VB100 =VB200 thì Q0.0 = 1, ngược lại Q0.0 = 0. Giá trị của Q0.0 cập nhật liện tục theo phép so sánh. Nếu giá trị thanh ghi C0 bé hơn hoặc bằng 2000 thì tiếp điểm Q0.1 đóng. Cộng (I) II. Phần tự chọn 3 4 Cộng (II) Tổng cộng (I+II) …….., ngày …..tháng …..năm …….<br />
Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi<br />
<br />
7<br />
<br />